Professional Documents
Culture Documents
4
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C
(2) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
(3) Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là trimetylamin
(4) Dung dịch 37 – 40% fomandehit trong nước được gọi là fomalin ( hay fomon) được dùng để ngâm
xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,.
(5) Các chất: cocain; amphetamin; heroin; moocphin là những chất gây nghiện, hết sức nguy hại cho
sức khỏe con người
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(1) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(4) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.
(5) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím.
12
(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit chỉ thu được 1
loại monosaccarit duy nhất
(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag
(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với hidro (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
13
(7) Hidro hóa hoàn toàn triolein tạo ra chất béo rắn
(8) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Số phát biểu sai là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
17
(5) Tất cả các kim loại đều có thể tan được trong nước
(6) Hợp chất có khả năng cho phản ứng tráng gương thì cũng có khả năng tác dụng với nước brom
(7) Tách nước (170oC, H2SO4 đặc) ancol no, đơn chức mạch hở, bậc 1 có số nguyên tử C lớn hơn 1 luôn
có thể thu được anken
Số phát biểu đúng là:
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 73: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ:
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm – OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột và saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol
(2) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín
18
(3) Đốt cháy hoàn toàn etyl axetat thu được số mol H2O bằng số mol CO2
(4) Phân tử amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
(5) Hidro hóa saccarozơ với xúc tác Ni, t° thu được sobitol
(6) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng
(7) Trong môi trường kiềm, Gly-Ala tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
(8) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
19
(3) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2
(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(6) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
22
(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.
Số phát biểu đúng là:
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
23
Số phát biểu luôn đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
24
Câu 96: Có các phát biểu sau:
(1) Nước brom có thể phân biệt được anilin, glucozơ, fructozơ.
(2) Triolein tan dần trong benzen tạo dung dịch đồng nhất.
(3) Ở điều kiện thường anilin là chất lỏng, hơi nặng hơn nước, tan ít trong nước.
(4) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện kết tủa.
(5) Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm.
(6) Glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo muối amoni gluconat.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
25
Câu 100: Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn một este no trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(2) Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(3) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(4) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch NaOH hoặc HCl.
(5) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.
(6) C6H5CH2NH2 còn có tên gọi là benzylmetanamin.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
26
Câu 104: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy tinh hữu cơ plexiglas có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt, được điều chế bằng phản ứng
trùng ngưng.
(2) Tương tự các amino axit, anilin là chất rắn, dễ tan trong nước.
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên, đóng thành tảng là hiện tượng đông tụ protein.
(5) Trong công nghiệp, có thể chuyển hóa dầu thực vật thành mỡ động vật bằng phản ứng cộng H 2 (xúc
tác Ni, to).
(6) NaHCO3 có thể dùng làm thuốc hoặc làm bột nở.
(7) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn nhanh đường ray tàu hỏa gồm Al và Fe 3O4.
Số phát biểu đúng là:
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
27
(5) Phân tử amilozơ, amilopectin và xenlulozơ đều có mạch phân nhánh.
(6) Các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường nên ăn nhiều nho chín để tăng cường thể trạng.
(7) Dung dịch hồ tinh bột hòa tan được iot ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
Số nhận định đúng là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
28
(6) Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc do chứa nhiều fructozơ.
(7) Ở dạng α hoặc , phân tử glucozơ đều có chứa 1 nhóm -CHO.
(8) Etyl aminoaxetat là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch HCl loãng.
Số phát biểu đúng là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
29