You are on page 1of 34

TEAM

- BTN
Chuyên Đề Lý Thuyết Đếm Hữu Cơ 2021
Câu 1. Cho các phát biểu sau
(a) Peptit mạch hở phân tử chứa 2 liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit.
(b) Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy
cao.
(c) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
(d) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, nhiệt độ) có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và etilen.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 3. Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) luôn luôn là một số lẻ.
(3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(4) Cho Na vào dung dịch alanin, sau phản ứng thu được khí H2.
(5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 4. Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
(2) Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0).
(3) Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận biết glucozơ và frutozơ.
(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng tạo kết tủa bạc trắng.
(5) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(7) Glucozơ và fructozơ là cacbohiđrat đơn giản nhất không tham gia phản ứng thủy phân.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 7
Câu 5. Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong trong nước và có vị ngọt.
(2) Độ ngọt của glucozơ ngọt hơn saccarozơ.
(3) Glucozơ còn được gọi là đường nho.
(4) Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dung dịch Br2.
(5) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích, tráng gương.
Số nhận định đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 6. Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong đimetyl ete.

Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 1


TEAM - BTN
(3) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo.
(4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm đều thu được glixerol.
(5) Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo không no.
(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Số nhận định đúng là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 7. Cho các đặc tính sau:
(1) Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có độ ngọt hơn đường nho.
(2) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức màu xanh lam.
(3) Cho được phản ứng thủy phân.
(4) Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) thu được sobitol.
(5) Cho được phản ứng tráng gương.
(6) Chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(7) Trong công nghiệp dược phẩm dùng để pha chế thuốc.
(8) Tác dụng được với dung dịch Br2.
Số đặc tính đúng của saccarozơ là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
(1) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(2) Các amin đều thể hiện tính bazơ.
(3) Ở điều kiện thường, đimetylamin ở thể khí, tan tốt trong nước.
(4) Cho phenolphtalein vào dung dịch metylamin, xuất hiện màu hồng.
(5) Cho dung dịch NaOH vào phenylamoni clorua, đun nóng, thấy dung dịch vẩn đục.
(6) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(1) Một số este như amyl axetat và butyl axetat được dùng pha chế sơn tổng hợp.
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(3) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm azo.
(4) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
(5) Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.
(6) Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 10. Cho các đặc tính sau:
(1) Là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước.
(2) Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng tạo kết tủa bạc trắng.
(3) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
(4) Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0).
(5) Trong công nghiệp dược phẩm dùng để pha chế thuốc.
(6) Làm mất màu dung dịch brom.
Số đặc tính đúng khi nói về fructozơ là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 11. Cho các phát biểu sau:
(1) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(2) Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
(3) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 2
TEAM - BTN
(4) Hàm lượng cacbon trong fructozơ nhiều hơn trong glucozơ.
(5) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, không màu, rất độc và ít tan trong nước.
(6) Đun nóng anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiềm, thu được các a-amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 12. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành CH2OH[CHOH]4COOH (axit gluconic).
(b) Các chất CH3NH2, C2H5OH và Na2CO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và N,N – đimetylmetanamin đều là chất khí.
(d) Phân tử α-amino axit chỉ luôn chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.
(e) Hợp chất H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin tác dụng được với C2H5OH/HCl, đun nóng.
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
(d) Dung dịch anilin (C6H5NH2) không làm đổi màu phenolphtalein.
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 14. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(4) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(5) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(6) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(7) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
(8) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(9) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(10) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(11) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 7 B. 8 C. 6 D. 5
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi).
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 16. Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 3
TEAM - BTN
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
Số nhận định đúng là
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước nguội.
(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(1) Đốt cháy bất kỳ một amin, luôn thu được nitơ đơn chất.
(2) Ở điều kiện thường, đimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(3) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch alanin, xuất hiện kết tủa trắng.
(4) Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein.
(5) Propan-2-amin là amin bậc 2.
(6) Các peptit đều cho phản ứng màu biurê.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 19. Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(2) Phân tử amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(3) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin và tristearin đều ở trạng thái rắn.
(4) Glucozơ và fructozơ đều có trong mật ong nên độ ngọt của chúng là như nhau.
(5) Các amino axit khi nóng chảy tạo thành dung dịch nhớt, để nguội sẽ rắn lại.
(6) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(7) Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những phân tử
nhỏ khác như H2O.
(8) Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo
được liên kết với nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 7 B. 6 C. 5 D. 8
Câu 20. Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.
Số nhận định đúng là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(1) Độ ngọt của fructozơ ngọt hơn saccarozơ.
(2) Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
(3) Dung dịch của axit aminoetanoic làm quì tím hóa đỏ.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 4
TEAM - BTN
(4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(6) Để chứng minh phân tử glucozơ chứa 5 nhóm -OH bằng cách cho tác dụng với Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 22. Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch của axit aminoetanoic làm quì tím hóa đỏ.
(2) Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), thu được kết tủa bạc trắng.
(3) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
(4) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(5) Để chứng minh phân tử glucozơ chứa 5 nhóm -OH bằng cách cho tác dụng với Cu(OH)2.
(6) Mỡ động vật dễ bị oxi hóa bởi oxi của không khí.
(7) Fructozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t0).
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 23. Cho các nhận định sau:
(1) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(2) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quì tím.
(3) Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường, dễ tan trong nước và có vị hơi ngọt.
(4) Dung dịch của glyxin chỉ chứa ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-.
(5) Các a-amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên.
(6) Hầu hết các a-amino axit là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(7) Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn.
(8) Một số amino axit được dùng để điều chế tơ nilon.
Số nhận định đúng là
A. 8 B. 6 C. 5 D. 7
Câu 24. Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ và fructozơ là đồng của nhau và đều tác dụng được với nước Br2.
(2) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng và cho được phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân đến cùng amilopectin và xenlulozơ trong môi trường axit thu được một loại monosaccarit duy
nhất.
(4) Ở điều kiện thường, dùng nước cất có thể phân biệt được glucozơ và xenlulozơ.
(5) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(6) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào saccarozơ, đun nóng sẽ hóa đen.
Số nhận định đúng là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 25. Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm azo.
(4) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(5) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng, chế biến thực phẩm.
(6) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ visco, tơ xenlulozơ axetat.
Số nhận định đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 5
TEAM - BTN
(c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
(d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27. So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị a-aminoaxit.
(8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(1) Este là chất béo.
(2) Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.
(4) Điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glyxerol.
(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t0), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 30. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
(4) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
(5) Tripeptit glyxylglyxylalanin có 3 gốc a-amino axit và 2 liên kết peptit.
(6) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 6
TEAM - BTN
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất lỏng tan tốt trong nước.
(d) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 32. Cho các mệnh đề sau:
(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Trimetylamin là một amin bậc ba.
(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
Số mệnh đề đúng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(1) Đipeptit không tham gia phản ứng màu biurê.
(2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương.
(3) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
(5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
(6) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 34. Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa bạc trắng.
(2) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(3) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom.
(4) Glucozơ và fructozơ đều có công thức đơn giản nhất là CH2O.
(5) Ở dạng mạch hở, trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa 5 nhóm hiđroxyl (-OH).
Số nhận định đúng là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nước nóng từ 650C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
(2) Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ cao hơn trong tinh bột.
(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(4) Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc.
(5) Trong các phản ứng, glucozơ chỉ thể hiện tính khử.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 36. Cho các phát biểu sau:
(a) Metylamin làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
(b) Anilin còn có tên thay thế là phenylamin.
(c) Các amin thơm là chất lỏng hoặc chất rắn, để lâu trong không khí bị chuyển từ không màu thành màu đen
vì bị khử.
(d) Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thì thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng.
(e) Anbumin là protein hình cầu, tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 7
TEAM - BTN
Câu 37. Cho các phát biểu sau:
(a) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(b) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(c) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét.
(d) Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được fructozơ.
(e) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 38. Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ là cacbohiđrat đơn giản nhất không bị thủy phân.
(2) Glucozơ và saccarozơ đều tồn tại dưới dạng mạch vòng và mạch hở.
(3) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t0) thu được poliancol có tên gọi là sobitol.
(4) Glucozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước.
(5) Glucozơ cho được phản ứng este hóa khi tác dụng với anhiđrit axetic, đun nóng.
(6) Glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đều thu được muối amoni gluconat.
Số nhận định đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 39. Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 40. Cho các cặp chất sau:
(1) glucozơ và fructozơ. (2) tinh bột và xenlulozơ.
(3) alanin và metyl aminoaxetat. (4) metyl acrylat và vinyl axetat.
(5) mononatri glutamat và axit glutamic. (6) đimetylamin và etylamin.
Số cặp chất là đồng phân của nhau là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 41. Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(2) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy khá cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy.
(3) Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng.
(4) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(5) Ở dạng kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch dạng ion lưỡng cực chuyển
một phần nhỏ thành dạng phân tử.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 42. Cho các phát biểu sau:
(1) Isobutyl axetat có mùi chuối chín.
(2) Tơ poliamit kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
(3) Poli(tetrafloetilen); poli(metyl metacrylat); tơ nitron đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(4) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
(5) Xenlulozơ tan được trong nước Svayde.
Số phát biểu đúng là
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 8
TEAM - BTN
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 43. Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng etyl axetat với H2SO4 loãng, thu được hai lớp chất lỏng.
(b) Trong phân tử amilopectin, các gốc α–glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α–1,4–glicozit.
(c) Số nguyên tử cacbon trong một phân tử của chất béo luôn là một số chẵn.
(d) Đốt cháy hoàn toàn một amin không no (mạch hở) luôn thu được số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2.
(e) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 44. Trong các phát biểu sau:
(1) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học
(2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là HCl loãng hoặc
enzim
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2
(5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu sai là
A. 3 B. 0 C. 1 D. 2
Câu 45. Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.
(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 46. Cho các đặc tính sau:
(1) Dạng tinh thế tan tốt trong nước, có vị ngọt;
(2) Làm mất màu nước brom;
(3) Không cho phản ứng thủy phân trong môi trường axit;
(4) Trong dung dịch, tồn tại chủ yếu vòng 6 cạnh dạng a và b;
(5) Trong y học, được dùng làm thuốc tăng lực;
(6) Trong công nghiệp, được dùng tráng gương, tráng ruột phích;
(7) Phản ứng được với H2 có xúc tác Ni, nung nóng;
(8) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam;
Số đặc tính đúng khi nói về glucozơ là
A. 6 B. 8 C. 5 D. 7
Câu 47. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại
monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 9
TEAM - BTN
Câu 48. Cho các phát biểu sau:
(1) Sorbitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
(2) Anilin tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(3) Thủy phân vinyl fomat thu được sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3.
(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ.
(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.
(7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên.
(8) Thuỷ phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm là axit và ancol.
Số phát biểu luôn đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 49. Cho các phát biểu sau
1) Trong phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
2) Fructozơ có nhiều trong các loại quả ngọt như dứa, xoài...
3) Triolein tác dụng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol tối đa là 1: 3.
4) Các aminoaxit có nhiệt độ nóng chảy cao và phân huỷ khi nóng chảy.
5) Axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 50. So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ như sau:
(a) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(b) Glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong axit.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 4 chất đều được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(e) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Số so sánh không đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 51. Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp;
(b) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;
(d) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;
(e) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết a-1,4-glicozit và a-1,6-glicozit;
(f) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng);
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 52. Cho các dữ kiện thực nghiệm sau:
(1) Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan;
(2) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam;
(3) Cho glucozơ tác dụng với nước brom;
(4) Cho glucozơ tác dụng với anhiđrit axetic, tạo este chứa 5 gốc axetat;
(5) Lên men glucozơ với xúc tác enzim ở khoảng 30 - 350C, thu được khí CO2 và ancol etylic;
(6) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng;
Số thực nghiệm để chứng minh dạng mạch hở trong phân tử glucozơ chứa nhóm CH=O là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 53. Cho các khẳng định sau:
(1) Amilozơ và amilopectin là polime thiên nhiên;
(2) Anilin là chất lỏng, ít tan trong nước lạnh nhưng tan vô hạn trong nước đun sôi;
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 10
TEAM - BTN
(3) Dung dịch saccarozơ tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng;
(4) Tinh bột thể hiện tính chất poliol khi tác dụng Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam;
(5) Cho nước Br2 vào dung dịch alanin thấy xuất hiện kết tủa trắng;
Số khẳng định đúng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 54. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân xenlulozơ trong môi trường axit, sản phẩm cho được phản ứng tráng gương;
(b) Bông, sợi bông, tơ tằm, len là tơ thiên nhiên;
(c) Tơ olon (hay tơ nitron) dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo
ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét;
(d) Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định;
(e) Các α-amino axit đều có khả năng làm đổi màu giấy quỳ tím;
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 55. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam.
(b) Lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức màu tím.
(c) Nhỏ dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, xuất hiện màu xanh tím.
(d) Cho dung dịch anilin vào nước brom, xuất hiện kết tủa trắng.
(e) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng.
(f) Cho anilin vào nước cất, để yên thấy dung dịch phân lớp.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 56. Cho các đặc tính sau:
(1) Dạng tinh thể, màu trắng, tan tốt trong nước, có vị ngọt;
(2) Làm mất màu nước brom;
(3) Trong dung dịch, tồn tại chủ yếu vòng 5 hoặc 6 cạnh dạng α và b;
(4) Trong y học, được dùng làm thuốc tăng lực;
(5) Trong công nghiệp, được dùng tráng gương, tráng ruột phích;
(6) Phản ứng được với H2 có xúc tác Ni, nung nóng;
Số đặc tính đúng khi nói về glucozơ là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 57. Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin tác dụng được với C2H5OH/HCl, đun nóng.
(b) Tinh bột là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilopectin và amilozơ.
(c) Các polipeptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Dung dịch anilin (C6H5NH2) không làm đổi màu phenolphtalein.
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 58. Có các nhận định về polime:
(a) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định;
(b) Bông, len, tơ tằm, xenlulozơ là các polime thiên nhiên;
(c) Có thể phân loại polime theo nguồn gốc, theo cấu trúc hay theo cách tổng hợp;
(d) Nilon-6 ( NH[CH 2 ]5 CO ) được sinh ra từ phản ứng trùng ngưng H2N[CH2]5COOH;
n
(e) Các polime như nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng;
Số nhận định đúng là

Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 11


TEAM - BTN
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 59. Cho các phát biểu sau
(1) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân trans.
(2) Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(3) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ capron,... được gọi là tơ nhân tạo.
(4) Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng
nhuộm màu, mềm dai.
(5) Trùng hợp CH2=CH–COO–CH3 thu được PVA.
(6) Các polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng gọi là chất nhiệt rắn.
(7) Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 60. Cho các phát biểu sau
(1) Glucozơ được gọi là đường nho và saccarozơ được gọi là đường mía.
(2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ enzim.
(3) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(4) Không thể phân biệt saccarozơ và glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3.
(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì cùng công thức tổng quát (C6H10O5)n.
(6) Tinh bột không tác dụng được với Cu(OH)2 nhưng xenlulozơ thì tác dụng được tạo phức màu xanh lam.
(7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 61. Cho các phát biểu sau:
(1) Teflon, thủy tinh hữu cơ, poli propilen và tơ capron được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monome
tương ứng.
(2) Cao su Buna-S và Buna-N có một số tính chất đặc biệt hơn cao su Buna.
(3) Nilon-6, poli(vinyl axetat) và benzyl propionat đều bị thủy phân khi tác dụng với dung dịch NaOH loãng,
đun nóng.
(4) Bông, tơ visco, tơ tằm và thuốc súng không khói đều có nguồn gốc từ xenlulozơ.
(5) Triolein, etylenglicol và axit axetic đều phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 62. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
(f) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 63. Xét các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn một este no mạch hở, đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và
ancol;
(2) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, t0);
(3) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2;
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau;
(5) Có thể dùng giấm ăn để khử mùi tanh của cá;
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 12
TEAM - BTN
(6) Hemoglobin và anbumin là những protein hình cầu tan được trong nước;
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 64. Cho các phát biểu sau:
(1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(3) Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, có vị hơi ngọt.
(4) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng (xt: H+) thu được α-amino axit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(7) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức là (C6H10O5)n.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 65. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường N,N-đimetylmetanamin là chất khí có mùi khai.
(b) Poliacrilonitrin là chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(c) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit cacboxylic có cùng khối lượng mol hoặc cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành hồ tinh bột.
(e) Thành phần chính của bột ngọt (mì chính) là muối mononatri của axit glutamic.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 66. Cho các phát biểu sau:
(1) Poli (vinyl clorua), polietilen và poliacrilonitrin được sử dụng để làm chất dẻo.
(2) Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
(3) Dung dịch amin bậc I làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(4) Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có chung công thức phân tử là (C6H10O5)n.
(6) Xà phòng hóa benzyl fomat thu được dung dịch chứa 2 muối và nước.
(7) Amino axit và amin là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm chức –NH2.
(8) Để nhận biết glucozơ, axit glutamic và anilin ta dùng dung dịch Br2.
(9) Este etyl butirat có mùi thơm của dứa.
(10) Tất cả các protein đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu không đúng là
A. 6 B. 8 C. 7 D. 9
Câu 67. Cho các phát biểu sau:
(1) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
(2) Etylamin tác dụng với axit nitric tạo muối etylamoni nitrat.
(3) Đipeptit HOOCCH(CH3)NHOCCH2NH2 có tên là glyxylalanin.
(4) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(5) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(6) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 68. Cho các phát biểu sau:
(a) Protein là cơ sở kiến tạo nên sự sống.
(b) Cao su buna và cao su lưu hóa đều có cấu trúc mạng không gian.
(c) Để khử mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) trước khi nấu ăn, cần dùng rượu etylic.
(d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra trong dạ dày của người nhờ enzim xenlulaza.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 13
TEAM - BTN
(e) PVC là chất rắn vô định hình, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
(f) Hầu hết polime là những chất rắn, không bay hơi, nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng.
(g) Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm -NH2 và nhóm -COOH.
Số phát biểu sai là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 69. Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài, mảnh với độ bền nhất định.
(2) Polietilen, poli(vinylclorua) và poli(metyl metacrylat) là các polime có tính dẻo.
(3) Tơ capron, tơ lapsan, tơ visco thuộc loại tơ hóa học.
(4) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(5) Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô…), củ (khoai, sắn…) và quả (táo, chuối…).
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 70. Cho các phát biểu sau:
(a) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.
(b) Tơ nilon-6, tơ visco và tơ tằm đều thuộc loại tơ hóa học.
(c) Trong thành phần của gạo nếp lượng amylopectin rất cao nên gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ.
(d) Đun nóng nước giếng bơm, lọc bỏ kết tủa thu được nước mềm.
(e) Đun nóng hỗn hợp gồm rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 đặc thu được metyl axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 71. Cho các phát biểu sau:
(a) Các α-amino axit đều cho được phản ứng trùng ngưng.
(b) Trong phân tử đipeptit có chứa hai liên kết peptit.
(c) Các e - hoặc w - amino axit tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime thuộc loại poliamit.
(d) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ đặc (H2SO4 70%) sẽ thu được glucozơ.
(e) Poli(metyl metacrylat) là polime có tính dẻo.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 72. Cho các phát biểu sau:
(b) Glucozơ tác dụng được với H2 có xúc tác Ni, đun nóng.
(c) Các monosaccarit đều tham gia phản ứng thủy phân khi đun với dung dịch axit H2SO4.
(d) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(e) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức (C6H11O6)2Cu.
(f) Xenlulozơ là chất rắn vô định hình, không tan trong nước.
(h) Xenlulozơ bị thủy phân bởi enzim xenlulaza có trong dạ dày của động vật nhai lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 73. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no ở trạng thái rắn.
(b) Đốt cháy hoàn toàn protein đơn giản luôn thu được nitơ đơn chất.
(c) Fructozơ còn được gọi là đường mật ong.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích a - glucozơ liên kết với nhau.
(e) Phenylamin là chất lỏng, dễ bị oxi hóa.
(g) Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 74. Cho các phát biểu sau:
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 14
TEAM - BTN
(a) Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
(b) Hầu hết các a-amino axit là cơ sở kiến tạo nên protein của cơ thể sống.
(c) Dung dịch anilin không làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(d) Tơ visco thuộc loại polime thiên nhiên.
(e) Nilon-6 ( HN[CH 2 ]5 CO ) n do các mắt xích H2N-[CH2]5-COOH liên kết với nhau tạo nên.
(g) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 75. Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để nhận biết dung dịch glucozơ và saccarozơ.
(b) Glucozơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nước brom.
(c) Glucozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t0), thu được sobitol.
(d) Trong công nghiệp, dùng saccarozơ để trực tiếp thực hiện phản ứng tráng gương.
(e) Xenlulozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
(g) Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 76. Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột là hỗn hợp gồm hai polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
(b) Axit glutamic là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Phenylamin tác dụng được với dung dịch HCl.
(d) Tinh bột là polime thiên nhiên.
(e) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(g) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 77. Cho các nhận định sau:
(a) Có hai đồng phân este của công thức C3H6O2 đều cho được phản ứng tráng gương.
(b) Triolein, tristearin và tripanmitin tan trong các dung môi hữu cơ như: benzen, xăng, ete.
(c) Benzyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1: 2.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
(e) Etyl axetat được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm rượu trắng, giấm ăn và axit sunfuric đặc.
(f) Etylmetyl oxalat và phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo cùng tỉ lệ mol.
Số nhận định sai là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 78. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Nhỏ vài giọt anilin vào nước cất.
(b) Cho dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch alanin.
(c) Cho ancol etylic vào dung dịch anilin.
(d) Cho triolein vào dung dịch axit sunfuric loãng.
(e) Sục khí metylamin vào dung dịch axit clohiđric.
Số thí nghiệm có sự tách lớp là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 79. Cho các nhận định sau:
(a) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(b) Các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước và có vị hơi ngọt.
(c) Dung dịch của glyxin chứa chủ yếu dạng ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-.
(d) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là a-amino axit.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 15
TEAM - BTN
(e) Các a-amino axit là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(g) Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn.
Số nhận định đúng là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 80. Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch của axit aminoetanoic làm quì tím hóa đỏ.
(2) Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), thu được kết tủa bạc trắng.
(3) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1: 1.
(4) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(5) Để chứng minh phân tử glucozơ chứa 5 nhóm OH bằng cách cho tác dụng với Cu(OH)2.
(6) Fructozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t0).
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 81. Cho các nhận định sau:
(a) Peptit mạch hở có công thức phân tử (C7H14O3N2) cho được phản ứng màu biurê.
(b) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn, không màu, tan tốt trong nước.
(c) Trong phân tử lysin, số nguyên tử oxi và nitơ bằng nhau.
(d) Trong phân tử amilopectin có chứa liên kết a-1,4-glicozit và a-1,6- glicozit.
(e) Các peptit đều cho được phản ứng thủy phân.
(g) Glucozơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nước brom.
Số nhận định đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 82. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hiđrat hóa hoàn toàn etylen trong môi trường axit, đun nóng.
(b) Đun nóng propyl axetat trong dung dịch NaOH loãng.
(c) Hiđrat hóa hoàn toàn axetilen có mặt xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 800C.
(d) Xà phòng hóa triolein trong dung dịch kiềm.
(e) Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0).
(g) Đun nóng etyl acrylat với dung dịch NaOH loãng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra ancol etylic là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 83. Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất rắn.
(2) Ngày nay, một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ điezen.
(3) Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.
(4) Poli (metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ.
(5) Amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp.
(6) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và chế biến thực phẩm.
Các nhận định đúng là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 84. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.
(b) Cho axetanđehit vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(c) Cho dung dịch axit fomic vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(d) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3.
(e) Nung nóng natri axetat với lượng dư vôi tôi xút.
(g) Cho dung dịch axetic vào lượng dư dung dịch NaHCO3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số phản ứng tạo ra đơn chức là
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 16
TEAM - BTN
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 85. Cho các nhận định sau:
(a) Metyl-; etyl-; đimetyl- và trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước.
(b) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(c) Dung dịch đimetylamin làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(d) Trimetylamin và etylmetylamin là đồng phân của nhau.
(e) Propyl-2-amin là một amin bậc hai.
(g) Các dung dịch của amin đều làm xanh giấy quì tím.
Số nhận định đúng là
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 86. Cho các phát biểu sau:
(a) Mỗi mắt xích C6H10O5 trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH tự do.
(b) Fructozơ được gọi là đường mía.
(c) Fructozơ có khả năng tác dụng với H2 (Ni, t0), thu được poliancol.
(d) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
(e) Tinh bột là hỗn hợp của hai polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
(g) Phân tử xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Câu 87. Cho các phát biểu sau:
(a) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.
(b) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.
(c) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.
(e) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 88. Cho các kết quả so sánh sau:
(a) Tính axit của axit axetic mạnh hơn axit fomic.
(b) Tính bazơ của etylamin mạnh hơn metylamin.
(c) Độ tan trong nước của glucozơ lớn hơn saccarozơ.
(d) Số đồng phân của C3H8O ít hơn C3H9N.
(e) Nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn ancol etylic.
Trong số các so sánh trên, số so sánh đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 89. Cho các phát biểu sau:
a) Cao su và chất dẻo là những loại vật liệu polime có tính dẻo.
b) Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống.
c) Ở điều kiện thường triolein và lysin đều tồn tại ở trạng thái rắn.
d) Từ hai amino axit H2NCH2COOH và H2NCH2CH2COOH có thể tạo tối đa 4 đipeptit.
e) Ancol anlylic và anđehit acrylic là đồng phân của nhau.
f) Trong các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở chỉ có axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
thu được kết tủa.
g) Amino axit là hợp chất hữu cơ có tính chất lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 90. Cho các phát biểu sau:
(1) Ứng với công thức C3H4O2 có hai đồng phân mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 17
TEAM - BTN
(2) Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn như lò xo.
(3) Dung dịch axit acrylic không làm đổi màu phenolphtalein.
(4) Dung dịch glucozơ bị khử khi tác dụng với nước brom.
(5) Các ancol đều bị oxi hóa bởi CuO tạo ra anđehit.
(6) Chất béo rắn nặng hơn nước và không tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 91. Cho các nhận định sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ và saccarozơ thu được một sản phẩm duy nhất là sobitol.
(2) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu dung dịch Br2.
(3) Trong phân tử amilopectin có chứa liên kết b-1,4-glicozit.
(4) Thủy phân amilozơ (xúc tác H+, t0) thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5) Tinh bột cũng như xenlulozơ không tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(6) Glucozơ thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số nhận định đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 92. Cho các phát biểu sau:
(a) Metyl propionat và propyl fomat là đồng phân của nhau.
(b) Dầu mỡ sau khi rán không thể tái chế thành nhiên liệu.
(c) Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ.
(d) Tơ nilon–6,6 dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, bện làm dây cáp.
(e) Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 93. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 làm mất màu dung dịch brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính do đó dung dịch đều có pH = 7.
Số phát biểu không đúng là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 94. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(2) Trong dung dịch, valin tồn tại chủ yếu dạng ion lưỡng cực.
(3) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc glucozơ.
(4) Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(6) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 95. Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm.
(b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol.
(c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N2.
(d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
(e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(f) Có thể phân biệt dung dịch metyl amin và dung dịch anilin bằng quỳ tím.
Số phát biểu sai là
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 18
TEAM - BTN
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 96. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit
(g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t0)
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 97. Cho các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng
(2) Ở nhiệt độ thường, metyl acrylat không làm mất màu nước brom
(3) Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(4) Gly-Ala phản ứng được với dung dịch NaOH
(5) Dung dịch protein có phản ứng màu biure
(6) Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu
Số phát biểu sai là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 98. Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn.
(b) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(c) 1 mol anđehit fomic phản ứng được với tối đa 2 mol brom.
(d) Anilin làm mất màu nước brom và làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(e) Axit glutamic là một chất lưỡng tính.
(f) Trimetyl amin là chất khí ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 99. Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(2) Triolein làm mất màu nước brom.
(3) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(4) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmitin thu được tristearin.
(7) Trùng ngưng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.
Số phát biểu đúng là
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 100. Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 101. Cho các phát biểu sau:
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 19
TEAM - BTN
(a) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa;
(b) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc một;
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2;
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường;
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit;
(g) Poli (vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo;
(h) Dung dịch anilin làm quì tím chuyển sang màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 102. Cho các phát biểu sau:
(a) Anbumin, fibroin có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo ra phức màu xanh.
(b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị khử bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
(c) Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau.
(d) Etyl propionat và etyl butirat có mùi dứa.
(e) Lipit không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ phân cực.
(f) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 103. Cho các phát biểu sau:
(a) Các ancol đa chức đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit
(c) Oxi hóa hoàn toàn muối natri cacboxylat luôn thu được CO2, H2O và Na2CO3
(d) Ở điều kiện thích hợp, triolein và tripanmitin đều tham gia phản ứng cộng H2
(e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat thấy xuất hiện vẫn đục
(f) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic
(g) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 104. Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 dư có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ
(b) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ
(c) Dung dịch muối natri phenolat có pH > 7
(d) Gly-Val có công thức phân tử là C7H16O2N3
(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic
(g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn etylamin
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 105. Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với axit HBr
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen
(c) Thành phần của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố C và H
(d) Các chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng nhau là các chất đồng phân với nhau
(e) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 106. Cho các phát biểu sau
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 20
TEAM - BTN
(c) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối.
(d) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
(e) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, khó chịu, độc.
(g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β–glucozơ và α–fructozơ.
(h) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm –COOH của
axit và H trong nhóm –OH của ancol.
(i) Phản ứng giữa axit axetic và ancol anlylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm chuối chín.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7
Câu 107. Cho các phát biểu sau:
(1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.
(3) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm chỉ tạo glucozơ.
(4) Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ.
(5) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitro phenol).
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 108. Cho các phát biểu sau:
(1) Este no đơn hở khi thủy phân đều thu được ancol.
(2) Phenyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hỗn hợp hai muối.
(3) Phản ứng của saccarozơ với Cu(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
(4) Metyl metacrylat là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh hữu cơ.
(5) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
(6) Hiđrocacbon không no làm mất màu dung dịch brom.
(7) Axit fomic có tính axit lớn hơn axit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 109. Cho các phát biểu sau
(a) Dùng giấm ăn có thể rửa chất gây mùi tanh trong cá.
(b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C của chất béo bị oxi hóa.
(c) Đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
(d) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein.
(e) Dung dịch lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(g) Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 110. Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol
(2) Triolein làm mất màu nước brom
(3) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước
(4) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín
(5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic
(6) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmitin thu được tristearin
(7) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol trilinolein thu được 3258 gam hỗn hợp CO2 và H2O
(8) Trùng ngưng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6
Số phát biểu đúng là
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 111. Cho các phát biểu sau:
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 21
TEAM - BTN
(a) Các amino axit đều có tính lưỡng tính
(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphtalein
(c) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren
(d) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét
(e) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa
(g) Tơ visco, tơ axetat là tơ hóa học
(h) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 112. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của đipeptit Gly-Val là 174.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(g) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được ancol và muối của
axit cacboxylic.
(h) Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 7 D. 6
Câu 113. Cho các phát biểu sau:
(a)Trong phân tử vinylaxetilen có chứa ba liên kết bội.
(b)Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ.
(c)Hiđro hóa hoàn toàn chất bẻo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(e)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(f) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to).
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 114. Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan được trong nước Svayde (dung dịch Cu(OH)2 trong NH3).
(b) Glucozơ còn được gọi là đường mía.
(c) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được sobitol.
(d) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
(e) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.
(f) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 115. Có các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom.
(b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
(c) Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn.
(d) Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Amilozơ là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.
(f) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 22
TEAM - BTN
Câu 116. Cho các mệnh đề sau:
(1) Etilen làm mất màu dung dịch Br2.
(2) Stiren có thể trùng hợp tạo polime.
(3) Toluen không làm mất màu dung dịch brom.
(4) But-1-in có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng.
(5) Tất cả các loại hiđrocacbon đều có thể cháy được trong khí oxi tạo CO2 và H2O.
(6) Đốt cháy anken thu được số mol khí cacbonic bằng số mol nước.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 117. Cho các nhận định sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm - CHO.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein sản phẩm thu được chỉ là các α-amino axit.
(e) Phân tử khối của peptit Gly-Ala có phân tử khối là 146.
(f) Thủy phân este đơn chức mạch hở luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic.
(g) Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(h) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 118. Cho các phát biểu sau:
(1) Oxi hóa không hoàn toàn etanol là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(2) Phenol tan ít trong nước cũng như trong etanol.
(3) Các chất CH3NH2, C2H5OH và NaHCO3 đều phản ứng với axit fomic trong điều kiện thích hợp.
(4) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol dễ hơn benzen.
(5) Khi đun nóng hỗn hợp gồm phenol và axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được phenyl axetat.
(6) Phenol có tính axit nên còn gọi là axit phenic, phenol phản ứng được với natri hiđrocacbonat.
(7) Phenol không tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t0).
(8) Phenol còn được dùng để sản xuất axit picric làm thuốc nổ.
(9) Cho dung dịch HCl vào natri phenolat đun nóng thu được kết tủa trắng.
(10) Khác với ancol etylic, phenol không phản ứng với dung dịch HBr đặc, t0.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 119. Cho các phát biểu sau:
(a) Sobitol và glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(e) Khả năng thế hiđro trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen.
(f) Các polime sử dụng để làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.
Số nhận định đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 120. Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 23
TEAM - BTN
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 121. Cho các phát biểu sau:
(1) CH3COO-CH=CH2 có thể được điều chế từ axit và ancol tương ứng.
(2) Phản ứng giữa anilin và dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử.
(3) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(5) Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng với axit ađipic và etilen glicol.
(6) (NH2)2CO, CH3CONH-CH2-COOC6H5 đều tác dung với NaOH dư theo tỉ lệ 1: 2
(7) Toluen làm mất màu thuốc tím ở điều kiện thường
(8) Chất béo chứa các gốc axit no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(9) ε-Aminoaxit là aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon thứ 6.
Số phát biểu không đúng là
A. 4 B. 5 C. 7 D. 6
Câu 122. Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(2) Trong phân tử peptit mạch hở Gly–Ala–Glu có 5 nguyên tử oxi.
(3) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông thôn như rơm rạ.
(4) Đốt cháy hoàn toàn cao su lưu hóa thu được CO2, SO2 và H2O.
(5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
(6) Sử dụng xà phòng trong nước cứng để giặt đồ sẽ làm đồ nhanh mục.
(7) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 2 đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 7 C. 4 D. 6
Câu 123. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 làm mất màu dung dịch brom.
(3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) Glyxin phản ứng được với dung dịch NaHSO4.
(5) Dung dịch Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước;
(7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên;
(8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 124. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong mật ong, fructozơ chiếm khoảng 40% làm cho mật ong có vị ngọt đậm.
(b) Để giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả... người ta bón phân đạm.
(c) Tơ tằm (fibroin) và lòng trắng trứng (anbumin) đều là các protein đơn giản.
(d) Xenlulozơ là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào thực vật.
(e) Do có tính sát trùng nên dung dịch fomon được dùng trong kĩ nghệ sản xuất da giày.
(f) Các amino axit là chất rắn không màu, vị hơi ngọt và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(g) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng với kiềm dư thu được dung dịch có phản ứng màu biure.
(h) Nước ép từ quả chanh có thể hòa tan được đá vôi.
Số phát biểu đúng là
A. 8 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 125. Cho các phát biểu sau:
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 24
TEAM - BTN
(a) Lưu huỳnh hóa cao su buna, thu được cao su buna-S.
(b) Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
(c) Độ tan của các protein trong nước tăng lên khi đun nóng.
(d) Thủy phân hoàn toàn polisaccarit trong môi trường axit, thu được các monosaccarit.
(e) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím.
(f) Để giảm độ chua của món sấu ngâm đường, có thể thêm một ít vôi vào.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Câu 126. Cho các phát biểu sau:
a) Các este có vòng benzen đều độc (chẳng hạn như benzyl axetat) nên không thể dùng trong mỹ phẩm.
b) Cafein có trong quả cà phê là chất kích thích thần kinh, không gây nghiện, tốt cho sức khỏe con người.
c) Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm mại, ít thấm nước, kém bền với kiềm và axit nên dùng làm dây cáp, dây dù…
d) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm bột ngọt trong chế biến thức ăn.
e) Thành phần chính tinh bột là amilopectin.
g) Methionin là một loại aminoaxit dùng làm thuốc bổ gan.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 127. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
(b) Trong công nghiệp, tristearin được ứng dụng để sản xuất xà phòng.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.
(e) Dấm ăn có thể xử lí mùi tanh của cá mè (chủ yếu do trimetylamin gây ra).
(f) Sau khi lưu hóa, cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Câu 128. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(b) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ.
(c) Anilin tạo được kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch nước brom.
(d) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Để giảm đau nhức khi bị ong đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
(g) Phenyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 129. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch glucozơ vào ống nghiệm đựng nước brom.
(b) Cho dung dịch axit HCl vào dung dịch metylamin.
(c) Nhỏ nước brom vào dung dịch phenylamin.
(d) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch phenylamoniclorua.
(e) Cho anbumin vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2.
Số thí nghiệm có phản ứng hoá học xảy ra là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 130. Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.
(b) H2NCH2CONHCH2-CH2COOH là đipeptit.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt).
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 25
TEAM - BTN
(e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc từ xenlulozơ.
(f) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol, 95% còn lại là xăng Ron A92.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 131. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong dung dịch glyxin tồn tại chủ yếu dạng ion lưỡng cực
(2) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố
(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(4) Glucozơ và saccarozơ đều chỉ tồn tại ỏ dạng mạch vòng
(5) Cho butan tác dụng với Cl2 (tỷ lệ mol 1: 1) thu được hỗn hợp gồm hai sản phẩm
(6) Anilin, phenol đều phản ứng thế ở vòng benzen dễ hơn benzen
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 132. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(b) Fructozơ dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía.
(c) Các amino axit là những chất rắn kết tinh, có nhiệt độ nóng chảy cao và tương đối dễ tan trong nước.
(d) Cao su thiên nhiên không tan trong nước,etanol, axeton nhưng tan trong xăng, benzen.
(e) Quần áo len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
(g) Dung dịch Anilin có tính bazơ và làm xanh giấy quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 133. Cho các phát biểu sau:
(a) Các amino axit là những chất rắn, dạng tinh thể ở điều kiện thường.
(b) Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(c) Polietilen được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng ancol etylic.
(d) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(e) Các trieste (triglixerit) đều có phản ứng cộng hiđro.
(g) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 134. Có các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và frutozơ đều tác dụng với nước brom.
(b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
(c) Ở điều kiện thường, tristearin ở trạng thái rắn.
(d) Amilopectin là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.
(e) Tơ visco, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
(g) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (Ni, t°) thu được sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 135. Có các nhận xét sau:
(a) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(b) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(c) Nhỏ dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, xuất hiện kết tủa màu trắng.
(d) Phenyl amoniclorua vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(e) Tơ nilon-6,6; olon; capron; enang đều thuộc loại tơ poliamit.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 26
TEAM - BTN
Câu 136. Cho các phát biểu sau:
(a) Một số este thường có mùi thơm như benzyl axetat có mùi dứa, isoamyl axetat có mùi chuối chín, không
độc được dùng làm chất tạo hương trong thực phẩm.
(b) Dầu, mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(c) Trong công nghiệp tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo.
(d) Trùng hợp buta-1,3-đien để sản xuất cao su isopren.
(e) Lòng trắng trứng gà thuộc loại protein đơn giản, có công dụng ngăn ngừa bệnh tim mạch, béo phì, ngoài ra
có thể làm trắng da, ngăn ngừa và trị mụn hiệu quả.
(g) Giấm ăn có thành phần chính là axit fomic có thể dùng để khử mùi tanh của cá.
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 137. Cho các phát biểu sau:
(a) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
(b) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (Ni, t0), thu được chất béo rắn tripanmitin
(c) Túi nilon làm từ nhựa polietilen rất khó bị phân hủy, gây ô nhiễm cho môi trường
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh
(e) Thủy phân hoàn toàn amilozơ thu được glucozơ và fructozơ
(g) Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chất và có tính chất lưỡng tính
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 138. Cho các phát biểu sau:
(a) Đun cách thủy etyl axetat với dung dịch NaOH dư đến hoàn toàn thu được dung dịch đồng nhất
(b) Nhỏ dung dịch I2 vào miếng bông nõn, xuất hiện màu xanh tím
(c) Tơ nitron và tơ visco đều là tơ hóa học
(d) Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt ba chất lỏng riêng biệt: anilin, benzen, ancol etylic
(g) Nicotin có trong cây thuốc lá chứa amin rất độc
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 139. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, amino axit tồn tại ở cả 2 dạng phân tử (H2N-R-COOH) và dạng lưỡng cực (H3N+RCOO-
).
(b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
(c) Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm, thu được các α-amino axit.
(d) Brom hóa propan (as, tỉ lệ mol 1: 1), thu được sản phẩm chính là 2-brom propan.
(e) Khử ancol đơn chức bậc một bằng CuO ở nhiệt độ cao, thu được anđehit tương ứng.
(f) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất axetanđehit.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 140. Cho các nhân định sau:
(a) Hợp chất NH2–CH2–CH2–CONH–CH2COOH thuộc loại đipeptit.
(b) Trong dầu oliu có chứa nhiều axit béo không no, làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
(c) Khi luộc trứng gà thì xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(d) Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên.
(e) Các ancol đa chức đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(f) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói.
Số nhận định đúng là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 141. Cho các phát biểu sau:
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 27
TEAM - BTN
(a) Vỏ bánh mì khi ăn sẽ ngọt hơn ruột bánh mì.
(b) Có thể phân biệt len (lông cừu) và “len” (tơ nitron) bằng cách đốt.
(c) Để hạn chế vị tanh của cá, khi nấu canh cá người ta nấu với các loại có vị chua như me, sấu, khế…
(d) Thành phần chủ yếu của khí biogas là metan.
(e) Tơ tằm là một loại protein đơn giản.
(g) Dầu mỡ để lâu trong không khí bị ôi thiu do liên kết đôi C=C bị oxi hoá bởi oxi không khí.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 142. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(b) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ.
(c) Dầu nhớt bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo.
(d) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
(e) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền lớn hơn cao su thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 143. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu thực vật có thể được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ điezen.
(b) Butyl axetat được sử dụng làm dung môi để pha sơn tổng hợp.
(c) Sản phẩm thủy phân của saccarozơ có phản ứng tráng gương.
(d) Axit glutamic là chất lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(e) Nhiệt độ nóng chảy của alanin cao hơn nhiệt độ nóng chảy của anilin.
(f) Nilon-6 và nilon-6,6 là các poliamit.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 144. Cho các phát biểu sau:
(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ xuất hiện màu xanh tím.
(d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.
(e) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, phản ứng xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 145. Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
(2) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.
(3) Trong thành phần hóa học của giấy viết có xenlulozơ.
(4) Dùng giấm ăn, chanh có thể xử lý mùi tanh trong cá (do amin gây ra).
(5) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có 5 nhóm -OH.
(6) Mì chính (bột ngọt) là muối natri của axit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 146. Cho các phát biểu sau đây
(a) Chất béo là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt
động.
(b) Saccarozơ là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng
ruột phích.
(c) Các aminoaxit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 28
TEAM - BTN
(d) Các hợp chất hữu cơ cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu là protein.
(e) Poli (metyl metacrylat) trong suốt, ánh sáng có thể xuyên qua khoảng 90%, được sử dụng làm thuỷ tinh
hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 147. Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(b) Có thể sử dụng dung dịch HCl để rửa các ống nghiệm sau khi thí nghiệm với anilin.
(c) Có thể sử dụng vôi, xà phòng để xử lí các vết cắn bởi ong hoặc kiến.
(d) Etanol là tác nhân phá hủy gan ở cơ thể người nghiện rượu.
(e) Phân tử Glu-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi.
(f) Hồ tinh bột có phản ứng với dung dịch iot tạo phức màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 148. Cho các phát biểu sau:
(a) Các hợp chất hữu cơ luôn có số chẵn nguyên tử hiđro.
(b) Chất béo lỏng dễ dàng bị oxi hóa thành chất béo rắn.
(c) Nước brom oxi hóa glucozơ thành axit gluconic.
(d) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch anilin, thu được kết tủa trắng.
(e) Polietilen và thủy tinh hữu cơ đều là chất dẻo.
(f) Monome là một mắt xích trong phân tử polime.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 149. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (có nồng độ 37 - 40%) được gọi là fomon.
(b) Khi cơ thể suy nhược (đường trong máu giảm), có thể truyền dung dịch glucozơ 5%.
(c) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan được trong etanol.
(d) Độ tan của các protein trong nước tăng lên khi đun nóng.
(e) Lưu hóa cao su buna bằng lưu huỳnh, thu được cao su buna-S.
Số phát biểu không đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 150. Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 loãng sẽ thu được glucozơ.
(b) Cho anđehit đơn chức vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa là Ag.
(c) Khi nấu canh cua, các mảng gạch cua nổi lên là hiện tượng đông tụ protein do nhiệt độ.
(d) Có thể giảm vị tanh của cá bằng giấm ăn.
(e) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính đàn hồi.
Số phát biểu không đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 151. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Anilin không làm đổi màu dung dịch quỳ tím.
(e) Ancol đa chức hoà tan Cu(OH)2.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Dung dịch glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 29
TEAM - BTN
Câu 152. Cho các phát biểu sau:
(a) Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư gan.
(b) Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ dùng để pha chế thuốc.
(d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(e) Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm gồm
muối xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 153. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ là (ủi) vải lụa tơ tằm luôn thấp hơn vải làm từ tơ nitron.
(b) Do hòa tan được sơn nên butyl axetat còn được dùng làm dung môi pha sơn.
(c) Dầu mỡ rán lại nhiều lần bị oxi hóa một phần thành anđehit gây độc cho cơ thể.
(d) Nước ép quả chuối chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Trứng muối (thường dùng làm bánh) là sản phẩm của quá trình đông tụ protein.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 154. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(b) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp như rơm rạ.
(c) Dùng giấm ăn, chanh có thể xử lý mùi tanh trong cá (do amin gây ra).
(d) Hiện tượng sữa đậu kết tủa lúc thêm nước chua khi làm đậu phụ là sự đông tụ protein.
(e) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải dính axit sẽ hóa đen, mủn dần rồi thủng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 155. Cho các phát biểu sau
(a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Phenol và alanin đều tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa màu trắng.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) 1,0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,4 mol HCl.
(e) Dung dịch Lys làm quỳ tím hóa xanh.
(f) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit khác nhau.
(g) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 156. Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng hiđro có Ni làm xúc tác thu được sobitol.
(c) Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(d) Ứng với công thức phân tử C3H7NO2 có 2 α-amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau.
(e) Các este đơn chức, mạch hở đều phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1: 1.
(g) Có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để phân biệt các dung dịch: glucozơ, etanol và lòng trắng
trứng.
Số phát biểu sai là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 157. Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp.
(b) Isoamyl axetat được dùng làm hương liệu thực phẩm.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 30
TEAM - BTN
(c) Cao su lưu hóa và amilopectin đều có cấu trúc mạch mạng không gian.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.
(e) Khi làm rơi axit sunfuric đặc vào vải làm từ sợi bông thì chỗ tiếp xúc với axit sẽ bị thủng.
(g) Ở điều kiện thường, alanin ở dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 158. Cho các phát biểu sau:
(1) Muối natri, muối kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
(2) Trong phân tử saccarozơ có chứa 12 nguyên tử hiđro.
(3) Alanin và anilin đều là những chất lỏng rất ít tan trong nước
(4) Trong phân tử glucozơ có 6 nhóm hiđroxyl.
(5) Metyl metacrylat và etyl acrylat đều làm mất màu dung dịch nước brom.
(6) Thành phần chính của cao su thiên nhiên là buta-1,3-đien.
(7) Dung dịch glyxin, alanin và anilin không làm đổi màu quì tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 159. Cho các phát biểu sau:
(1) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Trong dung dịch, alanin tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực.
(3) Oligopeptit chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit.
(4) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(5) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ.
(6) Phenol tan ít trong nước lạnh nhưng tan tốt trong etanol.
(7) Axit axetic và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5 C. 6 D. 4
Câu 160. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được axit béo.
(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
(d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
(e) Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin.
(g) Poli(metyl metacrylat) có khả năng cho ánh sáng truyền qua nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 161. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit.
(b) Giấm ăn có thể sử dụng để làm giảm mùi tanh của hải sản.
(c) Trong môi trường kiềm, dạng tồn tại chủ yếu của glyxin là dạng lưỡng cực.
(d) Tơ tằm, len là các protein.
(e) Nhỏ dung dịch iot vào vết cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím.
(f) Các polime thuộc loại tơ tổng hợp đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 162. Cho các phát biểu sau :
(a) Đốt cháy hoàn toàn triglixerit, sản phẩm thu được gồm CO2 và H2O.
(b) Dung dịch nước ép nho chín có khả năng tráng gương.
(c) Trong công nghiệp, etanol được sử dụng làm dung môi, cồn sát trùng.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 31
TEAM - BTN
(d) Cao su thiên nhiên là polime của isopren.
(e) Nhỏ dung dịch brom vào anilin thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
(f) Đồng trùng ngưng giữa axit ađipic và etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 163. Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
(2) Trong điều kiện thường, metylamin ở trạng thái khí.
(3) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy có kết tủa màu vàng.
(4) Axit glutamic được dùng trực tiếp làm mì chính và là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(5) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(6) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 164. Cho các phát biểu sau
(a) Các este thường được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit
H2SO4 đặc làm xúc tác.
(b) Dầu thực vật sau khi rán có thể tái chế thành nhiên liệu.
(c) Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ.
(d) Dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của α-aminoaxit.
(e) Khi để trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen vì bị khử.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 165. Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền cao hơn cao su thiên nhiên.
(b) Phản ứng giữa anilin và dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử.
(c) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+3N.
(d) Tơ nilon – 6,6 được điều chế bằng phản ứng giữa axit ađipic và axit 6-aminocaproic.
(e) CH4N2O, H2NCH2CONH-CH2-COOH đều tác dụng với dung dịch NaOH dư theo tỉ lệ mol 1: 2
(g) ω-Aminoaxit là aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon thứ 6.
Số phát biểu không đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 166. Cho các phát biểu sau
(a) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(b) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối.
(c) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, khó chịu, độc.
(d) Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện, không tan trong xăng, benzen.
(e) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm –COOH của
axit và H trong nhóm –OH của ancol.
(g) Phản ứng giữa axit axetic và ancol anlylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm chuối
chín.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 167. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu hướng dương (chứa 15% gốc axit béo no) khó nóng chảy hơn dầu cacao (chứa 75% gốc axit béo no).
(b) Người bị tiểu đường (hàm lượng glucozơ trong máu cao) không nên ăn nhiều tinh bột.
(c) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được sử dụng tráng gương ruột phích.
(d) Thủy phân tristearin trong môi trường kiềm, thu được etylen glicol.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 32
TEAM - BTN
(e) Không nên giặt vải lụa tơ tằm bằng xà phòng (có tính kiềm).
(f) Có thể dùng dung dịch NaCl để rửa sạch ống nghiệm đựng anilin.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 168. Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và
ancol.
(2) Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(3) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(4) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.
(5) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.
(6) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(7) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) luôn luôn là một số lẻ.
(8) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(9) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng thu được kim loại Cu.
(10) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(11) Peptit mạch hở phân tử chứa 2 liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit.
(12) Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy
cao.
(13) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
(14) Vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và etilen.
(15) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong đimetyl ete.
(16) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo.
(17) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm đều thu được glixerol.
(18) Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo không no.
(19) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(20) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(21) Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
(22) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(23) Hàm lượng cacbon trong fructozơ nhiều hơn trong glucozơ.
(24) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, không màu, rất độc và ít tan trong nước.
(25) Đun nóng anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiềm, thu được các a-amino axit.
(26) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành CH2OH[CHOH]4COOH (axit gluconic).
(27) Các chất CH3NH2, C2H5OH và Na2CO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(28) Ở điều kiện thường, metylamin và N,N – đimetylmetanamin đều là chất khí.
(29) Phân tử α-amino axit chỉ luôn chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.
(30) Hợp chất H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit.
(31) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(32) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(33) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(34) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(35) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(36) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
(37) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(38) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(39) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(40) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(41) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 33
TEAM - BTN
(42) Tơ visco, tơ axetat là tơ hóa học.
(43) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(44) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi).
(45) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(46) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, nhiệt độ) có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(47) Teflon, thủy tinh hữu cơ và tơ capron được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monome tương ứng.
(48) Cao su Buna-S và Buna-N có một số tính chất đặc biệt hơn cao su Buna.
(49) Nilon-6, poli(vinyl axetat) đều bị thủy phân khi tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng.
(50) Nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 38. B. 36. C. 37. D. 40.

Nhóm làm chuyên đề luyện thi THPT – Quốc Gia 2021 34

You might also like