You are on page 1of 101

TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.

825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

CHƯƠNG 2
CACBOHIDRAT
1000 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI
THẦY NGUYỄN VĂN THÁI

Câu 1: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng tráng bạc?


A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 2: Chất nào dưới đây là monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 3: Cho các nhận xét sau đây:
(a) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat.
(b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu
đen, có bọt khí sinh ra.
(c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit.
(e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(g) Hidro hóa hoàn toàn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.
Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit cô cơ loàng, thu được chất hữu cơ X. Cho X
phản ứng với khí H2 (Ni, t°) thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, fructozơ. C. glucozơ, saccarozơ. D. glucozơ, etanol.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
B. Trimetylamin là chất khí ở điều kiện thường.
C. Triolein là este no, mạch hở.
D. Nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian.
Câu 6:Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được mô tả ở bảng sau:
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng


X Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu xanh
Y Nước Br2 Kết tủa trắng
Z Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag
T Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Natristearat, anilin, saccarozơ, glucozơ. B. Anilin, natristearat, saccarozơ, glucozơ.
C. Natristearat, anilin, glucozơ, saccarozơ. D. Anilin, natristearat, glucozơ, saccarozơ.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng AgNO3/NH3 dư để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại.
(c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng.
(d) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
(e) Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức.
(g) Amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin có mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Saccarozơ còn gọi là đường nho.
B. Glucozơ bị khử bởi H2/Ni thu được sobitol.
C. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
D. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để phân biệt saccarozơ và glucozơ.
Câu 9: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được glucozơ chứa nhóm chức
anđehit?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3. B. Oxi hoà glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều
thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. saccarozơ và sobitol.
C. saccarozơ và glucozơ. D. glucozơ và axit gluconic.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(2) Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng tráng bạc.
(3) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu
xanh lam.
(4) CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ
(1) Thêm 3-5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-700C trong vòng vài phút.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.


Thứ tự tiến hành đúng là
A. 1, 4, 2, 3. B. 4, 2, 3, 1. C. 1, 2, 3, 4. D. 4, 2, 1, 3.
Câu 13: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là
A. phản ứng với nước brom. B. có vị ngọt, dễ tan trong nước.
C. tham gia phản ứng thủy phân. D. hòa tan Cu(OH)2 điều kiện thường.
Câu 14: Chất không thủy phân trong môi trường axit là
A. Xenlulozơ B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nhành thì có kết tủa xuất hiện.
B. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Tinh bột là lương thực của con người.
Câu 16: Amilozơ được cấu tạo từ các gốc
A. α-glucozơ. B. β-glucozơ. C. α-fructozơ. D. β-fructozơ.
Câu 17: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử
của fructozơ là
A. C2H4O2. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. (C6H10O5)n.
Câu 18: Chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Fructuzo. B. Saccarozo. C. Glucozo. D. Xenlulozo.
Câu 19: Trong phân tử của các hợp chất cacbohydrat luôn có:
A. Nhóm chức axit. B. Nhóm chức anđehit.
C. Nhóm chức xeton. D. Nhóm chức ancol.
Câu 20: Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không
nhánh. Tên gọi của Y là
A. Glucozo. B. Amilozo. C. Saccarozo. D. Amilopectin.
Câu 21: Cacbohidrat là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm –OH và có nhóm:
A. Cacboxyl B. Hydroxyl C. Anđehit D. Cacbonyl
Câu 22: Cacbohidrat X là chất rắn không màu, tan trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt. X không
làm mất màu nước brom nhưng lại có phản ứng tráng gương. Vậy X là chất nào sau đây?
A. Glucozo B. Saccarozo C. Fructozo D. Tinh bột
Câu 23: Chất nào sau đây là Disaccarit?
A. Glucozo B. Xenlulozo C. Amilozo D. Saccarozo
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O ⎯⎯⎯⎯ →Y
o
Xuctac,t

Y + H 2 ⎯⎯⎯ → Sobitol
o
Ni,t

Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ⎯⎯ → Amoni Gluconat + 2Ag + 2NH 4 NO3


o
t

Y ⎯⎯⎯
xuctac
→E + Z
Z + H 2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
anhsang/chatdiepluc
→X + G
Vậy X, Y, Z có thể ứng với chất nào sau đây?
A. Tinh bột, glucozo và khí cacbonic B. Xenlulozo, glucozo và khí cacbon oxit
C. Tinh bột, glucozo và ancol etylic D. Xenlulozo, fructozo và khí cacbonic
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 25: Cho các chất (1) glucozo, (2) frucozo, (3) saccarozo, (4) axetilen, (5) etyl fomat, (6)
axetandehit. Số chất có phản ứng tráng gương là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 26: Cho các mệnh đề sau:
(1) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(2) Saccarozo là một polisaccarit, không màu, thủy phân tạo glucozo và fructozo
(3) Glucozo tác dụng với H 2 (xúc tác Ni,đun nóng) tạo sobitol
(4) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(5) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.
Số mệnh đề đúng là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 27: Cho các mệnh đề sau:
(1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
(3) Glucozo va fructozo tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4)Tinh bột và glucozo đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng
Số mệnh đề đúng là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 28: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên
A. Polipropilen. B. Tinh bột. C. Polistiren. D. Polietilen.
Câu 29: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 31: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Cao su thiên nhiên. B. Xeniulozơ. C. Amilopectin. D. Polietilen.
Câu 32: Cacbonhiđrat chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột.
Câu 33: Cho các chất: axetilen, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số chất có phản ứng tráng
bạc là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Cacbohiđrat nào dưới đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Mantozơ.
Câu 35: Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người khoảng
A. 0,1%. B. 1%. C. 0,001%. D. 0,01%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 36: Cho các thí nghiệm sau:


(1) Saccarozơ + Cu(OH)2 (2) Fructozơ + H2 (Ni, tº)
(3) Fructozơ + AgNO3/NH3 dư (tº) (4) Glucozơ + H2 (Ni, tº)
(5) Saccarozơ + AgNO3/NH3 dư (6) Glucozơ + Cu(OH)2
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 37: Cho các chất: glucozơ; fructozơ; tinh bột; xenlulozơ; benzyl axetat; glixerol. Số chất có thể
tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 38: Một dung dịch có các tính chất sau:
- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng và làm mất màu dung dịch brom.
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
- Không bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
Dung dịch đó là
A. fructozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Câu 39: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
Câu 40: Từ CO2 và H2O, dưới tác dụng của diệp lục, phản ứng quang hợp tạo thành chất X. Thuỷ phân
X trong môi trường axit tạo thành chất Y. Chất Y lên men tạo thành chất Z và CO2. X và Z là
A. saccarozơ, glucozơ. B. xenlulozơ, glucozơ.
C. tinh bột, etanol. D. tinh bột, glucozơ.
Câu 41: Mật ong chứa 40%
A. tinh bột. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. fructozơ.
Câu 42: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 43: Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C12H22O11. B. (C6H10O5)n C. C12H24O12. D. C6H12O6.
Câu 44: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. fructozơ, amoni gluconat. B. glucozơ, axit gluconic.
C. glucozơ, amoni gluconat. D. glucozơ, bạc.
Câu 45: Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6.
Câu 46: Sản phẩm cuối cùng thu được khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đun
nóng là
A. Sobitol. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 47: Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.
(6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Số nhận xét đúng là


A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 48: Kết quả thí nghiệm như bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa trắng Ag
Y Quỳ tím Chuyển màu xanh
Z Cu(OH)2 ở t thường
0
Dung dịch màu xanh lam
T Nước brom Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. B. anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat.
C. etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. D. glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
Câu 49: Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo
nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là
A. Amilozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Amilopectin.
Câu 50: Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Fructozơ. B. Glyxin. C. Metyl axetat. D. Saccarozơ.
Câu 51: Cho các mệnh đề sau:
(1) Phản ứng giữa axit axetic và ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành benzyl axetat có
mùi thơm của chuối chín.
(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat.
Số mệnh đề đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 52: Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng
thủy phân là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 53: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. Saccarozơ. B. Protein. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 54: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 55: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. Etanol. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Glyxin.
Câu 56: Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là
A. xenlulozơ. B. poli(vinylclorua). C. glixerol. D. protein.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 57: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 162000 đvC. Giá trị của n là
A. 8000. B. 9000. C. 10000. D. 7000.
Câu 58: Chất hữu cơ X là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần
nguyên chất, được chế thành sơi, tơ, giấy viết. Chất X là
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Tristearin. D. Xenlulozơ.
Câu 59: Chất nào sau đây thuộc polisaccarit?
A. tinh bột. B. glucozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ.
Câu 60: Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều
thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là
A. Saccarozơ và glucozơ. B. Glucozơ và sobitol.
C. Tinh bột và glucozơ. D. Saccarozơ và sobitol.
Câu 61: Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:
(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
A. 4, 2, 1, 3. B. 1, 4, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 4, 2, 3, 1.
Câu 62: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng
lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ.
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y.
Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. saccarozơ, glucozơ.
C. glucozơ, axit gluconic. D. fructozơ, sobitol.
Câu 64: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc
loại polisaccarit là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 65: Cho sơ đồ chuyển hóa: Xenlulozơ ⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯⎯→ Z
+H2O,H+ +DungdòchAgNO3 /NH3 dö +DungdòchHCl
0
t

Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là


A. glucozơ, amino gluconat, axit gluconic. B. glucozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
C. fructozơ, amino gluconat, axit gluconic. D. fructozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
Câu 66: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Để ủ hoa quả nhanh chính và an toàn hơn, có thể thay thế C2H2 bằng C2H4.
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức
đầu, ù tai, chóng mặt,…)
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 67: Cho các dung dịch chứa các cacbohydrat X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- Cho từng giọt dung dịch brom vào X thì dung dịch brom mất màu.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

- Đun nóng Y với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag.
- Z có màu xanh tím khi nhỏ vào đó một giọt dung dịch iot.
X, Y, Z lần lượt là
A. glucozơ, fructozơ, hồ tinh bột. B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. D. fructozơ, glucozơ, tinh bột.
Câu 68: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 69: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều
trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là
A. C12H22O11. B. C2H4O2. C. (C6H10O5)n D. C6H12O6.
Câu 70: Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản
ứng thủy phân là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 71: Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm trên đang chứng minh cho kết luận nào sau:
A. Dung dịch glucozơ tạo kết tủa xanh thẫm với Cu(OH)2.
B. Dung dịch glucozơ có nhiều nhóm -OH nên tạo phức xanh lam với Cu(OH)2.
C. Dung dịch glucozơ tạo phức với Cu(OH)2 khi đun nóng.
D. Dung dịch glucozơ có nhóm chức anđehit.
Câu 72: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
T Quỳ tím Quỳ tím chuyển xanh
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam
Z Nước brom Kết tủa trắng
X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. B. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
Câu 73: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Tinh bột B. Xenlulozơ C. Saccarozơ D. Glucozơ
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 74: Cho các phát biểu sau:


(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ
(2) Các gốc α-glucozơ trong mạch amylopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-
glicozit.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde
(5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.
(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh.
(7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa ancol trong phân tử.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 75: Tinh bột thuộc loại polisaccarit, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và
một số động vật. Công thức của tinh bột là
A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n.
Câu 76: Chất nào sau đây là đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X hoặc T Tác dụng với quỳ tím Chuyển màu xanh
Y Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng Có kết tủa Ag
Z Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng Không hiện tượng
Y hoặc Z Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm Dung dịch xanh lam
T Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm Có màu tím
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Etylamin, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala. B. Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala.
C. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
Câu 78: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ
thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen.
Câu 79: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3
Câu 80: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.
(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.
(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dd NH3.
(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với
nhau qua nguyên tử oxi.
(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 81: Cho các nhận xét sau:
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.
2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục.
3. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa
đỏ gạch.
4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.
5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng.
Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 82: Cho các phát biểu sau:
1. Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ.
2. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.
3. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
4. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
5. Xenlulozơ trinitrat có công thức là: [C6H7O2(ONO2)3]n được dùng sản xuất thuốc súng không
khói.
6. Xenlulozơ tan được trong [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde).
Số nhận xét đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 83: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 84: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt
nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của
X, Y lần lượt là
A. fructozơ và xenlulozơ. B. glucozơ và tinh bột.
C. glucozơ và xenlulozơ. D. fructozơ và tinh bột.
Câu 85: Đường saccarozơ (đường kính) có công thức hóa học là
A. C12H22O11. B. C6H10O5. C. C2H4O2. D. C6H12O6.
Câu 86: X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người, là nguyên liệu để sản xuất
glucozơ và ancol etylic trong công nghiệp. X có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn. Chất X là
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 87: Các phát biểu sau:
(a) Glucozơ phản ứng với H2 (to, Ni) cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dich, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch
màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(d) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 88: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột, etyl axetat, propen. Số chất có phản
ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 89: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. glucozơ, anđehit axetic. B. ancol etylic, anđehit axetic.


C. glucozơ, ancol etylic. D. glucozơ, etyl axetat.
Câu 90: Cho sơ đồ phản ứng sau:
o
(1) C6 H12O6 (glucozo) ⎯⎯⎯
enzim
→ 2X1 + 2CO2 ⎯⎯⎯⎯→
H 2SO 4 , t
(2) X1 + X 2 ⎯⎯⎯⎯ X3 + H 2O
+ o o
(3) Y(C7 H10O4 ) + 2H 2O ⎯⎯⎯
H ,t
→ X1 + X 2 + X 4 (4) X4 + H2 ⎯⎯⎯
Ni, t
→ X1
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1. B. Hợp chất Y có đồng phân hình học.
C. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro. D. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 91: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Etyl axetat. B. Etylamin. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 92: Chất nào sau đây không phải là polime?
A. Tristearin. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Thủy tinh hữu cơ.
Câu 93: Cho hình ảnh về các loại thực vật sau:

Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong hình A, B, C, D lần lượt là
A. Mantozơ, tinh bột, frutozơ, xenlulozơ. B. Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, xenlulozơ.
B. Saccarozơ, tinh bột, frutozơ, xenlulozơ. D. Mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, tinh bột.
Câu 94: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
o o
t CaO, t
(a) X + 2NaOH ⎯⎯ → X1 + 2X3. (b) X1 + 2NaOH ⎯⎯⎯⎯ → X4 + 2Na2CO3.
o
H2SO 4 , 170 C
(c) C6H12O6 (glucozơ) ⎯⎯⎯⎯ → 2X3 + 2CO2. (d) X3 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → X4 + H2O.
lªn men

Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X1 hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. X có công thức phân tử là C8H14O4.
C. X tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
D. Nhiệt độ sôi của X4 lớn hơn X3.
Câu 95: Thành phần chính của đường mía là
A. fructozơ. B. xenlulozơ. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 96: Cho sơ đồ chuyển hóa: Xenlulozơ ⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯⎯→ Z
+H2O,H+ +DungdòchAgNO3 /NH3 dö +DungdòchHCl
0
t

Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là


A. glucozơ, amino gluconat, axit gluconic. B. glucozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
C. fructozơ, amino gluconat, axit gluconic. D. fructozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
Câu 97 : Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tinh bột và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
B. Trong dung dịch, glucozơ hoà tan được Cu(OH)2.
C. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 98: Lên men glucozơ (25 – 30oC) thu được hai chất X và Y. Từ chất X điều chế ra axit axetic
bằng phương pháp lên men giấm. Cho chất Y tác dụng với chất Z thu được đạm ure. Hai chất X và Z là
A. CO2 và NH3. B. C2H5OH và CO2. C. C2H5OH và NH3. D. CO2 và N2.
Câu 99: Trong sơ đồ phản ứng sau:
(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2 (2) X + O2 ⎯⎯ men
⎯→ Y + H2 O
Các chất X, Y lần lượt là
A. ancol etylic, axit axetic. B. ancol etylic, cacbon đioxit.
C. ancol etylic, sobitol. D. axit gluconic, axit axetic.
Câu 100: Cho các phát biểu sau:
(a) Một số este không độc, dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
(b) Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ… và nhất là trong quả chín, đặc
biệt nhiều trong quả nho chín.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (từ khí cacbonic, nước, ánh
sáng mặt trời và chất diệp lục).
(d) Để làm giảm bớt mùi tanh của cá mè, ta dùng giấm ăn để rửa sau khi mổ cá.
(e) Polietilen, xenlulozơ, cao su tự nhiên, nilon-6, nilon 6-6 đều là các polime tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 101: Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng Cu(OH)2 trong
dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, natri gluconat. B. fructozơ, sobitol.
C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic.
Câu 102: Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Amino axit. B. Saccarozơ. C. Chất béo. D. Tinh bột.
Câu 103: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. glucozơ, anđehit axetic. B. ancol etylic, anđehit axetic.
C. glucozơ, ancol etylic. D. glucozơ, etyl axetat.
Câu 104: Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và
được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường
A. Xenlulozơ B. Saccarozo C. Glucozơ D. Fzuctozo
Câu 105: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong
dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 106: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. thủy phân. B. cộng H2 (Ni, t0). C. tráng bạc. D. với Cu(OH)2.
Câu 107: Cacbohiđrat có nhiều trong quả nho là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.
Câu 108: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công
thức phân tử của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2.
Câu 109: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung
dịch với dung môi nước:
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Chất X Y T Z
Thuốc
Dungthử dịch Không có kết Ag↓ Ag↓ Không có kết
AgNO3/NH3, t0 tủa tủa
Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 không Dung dịch Dung dịch xanh Dung dịch xanh
tan xanh lam lam lam
Nước brom Mất màu nước Mất màu Không mất màu Không mất màu
brom và có kết nước brom nước brom nước brom
tủa trắng xuất
hiện
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ B. Anilin, glucozơ, glixerol, fructozơ
C. Alanin, mantozơ, etanol, fructozơ D. Phenol, axit fomic, glucozơ, saccarozơ
Câu 110: Đồng phân của glucozơ là
A. mantozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. glixerol.
Câu 111: Có các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom.
(b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
(c) Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.
(d) Amilopectin là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.
(e) Tơ visco, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
(g) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (Ni, to) thu được sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 112: X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là
A. amilopectin. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Câu 113: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạnh sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
(g) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất có màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 114: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu. Số chất trong dãy có
phản ứng thuỷ phân là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 115: Trong sơ đồ phản ứng sau:
(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2 (2) X + O2 ⎯⎯ ⎯
men
→ Y + H2 O
Các chất X, Y lần lượt là
A. ancol etylic, axit axetic. B. ancol etylic, cacbon đioxit.
C. ancol etylic, sobitol. D. axit gluconic, axit axetic.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 116: Cho các phát biểu sau:


(a) Một số este không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ
phẩm như etyl fomat, benzyl fomat, iso amyl axetat.
(b) Ở nhiệt độ thường tristearin là chất lỏng còn triolein là chất rắn nhưng chúng đều không tan
trong nước.
(c) Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ… và nhất là trong quả chín, đặc
biệt nhiều trong quả nho chín.
(d) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp (từ khí cacbonic, nước, ánh
sáng mặt trời và chất diệp lục).
(e) Mùi tanh của cá, đặc biệt là cá mè (chứa nhiều trimetylamin) có thể giảm bớt khi ta dùng
giấm ăn để rửa sau khi mổ cá.
(f) Polietilen, xenlulozơ, cao su tự nhiên, nilon-6, nilon 6-6 đều là các polime tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 117: Thủy phân hoàn toàn một đisaccarit G, thu được hai chất X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều
thu được chất hữu cơ Z. Chất Z là
A. glucozơ. B. axit gluconic. C. fructozơ. D. sobitol.
Câu 118: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 119: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa
tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 120: Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được saccarozơ.
(2) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(3) Triolein phản ứng với H2 (khi đun nóng, có xúc tác Ni).
(4) Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
(6) Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ.
Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 121: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 122: Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là
A. Amilopectin. B. Poli(vinyl clorua). C. Xenlulozơ. D. Polietilen.
Câu 123: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic. B. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.
C. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.D. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
Câu 124: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dùng dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 125: Phát biểu nào sau đây không đúng?
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.


B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) sẽ cho este 5 chức.
C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 126: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 127: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy ngân.
(b) Thủy ngân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, frtctozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 128: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarrozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit. Phát biểu đúng là
A. (3) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (2) D. (2) và (4)
Câu 129: Cho các phát biểu sau:
(1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ.
(2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau.
(3) Trong dung dịch saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.
(6) Phản ứng có este tham gia không thể là phản ứng oxi hóa khử.
(7) Các este thường có mùi thơm dễ chịu.
(8) Tất cả các este đều là chất lỏng nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.
(9) Tất cả các este được điều chế bằng cách cho axit hữu cơ và ancol tương ứng tác dụng trong H2SO4
(đun nóng).
(10) Bậc của amin là bậc của cacbon có gắn với nguyên tử N.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 130: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại
A. đisaccarit. B. monosaccarit. C. polisaccarit. D. cacbohiđrat.
Câu 131: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn
thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn.
(c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ.
(d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc vì phân tử không có nhóm -OH hemiaxetal.
(f) Este tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, hai chức, mạch hở luôn có công thức dạng
Cn H 2n − 4 O 4 .
(g) Đa số các polime dễ tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete, xăng.
(h) Các amino axit là các chất lỏng, có nhiệt độ sôi cao.
(i) Anilin có tên thay thế là phenylamin.
(k) Đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt, đường mạch nha đều có thành phần chính là saccarozơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 132: Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ.
Câu 133: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu
được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, etanol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, etanol.
Câu 134: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ
thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen.
Câu 135: Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin. Số chất
có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 136: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
B. Đường saccarozơ còn gọi là đường nho.
C. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt saccarozơ và glucozơ.
D. Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch Br2.
Câu 137: Phát biểu nào sau đay sai?
A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
C. Tinh bột là lương thực cơ bản của con người.
D. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
Câu 138: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 139: Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?
A. Alanin. B. Glucozơ. C. Benzenamin. D. Vinyl axetat.
Câu 140: Chất A có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi,
cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. A là
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.


Câu 141: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như
sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X hoặc T Tác dụng với quỳ tím Quỳ tím chuyên màu xanh
Y Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Có kết tủa Ag
Z Không hiện tượng
Y hoặc Z Dung dịch xanh lam
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiêm
T Có màu tím
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Gly-Ala. B. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val-Ala.
C. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val. D. Etylamin, Fructozơ, Saccarozơ, Glu-Val-Ala.
Câu 142: Cacbohiđrat nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 là
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 143: Cho các nhận định sau:
(1) Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa glucozơ.
(2) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(3) Alanin là chất rắn ở điều kiện thuờng.
(4) Axit béo là những axit cacboxylic no, đa chức, mạch hở.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 144: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn một hidrocabon bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là
anken.
(b) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α- amino axit được gọi là liên kết peptit.
(c) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(d) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
(e) Các aminoaxit là những chất rắn ở dạng tinh thể, ít tan trong nước.
(g) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê… xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ
xenlulaza.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 145: Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Cu(OH)2 ở nhiệt độ Dung dịch xanh lam
thường
Y Nước brom Mất màu dung dịch Br2
Z Quỳ tím Hóa xanh
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin. B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.
C. Saccarozơ, glucozơ, anilin. D. Saccarozơ, glucozơ, metyl amin
Câu 146: Cho các phát biểu và nhận định sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat có chứa 16,87% nitrơ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(b) Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được glixerol.
(e) Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
(f) Nhỏ dung dịch NaCl bão hoà vào dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại.
(g) Isopropylamin là amin bậc hai.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 147: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi).
(5) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(6) Lòng trắng trứng và đường nho đều có phản ứng màu biure.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 148: Cacbohiđrat nào sau đây được dùng để điều chế thuốc súng không khói?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 149: Chất nào sau đây bị thủy phân trong dung dịch KOH, đun nóng là
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Etanol. D. Etyl axetat.
Câu 150: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại
A. đisaccarit. B. monosaccarit. C. polisaccarit. D. cacbohiđrat.
Câu 151: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên,
số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều
kiện thường là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 152: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều
trong gỗ, bông nõn. Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ là:
A. [C6H9O2(OH)3]n. B. (C6H10O5)n. C. [C6H7O2(OH)3]n. D. (C6H12O6)n.
Câu 153: Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường axit (H )? +

A. Axit fomic. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Anđehit axetic.


Câu 154 : Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Amilozơ và xenlulozơ có mạch không phân nhánh.
B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
C. Hiđro hóa saccarozơ thu được poliancol.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
Câu 155: Hợp chất X là một saccarit, trong công nghiệp X còn được dùng để sản xuất ancol etylic và
chế tạo thuốc súng không khói. Hợp chất X là
A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. etyl propionat. D. Axit axetic.
Câu 156: Phát biểu đúng là
A. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể kéo thành sợi để chế tạo tơ nhân tạo.
B. Chất béo và glucozơ là hai hợp chất hữu cơ đa chức.
C. Tinh bột, saccarozơ và chất béo đều bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tất cả các chất béo đều tồn tại ở trạng thái rắn nhưu mỡ động vật.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 157 Cho các chất sau : glucozơ, saccarozơ, axit axetic, triolein, tinh bột, propan-1,3-điol. Số chất
hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 158: Cho các chất sau: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi
trường axit, đun nóng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 159: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. Saccarozơ. B. Protein. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 160 : Trong các phát biểu sau :
(1) Xenlulozơ tan được trong nước.
(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.
(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.
(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.
(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 161: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh
năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Mantozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 162: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 163 : Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Glucozơ được ứng dụng làm thuốc tăng lực.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3 D. 5.
Câu 164: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
C. Nước brom D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc
Câu 165: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.


Câu 166: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. polisaccarit. B. cacbohiđrat. C. đisaccarit. D. monosaccarit.
Câu 167: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là
A. 32,4. B. 21,6. C. 10,8. D. 16,2.
Câu 168: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucozơ đóng vai trò là chất oxi hoá?
A. Tráng bạc. B. Tác dụng với Cu(OH)2, ở nhiệt độ thường.
C. Tác dụng với nước brom. D. Tác dụng với H2 (Ni, to).
Câu 169: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2/Ni, to. B. Cu(OH)2. C. Dung dịch brom. D. AgNO3/NH3.
Câu 170: Chất nào sau đây thuộc nhóm monosaccarit?
A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 171: Trong các phát biểu sau về gluxit:
(1) Khác với glucozơ (chứa nhóm anđehit), fructozơ (chứa nhóm xeton) không cho phản ứng tráng
bạc.
(2) Phân tử saccarozơ gồm gốc α-glucozơ liên kết với gốc β-fructozơ nên cũng cho phản ứng tráng
bạc như glucozơ.
(3) Tinh bột chúa nhiều nhóm –OH nên tan nhiều trong nước.
A. (2), (3). B. (1), (2). C. (1). D. (1), (2), (3).
Câu 172: Nhận định nào sau đây sai?
A. Có thể dùng glucoszơ để sản xuất rượu etylic.
B. Có thể dùng xenlulozơ đê sản xuất thuốc súng.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng phản ứng tráng gương.
D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
Câu 173: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cacbohiđrat là
A. Phân tử saccarozơ còn nhóm OH hemiaxetal nên có khả năng mở vòng.
B. Phân tử mantozơ không còn nhóm OH hemiaxetal nên không có khả năng mở vòng.
C. Phân tử amilozơ không phân nhánh, do các mắt xích α-glucozơ nối với nhau bằng liên kết α-1,4-
glicozit.
D. Tinh bột và xenlulozơ có thể hiện tính khử vì phân tử còn nhóm OH hemiaxetal.
Câu 174: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Protein. D. Xenlulozơ.
Câu 175: Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. tơ visco. B. tơ tằm. C. tơ nilon-6,6. D. tơ olon.
Câu 176: Chất có vị ngọt, dễ tan trong nước có nhiều trong cây mía và củ cải đường là
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 177: Chất thuộc loại polisaccarit là
A. glucozơ. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. glixerol.
Câu 178: Cho 200 gam dung dịch glucozơ a% vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư),
thu được 25,92 gam Ag. Giá trị của a là
A. 5,4%. B. 10,8%. C. 21,6%. D. 9,0%.
Câu 179: Chất hữu cơ X là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần
nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết. Chất X là
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. Tristerarin. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.


Câu 180: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu
suất x%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm (hiệu suất 75%), thu được
hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Cho X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc).
Giá trị của x là
A. 90. B. 60. C. 75. D. 80.
Câu 181: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 thu được sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 182: Tính chất đặc trưng của tinh bột là: (1) polisaccarit, (2) không tan trong nước, (3) vị ngọt, (4)
thủy phân tạo glucozơ, (5) thủy phân tạo fructozơ, (6) chuyển màu xanh khi gặp I2, (7) nguyên liệu
điều chế đextrin. Số tính chất không đúng của tinh bột là
A. 0. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 183: Tinh bột và xenlulozơ là
A. monosaccarit. B. polisaccarit. C. đồng phân. D. đisaccarit.
Câu 184: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A. C2H4, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H5OH.
C. CH3COOH, CH3OH. D. C2H5OH, CH3COOH.
Câu 185: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 186: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit cô cơ loàng, thu được chất hữu cơ X. Cho
X
phản ứng với khí H2 (Ni, t°) thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, fructozơ. C. glucozơ, saccarozơ. D. glucozơ, etanol.
Câu 187: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Saccarozơ còn gọi là đường nho.
B. Glucozơ bị khử bởi H2/Ni thu được sobitol.
C. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
D. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để phân biệt saccarozơ và glucozơ.
Câu 188: Chất nào sau đây dùng để thực hiện phản ứng tráng bạc trong công nghiệp sản xuất gương,
ruột phích?
A. Anđehit fomic. B. Glucozơ. C. Anđehit axetic. D. Saccarozơ.
Câu 189: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được glucozơ chứa nhóm chức
anđehit?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3. B. Oxi hoà glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 190: Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y
đều thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. saccarozơ và sobitol.
C. saccarozơ và glucozơ. D. glucozơ và axit gluconic.
Câu 191: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều
trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là
A. C12H22O11. B. C2H4O2. C. (C6H10O5)n D. C6H12O6.
Câu 192: Chất không thủy phân trong môi trường axit là
A. Xenlulozơ B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 193: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nhành thì có kết tủa xuất hiện.
B. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
D. Tinh bột là lương thực của con người.
Câu 194: Cho một số tính chất sau:
(1) Có dạng sợi. (2) Tan trong nước.
(3) Tan trong nước Svayde. (4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc).
(5) Có phản ứng tráng bạc . (6) Bị thủy phân trong axit
khi đun nóng.
Các tính chất của xelulozơ là
A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (3), (5), (6). C. (1), (3), (4), (6). D. (1), (3), (5), (6).
Câu 195: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử
của fructozơ là
A. C2H4O2. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. (C6H10O5)n.
Câu 196: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50% thu được 4,48 lít CO2. Giá trị
của m là
A. 18,0. B. 16,2. C. 32,4. D. 36,0.
Câu 197: Chất nào sau đây là đồng phân với glucozơ?
A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
Câu 198: Thành phần chính của thuốc nổ không khói là xenlulozơ trinitrat. Công thức của Xenlulozơ
trinitrat là
A. [C6H7O2(NO2)3]n . B. [C6H7O3(ONO2)2]n . C. [C6H7O3(ONO2)3]n . D. [C6H7O2(ONO2)3]n .
Câu 199: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong
các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với
Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 200: Trong phân tử của các hợp chất cacbohydrat luôn có:
A. Nhóm chức axit. B. Nhóm chức anđehit.
C. Nhóm chức xeton. D. Nhóm chức ancol.
Câu 201: Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không
nhánh. Tên gọi của Y là
A. Glucozo. B. Amilozo. C. Saccarozo. D. Amilopectin.
Câu 202: Cacbohidrat là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm –OH và có nhóm:
A. Cacboxyl B. Hydroxyl C. Anđehit D. Cacbonyl
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 203: Từ glucozo không thể điều chế trực tiếp chất nào sau đây?
A. Sobitol B. Axit axetic C. Etanol D. Axit gluconic
Câu 204: Cacbohidrat X là chất rắn không màu, tan trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt. X không
làm mất màu nước brom nhưng lại có phản ứng tráng gương. Vậy X là chất nào sau đây?
A. Glucozo B. Saccarozo C. Fructozo D. Tinh bột
Câu 205: Chất nào sau đây là Disaccarit?
A. Glucozo B. Xenlulozo C. Amilozo D. Saccarozo
Câu 206: Trong điều kiện thích hợp Glucozo lên men tạo thành khí CO 2 và chât X. Công thức của X
là:
A. CH3COOH B. CH3CHO C. C2 H5OH D. HCOOH
Câu 207: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O ⎯⎯⎯⎯ →Y
o
Xuctac,t

Y + H 2 ⎯⎯⎯ → Sobitol
o
Ni,t

Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ⎯⎯ → Amoni Gluconat + 2Ag + 2NH 4 NO3


o
t

Y ⎯⎯⎯xuctac
→E + Z
Z + H 2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
anhsang/chatdiepluc
→X + G
Vậy X, Y, Z có thể ứng với chất nào sau đây?
A. Tinh bột, glucozo và khí cacbonic B. Xenlulozo, glucozo và khí cacbon oxit
C. Tinh bột, glucozo và ancol etylic D. Xenlulozo, fructozo và khí cacbonic
Câu 208: Cho các chất (1) glucozo, (2) frucozo, (3) saccarozo, (4) axetilen, (5) etyl fomat, (6)
axetandehit. Số chất có phản ứng tráng gương là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 208: Cho các mệnh đề sau:
(1) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(2) Saccarozo là một polisaccarit, không màu, thủy phân tạo glucozo và fructozo
(3) Glucozo tác dụng với H 2 (xúc tác Ni,đun nóng) tạo sobitol
(4) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(5) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.
Số mệnh đề đúng là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 209: Cho các mệnh đề sau:
(1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
(3) Glucozo va fructozo tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4)Tinh bột và glucozo đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng
Số mệnh đề đúng là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 210: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 211: Cho các phát biểu sau:
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.


(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3
Câu 212: Cacbonhiđrat chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột.
Câu 213: Cho các chất: axetilen, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số chất có phản ứng tráng
bạc là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 214: Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người khoảng
A. 0,1%. B. 1%. C. 0,001%. D. 0,01%.
Câu 215: Lên men hoàn toàn a gam glucozơ thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào
dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là?
A. 30,6. B. 27,0. C. 13,5. D. 15,3.
Câu 216: Cho các chất: glucozơ; fructozơ; tinh bột; xenlulozơ; benzyl axetat; glixerol. Số chất có thể
tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 217: Một dung dịch có các tính chất sau:
- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng và làm mất màu dung dịch brom.
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
- Không bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
Dung dịch đó là
A. fructozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Câu 218: Cacbohiđrat nào dưới đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Mantozơ.
Câu 219: Cho các chất: axetilen, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số chất có phản ứng tráng
bạc là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 220: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 221: Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt
nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C12H22O11. B. (C6H10O5)n C. C12H24O12. D. C6H12O6.
Câu 222: Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6.
Câu 223: Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.
(6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 224: Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo
nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là
A. Amilozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Amilopectin.
Câu 225: Cho các mệnh đề sau:
(1) Phản ứng giữa axit axetic và ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành benzyl axetat có
mùi thơm của chuối chín.
(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat.
Số mệnh đề đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 226: Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng
thủy phân là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 227: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu hồng
Y Dung dịch I2 Xuất hiện màu tím
Z Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag
T Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin. B. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.
C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin. D. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.
Câu 228: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
Câu 229: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra
phản ứng tráng bạc?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Anđehit axetic. D. Fructozơ.
Câu 230: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 231: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 44,41%. B. 53,33%. C. 51,46%. D. 49,38%.


Câu 232: Chất nào sau đây thuộc polisaccarit?
A. tinh bột. B. glucozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ.
Câu 233: Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y
đều thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là
A. Saccarozơ và glucozơ. B. Glucozơ và sobitol.
C. Tinh bột và glucozơ. D. Saccarozơ và sobitol.
Câu 234: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh
năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ.
Câu 235: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y.
Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. saccarozơ, glucozơ.
C. glucozơ, axit gluconic. D. fructozơ, sobitol.
Câu 236: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc
loại polisaccarit là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 237: Cho sơ đồ chuyển hóa: Xenlulozơ ⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯⎯→
+H2O,H+ +DungdòchAgNO3 /NH3 dö +DungdòchHCl
t 0 Z
Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là
A. glucozơ, amino gluconat, axit gluconic. B. glucozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
C. fructozơ, amino gluconat, axit gluconic. D. fructozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
Câu 238: Cho dãy các tơ sau: xenlulozơ axetat, capron, nitron, visco, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ trong dãy
thuộc loại tơ poliamit là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 239: Cho các dung dịch chứa các cacbohydrat X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- Cho từng giọt dung dịch brom vào X thì dung dịch brom mất màu.
- Đun nóng Y với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag.
- Z có màu xanh tím khi nhỏ vào đó một giọt dung dịch iot.
X, Y, Z lần lượt là
A. glucozơ, fructozơ, hồ tinh bột. B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. D. fructozơ, glucozơ, tinh bột.
Câu 240: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 241: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 242: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit A. Hiđro hóa A, thu được chất hữu cơ
B. Hai chất A, B lần lượt là:
A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, axit gluconic.
C. fructozơ, sobitol. D. saccarozơ, glucozơ
Câu 243: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều
trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là
A. C12H22O11. B. C2H4O2. C. (C6H10O5)n D. C6H12O6.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 244: Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản
ứng thủy phân là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 245: Cho các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, anilin và alanin được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z
và T. Kết quả thí nghiệm với các dung dịch trên được ghi lại ở bảng sau:
Thuốc thử Mẫu thử Hiện tượng
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng Y Kết tủa trắng bạc
Cu(OH)2 (lắc nhẹ) Y, T Dung dịch xanh lam
Nước brom Z Kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là:
A. Saccarozơ, alanin, anilin, glucozơ. B. Glucozơ, alanin, anilin, saccarozơ.
C. Anilin, saccarozơ, alanin, glucozơ. D. Alanin, glucozơ, anilin, saccarozơ
Câu 246: Chất thuộc loại đisaccarit là:
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 247: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Tinh bột B. Xenlulozơ C. Saccarozơ D. Glucozơ
Câu 248: Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ
(2) Các gốc α-glucozơ trong mạch amylopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-
glicozit.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde
(5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.
(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh.
(7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa ancol trong phân tử.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 249: Cho các chất: glucozơ, andehit fomic, etilen glycol, propan-1,3-điol, 3monoclopropan-1,2-
điol (3MCPD), saccarozơ, Valylglyxylalanin. Có bao nhiêu chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường cho dung dịch xanh lam.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 250: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
A. glucozơ B. tinh bột C. saccarozơ D. fructozơ
Câu 251: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam
thẫm.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 252: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 253: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit A. Hiđro hóa A, thu được chất hữu cơ
B. Hai chất A, B lần lượt là
A. glucozơ, sobitol B. saccarozơ, glucozơ.
C. glucozơ, axit gluconic. D. fructozơ, sobitol.
Câu 254: Bằng phương pháp lên men từ các nông sản chứa nhiều tinh bột (gạo, ngô, …) người ta thu
được ancol etylic. Để tách ancol etylic ra khỏi dung dịch người ta dùng phương pháp nào sau đây ?
A. Lọc. B. Chưng cất. C. Cô cạn. D. Chiết.
Câu 255: Tinh bột thuộc loại polisaccarit, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người
và một số động vật. Công thức của tinh bột là
A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n.
Câu 256: Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với AgNO3 trong NH3 dư thu được tối đa m gam
Ag. Giá trị của m là
A. 5,4. B. 32,4. C. 21,6. D. 10,8.
Câu 257: Chất nào sau đây là đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 258: Từ xenlulozơ có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
A. Keo dán. B. Kem đánh răng.
C. Bánh mì. D. Thuốc súng không khói.
Câu 259: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 260: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.
(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.
(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dd NH3.
(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với
nhau qua nguyên tử oxi.
(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 261: Fructozơ là một monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của
fructozơ là
A. C12H22O11. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C6H12O6.
Câu 262: Cho các phát biểu sau:
1. Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ.
2. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.
3. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
4. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
5. Xenlulozơ trinitrat có công thức là: [C6H7O2(ONO2)3]n được dùng sản xuất thuốc súng không
khói.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

6. Xenlulozơ tan được trong [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde).


Số nhận xét đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 263: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 264: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt
nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của
X, Y lần lượt là
A. fructozơ và xenlulozơ. B. glucozơ và tinh bột.
C. glucozơ và xenlulozơ. D. fructozơ và tinh bột.
Câu 265: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(e) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch
axit.
(g) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(h) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các
loại protein của cơ thể.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 266: Đường saccarozơ (đường kính) có công thức hóa học là
A. C12H22O11. B. C6H10O5. C. C2H4O2. D. C6H12O6.
Câu 267: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thuỷ phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước metylamin có lực bazơ lớn hơn
lực bazơ của etylamin.
(e) Gly‒Ala và Gly‒Ala‒Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 268: Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2.
Bước 3: Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(b) Trong thí nghiệm trên glucozơ bị khử.
(c) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.
(d) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(e) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức đồng glucozơ Cu(C6H11O6)2.
Số phát biểu đúng là
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 269: Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ thu được sản phẩm là
A. 180 gam glucozơ và 180 gam fructozơ. B. 360 gam glucozơ.
C. 360 gam glucozơ và 360 gam fructozơ. D. 360 gam fructozơ.
Câu 270: Cho các phát biểu sau:
(a) Từ xenlulozơ sản xuất được tơ visco.
(b) Glucozơ được gọi là đường mía, fructozơ được gọi là đường mật ong.
(c) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên.
(d) Tính bazơ của anilin yếu hơn so với metylamin.
(e) Chất béo còn được gọi là triglixerit.
(g) Hợp chất H2NCH(CH3)COOH3NCH3 là este của alanin.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 271: X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người, là nguyên liệu để sản xuất
glucozơ và ancol etylic trong công nghiệp. X có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn. Chất X là
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 272: Chất nào sau đây có tên gọi là đường nho?
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 273: Các phát biểu sau:
(a) Glucozơ phản ứng với H2 (to, Ni) cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dich, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch
màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(d) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 274: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột, etyl axetat, propen. Số chất có phản
ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 275 Cho các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, axit fomic, đivinyl, propilen
lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 276: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. glucozơ, anđehit axetic. B. ancol etylic, anđehit axetic.
C. glucozơ, ancol etylic. D. glucozơ, etyl axetat.
Câu 277: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Số phát biểu đúng là


A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 278: Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng Cu(OH)2 trong
dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, natri gluconat. B. fructozơ, sobitol.
C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic.
Câu 279: Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và
được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường
A. Xenlulozơ B. Saccarozo C. Glucozơ D. Fzuctozo
Câu 280: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong
dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 281: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. thủy phân. B. cộng H2 (Ni, t0). C. tráng bạc. D. với Cu(OH)2.
Câu 282: Cacbohiđrat có nhiều trong quả nho là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.
Câu 283: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công
thức phân tử của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2.
Câu 284 : Cho các chất : etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin, protein. Số chất bị thủy phân
trong môi trường axit là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 285: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối
lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5 B. 20,0 C. 30,0 D. 15,0
Câu 286: Chất không bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. Triolein. B. Saccarozơ. C. Gly-Ala. D. Etyl axetat.
Câu 287: Hợp chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ B. Aminozơ C. Glucozơ D. Saccarozơ
Câu 288: Lên men một lượng glucozơ, thu được a mol ancol etylic và 0,1 mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,10. C. 0,30. D. 0,15.
Câu 289: Cho các phát biểu sau:
1. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
2. Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
3. Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
4. Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
5. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
6. Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
Số nhận xét đúng là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 290: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung
dịch với dung môi nước:
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Thuốc thử
X Y Z T
Chất
Dung dịch
AgNO3/NH3, đun Không có kết tủa Ag↓ Không có kết tủa Ag↓
nhẹ
Cu(OH)2 không Dung dịch xanh Dung dịch xanh Dung dịch xanh
Cu(OH)2, lắc nhẹ
tan lam lam lam
Mất màu nước
brom và có kết Mất màu nước Không mất màu Không mất màu
Nước brom
tủa trắng xuất brom nước brom nước brom
hiện
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ. B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ.
C. Anilin, matozơ, etanol, axit acrylic. D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ.
Câu 291: Mantozơ là đisaccarit gồm hai gốc glucozơ nối với nhau bởi liên kết
A. β-1,4-fructozơ. B. α-1,4-glicozit. C. β-1,4-glucozơ. D. β-1,6-glucozơ.
Câu 292: Đồng phân của glucozơ là
A. mantozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. glixerol.
Câu 293: Có các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom.
(b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
(c) Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.
(d) Amilopectin là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.
(e) Tơ visco, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
(g) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (Ni, to) thu được sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 294: Chất nào sau đây là đồng phân của fructozơ?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Mantozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 295: Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết
A. α-1,4-glicozit. B. α-1,4-glucozit. C. β-1,4-glicozit. D. β-1,4-glucozit.
Câu 296: Đường saccarozơ thuộc loại saccarit nào?
A. Oligosccarit. B. Polisaccarit. C. Monosaccarit. D. Đisaccarit.
Câu 297: Xenlulozơ là polisaccarit không phân nhánh do các mắt xích nối với nhau bởi các liên kết
A. α-1,4-glicozit. B. β-1,4-fructozơ. C. β-1,4-glicozit. D. β-1,6-glicozit.
Câu 298: Có các phát biểu sau:
(a) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(b) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
(c) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
(d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(e) Có 2 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch
NaOH.
(g) Ở nhiệt độ thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Số phát biểu sai là


A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 299: Tiến hành thí nghiệm về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho lần lượt 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó lắc
nhẹ.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm trên 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở bước 2, có hiện tượng kết tủa bị hòa tan là do tính axit của glucozơ.
B. Mục đích của bước 1 là điều chế Na2SO4.
C. Thí nghiệm trên tạo ra 2 kết tủa.
D. Trong thí nghiệm này, glucozơ không bị oxi hóa.
Câu 300: X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là
A. amilopectin. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Câu 301: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 302: Tinh chất hóa học giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
A. đều thủy phân khi đun nóng trong dung dịch axit.
B. đều tác dụng với dung dịch nước brom.
C. đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
D. đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 303: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạnh sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
(g) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất có màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 304: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu. Số chất trong dãy có
phản ứng thuỷ phân là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 305: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
Y Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu xanh
X, Z Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun Tạo kết tủa Ag
T nóng dịch Br2
Dung Kết tủa trắng
Z Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Etyl fomat, etylamin, glucozơ, anilin. B. Etyl fomat, etylamin, glucozơ, alanin.
C. Glucozơ, etylamin, etyl fomat, anilin. D. Etylamin, etyl fomat, glucozơ, alanin.
Câu 306: Chất không có phản ứng thủy phân là
A. Glucozơ. B. Etyl axetat. C. Gly-Ala. D. Saccarozơ
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 307: Cho các chất sau: tinh bột, saccarozơ, triolein, Gly-Ala-Gly. Số chất trong dãy chỉ bị thủy
phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 308: Cho các chất: valin, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, triolein, anilin, Gly–Gly. Số
chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 6 B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 309: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 310: Trong sơ đồ phản ứng sau:
(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2 (2) X + O2 ⎯⎯ men
⎯→ Y + H2 O
Các chất X, Y lần lượt là
A. ancol etylic, axit axetic. B. ancol etylic, cacbon đioxit.
C. ancol etylic, sobitol. D. axit gluconic, axit axetic.
Câu 311: Thủy phân hoàn toàn một đisaccarit G, thu được hai chất X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều
thu được chất hữu cơ Z. Chất Z là
A. glucozơ. B. axit gluconic. C. fructozơ. D. sobitol.
Câu 312: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 313: Cho các chất: etilen, axit metacrylat, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH),
CO2, SO2, saccarozơ, fructozơ. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 314: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 315: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 316: Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được saccarozơ.
(2) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(3) Triolein phản ứng với H2 (khi đun nóng, có xúc tác Ni).
(4) Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
(6) Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ.
Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 317: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và chất Y lần lượt là
A. Glucozơ, etyl axetat. B. Glucozơ, anđehit axetic.
C. Ancol etylic, anđehit axetic. D. Glucozơ, ancol etylic.
Câu 318: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
(b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước.
(c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.


Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 319: Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm
đi thì người đó mắc bệnh suy nhược. Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc
bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là
A. Glucozơ. B. Amilozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 320: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 321: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa
tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 322: Chọn phát biểu đúng?
A. Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt fructozơ và glucozơ.
B. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
C. Saccarozơ có tính chất của ancol đa thức chức và anđehit đơn thức chức.
D. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
Câu 323: Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạng không nhánh,
không tan trong nước. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Chất X là
A. Glicogen. B. Amilopectin. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 324: Trong quả chuối xanh có chứa nhiều cacbohiđrat nào sau đây?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.
Câu 325: Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat. C. monosaccarit. D. đisaccarit.
Câu 326: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở
nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glycozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. Glucozơ. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 327: Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.
(b) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt).
(e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc từ xenlulozơ.
(f) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio- ethanol, 95% còn lại là xăng Ron A92.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 328: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Câu 329: Chất thuộc loại cacbohiđrat là
A. protein. B. poli (vinyl clorua). C. xenlulozơ. D. glixerol.
Câu 330: Có các phát biểu sau:
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
(b) Fructozơ có nhiều trong mật ong.
(d) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
(h) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 331: Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và
được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là
A. Glucozơ. B. Frutozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 332: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong
dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 333: Để chứng minh Glucozơ có tính oxi hóa cần cho Glucozơ tác dụng với các chất nào sau đây?
A. AgNO3/NH3, to. B. H2 (xt Ni, to).
C. Cu(OH)2, to thường. D. Nước Br2.
Câu 334: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2ml dung dịch hồ tinh
bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1 – 2 phút.
Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5 – 6 phút.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 1 và bước 3, dung dịch đều có màu xanh tím.
B. Ở bước 1, sau khi để hỗn hợp trong thời gian 2 phút thì dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh
tím.
C. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa iot màu tím đen.
Câu 335: Cho các chất: xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các
mắt xích α-glucozơ là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 336: Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin, trimetylamin là các chất khí, mùi khai, tan nhiều
trong nước.
(3) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm cho α-glucozơ.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit trong phân tử.
(5) Metyl metacrylat, glucozơ, triolein đều tham gia phản ứng với nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 337: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 338: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu
được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, etanol.
C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, etanol.
Câu 339: Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(g) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 340: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ
thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen.
Câu 341: Cacbohiđrat nào sau đây chứa nhiều nhất trong mật ong?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 342: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được hỗn hợp khí CO 2 và hơi nước có
tỉ lệ mol là 1:1. Chất X có thể lên men rượu. Chất X là chất nào trong các chất sau?
A. Etyl axetat. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. sacacrozơ.
Câu 343: Cho các nhận định sau:
(1) Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
(2) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.
(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.
(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao và khó bị bay hơi.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 344: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
B. Đường saccarozơ còn gọi là đường nho.
C. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt saccarozơ và glucozơ.
D. Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch Br2.
Câu 345: Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
(2) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.
(3) Thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều.
(4) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonoxit.
(5) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(6) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 346: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. amilozơ. D. fructozơ.
Câu 347: Phát biểu nào sau đay sai?
A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
C. Tinh bột là lương thực cơ bản của con người.
D. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
Câu 348: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 349: Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?
A. Alanin. B. Glucozơ. C. Benzenamin. D. Vinyl axetat.
Câu 350: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng
A. Cu(OH)2. B. dung dịch H2SO4, to.
C. dung dịch I2. D. dung dịch NaOH.
Câu 351: Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit glutamic và anbumin.
Số chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 352: Cho dãy các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, saccarozơ, anbumin. Số chất phản ứng
được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 353: Cho các phát biểu sau:
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
(4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
Số nhận xét đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 354: Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
A. Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
D. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
Câu 355: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.và saccarozơ là
A. Đều có trong củ cải đường
B. Đều tham gia phản ứng tráng gương
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

C. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
D. Đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”
Câu 356: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của nhóm andehit B. Tính chất poliol
C. Tham gia phản ứng thủy phân D. Lên men tạo ancol etylic
Câu 357: Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau
đây sai khi nói về các phản ứng này?
(1) Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
(2) Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
(3) Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
(4) Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
A. (3) B. (4) C. (3) và (4) D. (2) và (4)
Câu 358: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
C. Dung dịch nước brom D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc
Câu 359: Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
A. Không thể thủy phân monosaccarit.
B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit
C. Thủy phân polisaccarit chỉ tạo nhiều phân tử monosaccarit.
D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli–, đi– và monosaccarit.
Câu 360: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 361: Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao ( CaSO4 . 2H2O) bột đá vôi ( CaCO3) có thể
dùng chất nào cho dưới đây?
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch I2 ( cồn iot) D. Dung dịch quì tím
Câu 362: Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33 / 88 CTPT của X là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n D. Cn(H2O)m
Câu 363: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo mạch vòng?
A. Phản ứng CH3OH/HCl. B. Phản ứng với Cu(OH)2.
C. Phản ứng với dd AgNO3 / NH3. D. Phản ứng H2/Ni,to
Câu 364: Phản ứng với chất nào sau đây có thể chuyển hoá glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm
giống nhau?
A. Phản ứng H2/Ni, to B. Phản ứng với Cu(OH)2.
C. Dd AgNO3. D. Phản ứng với Na.
Câu 365: Chọn câu nói đúng
A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
Câu 366: Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

thức (C6H10O5)n:
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6:5.
B. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho glucozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
Câu 367: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. tinh bột. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. protit.
Câu 368: Khi thuỷ phân saccarozơ, sản phẩm thu được là
A. glucozơ và fructozơ. B. chỉ có glucozơ. C. chỉ có fructozơ. D. chỉ có mantozơ.
Câu 369: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. mantozơ.
Câu 370: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
A. với axit H2SO4. B. với kiềm. C. với dd iôt. D. thuỷ phân.
Câu 371: Nhóm các chất đều tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 thành Cu2O là
A. Glucozo và mantozo B. glucozo và xenlulozo
C. glucozo và saccarozo D. saccarozo và mantozo
Câu 372: Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozo, saccarozo, C2H5OH.
Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 373: Dãy chất mà tất cả các chất đều tác dụng được với dd AgNO3/NH3 là
A. CH3CHO, C2H2, saccarozơ. B. CH3CHO, C2H2, anilin.
C. CH3CHO, C2H2, saccarozơ, glucozơ. D. HCOOH, CH3CHO, C2H2, glucozơ
Câu 374: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80%
xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40˚ (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình
điều chế là 64,8%)?
A. 294 lít. B. 920 lít. C. 368 lít. D. 147,2 lít.
Câu 375: Xenlulozơ tác dụng với (CH3CO)2O (xúc tác H2SO4 đặc) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8
gam CH3COOH. CTPT của este axetat đó là
A. [C6H7O2(OOCCH3)3]n
B. [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n
C. [C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n
D. [C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)OH]n
Câu 376: Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol. Tính thể tích ancol 46˚ thu được.
Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt mất
5%.
A. 11,875 lít. B. 2,785 lít. C. 2,185 lít. D. 3,875 lít.
Câu 377: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit.
Câu 378: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ.
Câu 379: Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 380: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử glucozơ nhóm
cacbonyl ở nguyên tử C số …, còn trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong
môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành … và …
A. 1, 2, glucozơ, ngược lại. B. 2, 2, glucozơ, ngược lại.
C. 2, 1, glucozơ, ngược lại. D. 1, 2, glucozơ, mantozơ.
Câu 381: Cacbohiđrat là gì?
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m
B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n.
Câu 382: Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng?
A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.
Câu 383: Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
D. phản ứng với Cu(OH)2 và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
Câu 384: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
Câu 385: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong
các chất sau làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2/OH- B. NaOH. C. HNO3. D. AgNO3/NH3.
Câu 386: Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau
đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ?
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Na kim loại.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. Nước brom.
Câu 387: Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có
thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch HNO3. B. Cu(OH)2/OH-.
C. dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch brom.
Câu 388: Chọn cách phân biệt các dung dịch sau đây: Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glixerol.
A. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, glixerol tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch
xanh lam đặc trưng, còn lại lòng trắng trứng.
B. Glixerol tác dụng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam đặc trưng, lòng trắng trứng
tác dụng Cu(OH)2 cho màu xanh tím, còn lại hồ tinh bột.
C. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, khi đun nóng lòng trắng trứng đông tụ, còn lại glixerol.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 389: Có 4 dung dịch loãng không màu gồm: Lòng trắng trứng, glixerol, KOH và axit axetic. Chỉ
dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt chúng.
A. dung dịch HCl. B. dung dịch CuSO4.
C. dung dịch KMnO4. D. dung dịch HNO3 đặc.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 390: Chọn câu phát biểu sai:


A. Saccarozơ là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
C. Khi thuỷ phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Câu 391: Cùng là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, dễ tan trong nước, có vị ngọt là tính chất
vật lí và trạng thái tự nhiên của nhóm chất nào sau đây?
A. glucozơ và saccarozơ. B. glucozơ và tinh bột.
C. glucozơ và xenlulozơ. D. saccarozơ và tinh bột.
Câu 392: Cho các chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Chất vừa có tính chất của
ancol đa chức, vừa có tính chất của anđehit là
A. chỉ có glucozơ. B. glucozơ và fructozơ.
C. glucozơ, fructozơ và saccarozơ. D. tất cả các chất đã cho.
Câu 393: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ
mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu (ancol). Chất đó là chất nào trong các chất sau ?
A. axit axetic. B. glucozơ.
C. sacacrozơ. D. hex-3-en.
Câu 394: Nhóm gluxit đều tham gia phản ứng thuỷ phân là
A. Saccarozơ, mantozơ, glucozơ. B. Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột.
Câu 395: Nhóm gluxit đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ. B. Glucozơ, fructozơ, tinh bột.
C. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ. D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
Câu 396: Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ
A. C6H12O6 + Cu(OH)2 → kết tủa đỏ gạch B. C6H12O6 ⎯⎯⎯ enzim
→ CH3-CH(OH)-COOH
C. C6H12O6 + Cu(OH)2 → Dung dịch xanh lam D. C6H12O6 ⎯⎯⎯ men
→ C2H5OH + O2
Câu 397: Nhóm gluxit khi thuỷ phân hoàn toàn đều chỉ tạo thành glucozơ là:
A. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột. B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 398: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Metyl α - glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
Câu 399: Glucozơ tác dụng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây?
A. H2/Ni, nhiệt độ; Cu(OH)2; [Ag(NH3)2]OH; H2O/H+, nhiệt độ.
B. [Ag(NH3)2]OH; Cu(OH)2; H2/Ni, đun nóng; CH3COOH/H2SO4 đặc, đun nóng.
C. H2/Ni, nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; NaOH; Cu(OH)2.
D. H2/Ni, nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; Na2CO3; Cu(OH)2.
Câu 400: Chọn câu phát biểu sai:
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.


Câu 401: Chọn câu phát biểu đúng:
A. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột có cấu trúc phân tử mạch không phân nhánh.
C. Dung dịch mantozơ có tính khử và bị thuỷ phân thành glucozơ.
D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng phản ứng thuỷ phân.
Câu 402: Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O ⎯⎯⎯ asmt
clorofin
→(C6 H10O5 )n + 6nO2 , là phản ứng hoá học chính
của quá trình nào sau đây?
A. quá trình hô hấp. B. quá trình quang hợp.
C. quá trình khử. D. quá trình oxi hoá.
Câu 403: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói  X → Y → sobit . Tên gọi X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, etanol.
C. mantozơ, etanol. D. saccarozơ, etanol.
Câu 404: Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là
A. phản ứng với Cu(OH)2. B. phản ứng tráng gương.
C. phản ứng với H2/Ni. to. D. phản ứng với kim loại Na.
Câu 405: Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2.
C. dung dịch Br2. D. H2.
Câu 406: Cacbohiđrat (gluxit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức và có công thức chung là
A. Cn(H2O)m. B. C.nH2O.
C. CxHyOz. D. R(OH)x(CHO)y.
Câu 407: Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là
A. (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n. B.(C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n, (C6H10O5)n. D. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n.
Câu 408: Một polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 162000u, n có giá trị là
A. 900. B. 950. C. 1000. D. 1500.
Câu 409: Gluxit không thể thuỷ phân được nữa là
A. Glucozơ, mantozơ. B. Glucozơ, tinh bột.
C. Glucozơ, xenlulozơ. D. Glucozơ, fructozơ.
Câu 410: Cacbohiđrat khi thuỷ phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit là
A. Saccarozơ, tinh bột. B. saccarozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, saccarozơ. D. Saccarozơ, glucozơ.
Câu 411: Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là
A. đều lấy từ củ cải đường.
B. đều tham gia phản ứng tráng gương.
C. đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh đặc trưng.
D. đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”.
Câu 412: Polisaccarit khi thuỷ phân đến cùng tạo ra nhiều monosaccarit là
A. Tinh bột, amilozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ.
C. Xenlulozơ, amilozơ. D. Xenlulozơ, amilopectin.
Câu 413: Chất không phản ứng với glucozơ là
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. H2/Ni. D. I2.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 414: Trong máu người, nồng độ của glucozơ có giá trị hầu như không đổi là
A. 0,1%. B. 0,2%. C. 0,3%. D. 0,4%.
Câu 415: Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ,
có thể dùng 2 phản ứng hoá học là
A. phản ứng tráng gương, phản ứng cộng hiđro.
B. phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu etylic.
C. phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2.
D. phản ứng tráng gương, phản ứng thuỷ phân.
Câu 416: Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng
A. khử glucozơ bằng H2/Ni, to. B. oxi hoá glucozơ bằng [Ag(NH3)2]OH.
C. lên men rượu etylic. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 417: Gluxit chuyển hoá thành glucozơ trong môi trường kiềm là
A. saccarozơ. B. mantozơ.
C. fructozơ. D. tinh bột.
Câu 418: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là
A. amilozơ. B. amilopectin.
C. glixerol. D. alanin.
Câu 419: Phản ứng chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở các nguyên tử cacbon liên tiếp nhau là
phản ứng với
A. dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3. B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. tác dụng với axit tạo este có 5 gốc axit. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.
Câu 420: Phản ứng chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit là
A. tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh đặc trưng.
B. tác dụng với axit tạo sobitol.
C. phản ứng lên men rượu etylic.
D. phản ứng tráng gương.
Câu 421: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. Xeton B. Anđehit C. Amin D. Ancol.
Câu 422: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na. B. AgNO3 trong dd NH3 đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 423: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom
Câu 424: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozo → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH2=CH2.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH3CHO.
Câu 425: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. glixerol axit axetic glucozơ B. lòng trắng trứng fructozơ axeton
C. anđehit axetic saccarozơ axit axetic D. fructozơ axit acrylic ancol etylic
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 426: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản
ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân
trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (3), (4), (5) và (6) B. (1), (3), (4) và (6)
C. (2), (3), (4) và (5) D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 427: Tinh bột xenlulozơ saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. thủy phân. B. hoà tan Cu(OH)2 C. tráng gương. D. trùng ngưng.
Câu 428: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mối mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y
→ Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H5OH.
C. CH3COOH, CH3OH. D. C2H4, CH3COOH.
Câu 429: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất hữu cơ X. Cho
X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, saccarozơ B. glucozơ, sobitol
C. glucozơ, fructozơ D. glucozơ, etanol
Câu 430: Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau:
(1) Saccarozơ tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân
(2) Glucozơ fructozơ saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 431: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(2) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4).
Câu 432: Cho sơ đồ phản ứng:

A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.


C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Câu 433: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni đun nóng) tạo ra sobitol.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng tạo ra fructozơ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 434: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?


A. Xenlulozơ B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Amilozơ
Câu 435: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 436: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng
là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
Câu 437: Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng.
B. Thủy phân saccarozơ cũng như man- tozơ đểu dung dịch H+ đều cho cùng một monosaccarit duy
nhất.
C. Dung dịch mantozơ tác dụng Cu(OH)2/ NaOH đun nóng cho kết tủa Cu2O.
D. Sản phẩn thủy phân xenlulozo (xúc tác H+,t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 438: Dãy hợp chất đểu có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, nhưng đểu không hòa
tan Cu(OH)2 là
A. Glucozơ, fructozơ, anđehit fomic, anđe- hit axetic.
B. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, mantozơ.
C. Anđehit axetic, etyl axetat, axit fomic, axetilen.
D. Anđehit axetic, etyl fomat, anđehit fom- ic, axetilen.
Câu 439: Từ saccarozơ, số phản ứng tối thiểu tạo ra cao su buna là
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 440: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Fructozơ không làm mất màu nước brom
B. Metỵl glicozit không thể tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Saccarozơ có 8 nhóm -OH trong phân tử
D. Ở dạng mạch vòng, glucozơ có 5 nhóm OH liền nhau
Câu 441: Cho các phát biểu sau:
1. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
2. Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
3. Dùng dung dịch HC1 có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
4. Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
5. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgN03 trong NH3 đun nóng.
6. Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
Số nhận xét đúng là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 442: Cacbohiđrat X không màu, tan tốt trong nước, không có khả năng tráng gương nhưng khi
đun nóng X với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho các phát
biểu sau, phát biểu nào sai?
A. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường
B. X được dùng làm thực phẩm và là nguyên liệu ban đầu đem thủy phân để tráng gương, tráng ruột
phích.
C. 1 mol X thủy phân cho 2 mol glucozơ
D. X thuộc loại đisaccarit
Câu 443: Amilozơ được tạo thành từ các gốc
A.  -glucozơ B.  -glucozơ C.  - fructozơ D.  - fructozơ
Câu 444: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 Ở nhiệt độ thường
A. glucozơ B. tinh bột C. saccarozơ D. fructozơ
Câu 445: Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có
thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch HNO3 B. Cu(OH)2/OH C. Dung dịch AgNO3/NH3 D. Dung dịch brom
Câu 446: Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên
nhiên có công thức (C6H10O5)n .
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đểu cho tỉ lệ nCO2 : nH2O = 6 : 5
B. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
C. Tinh bột và xenluỉozơ đều không tan trong nước.
D. Thuỷ phân tinh bột và xenlulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ
C6H12O6
Câu 447: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản
ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân
trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là
A. (3), (4), (5) và (6). B. (l), (3), (4) và (6). C. (l), (2), (3) và (4). D. (2), (3), (4) và (5).
Câu 448: Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo
thành hổ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi
khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất c có hai loại nhóm chức hóa học. Chất c có thể được tạo nên khi
sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
A. Tinh bột B. Saccarozơ C. Xenlulozơ D. Mantozơ
Câu 449: Cho sơ đồ sau: CO2 ⎯⎯→ tinh bột ⎯⎯→ Glucozo ⎯⎯→ Amonigluconat . Tên gọi của phản
(1) (2) (3)

ứng (1), (2), (3) lần lượt là:


A. Quang hợp, thủy phân, oxi hóa B. Quang hợp, este hóa, thủy phân
C. Quang hợp, thủy phân, khử. D. Este hóa, thủy phân, thế.
Câu 450: Cho sơ đồ sau: CO2 ⎯⎯→(C6 H10O5 )n ⎯⎯
(1) (2)
→C12 H 22O11 ⎯⎯ (3)
→C6 H12O6 ⎯⎯ (4)
→C2 H5OH .Các
giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là:
A. (2), (3), (4) B. (2), (3) C. (2), (4) D. (1), (2), (4)
Câu 451: Để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2HO4
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot
C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch iot
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 452: Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:


1. Saccarozơ và dung dịch glucozơ
2. Saccarozơ và mantozơ
3. Saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic .
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?
A. Cu(OH)2/NaOH B. AgNO3/NH3 C. H2SO4 D. Na2CO3
Câu 453: Để chứng minh glucozơ là ancol đa chức ta cho glucozơ tác dụng với
A. (CH3COO)2O B. Cu(OH)2 C. H2 xúc tác Ni D. Dung dịch AgNO3
Câu 454: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đểu có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có tham gia phản ứng tráng
bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc ß-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 455: Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(b) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(c) Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm.
(d) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được -glucozơ và ß -fructozơ.
(e) Amylopectin có mạch phân nhánh gồm các ß -glucozơ liên kết với nhau bằng α-l,4-glicozit và α-
l,6 - glicozit.
(f) Hiđro hóa glucozơ hoặc fructozơ đểu thu được sorbitol.
Sổ phát biểu đúng là
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 456: Glucozơ không tham gia phản ứng.
A. Lên men. B. Hiđro hóa. C. Tráng gương D. Thủy phân.
Câu 457: Chất A có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi,
cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. A là
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 458: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như
sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X hoặc T Tác dụng với quỳ tím Quỳ tím chuyên màu xanh
Y Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Có kết tủa Ag
Z Không hiện tượng
Y hoặc Z Dung dịch xanh lam
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiêm
T Có màu tím
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Gly-Ala. B. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val-Ala.
C. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val. D. Etylamin, Fructozơ, Saccarozơ, Glu-Val-Ala.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 459: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 460: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobit (sobitol). Tên gọi X, Y
lần lượt là
A. Xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, etanol. C. Xenlulozơ, etanol. D. Saccarozơ, etanol.
Câu 461: Cacbohiđrat nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 là
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 462: Cho các nhận định sau:
(1) Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa glucozơ.
(2) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(3) Alanin là chất rắn ở điều kiện thuờng.
(4) Axit béo là những axit cacboxylic no, đa chức, mạch hở.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 463: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 9,2 gam ancol
etylic. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 36,0. C. 18,0. D. 16,2.
Câu 464: Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam
Y Nước brom Mất màu dung dịch Br2
Z Quỳ tím Hóa xanh
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin. B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.
C. Saccarozơ, glucozơ, anilin. D. Saccarozơ, glucozơ, metyl amin
Câu 465: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 466: Cho các phát biểu và nhận định sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat có chứa 16,87% nitrơ.
(b) Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được glixerol.
(e) Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
(f) Nhỏ dung dịch NaCl bão hoà vào dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại.
(g) Isopropylamin là amin bậc hai.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 467: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi).
(5) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(6) Lòng trắng trứng và đường nho đều có phản ứng màu biure.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 468: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại
A. đisaccarit. B. monosaccarit. C. polisaccarit. D. cacbohiđrat.
Câu 469: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
Dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau đó để Dung dịch có màu xanh
Y
nguội và thêm tiếp CuSO4 vào. lam.
X AgNO3 trong dung dịch NH3 Tạo kết tủa Ag.
Z Dung dịch Br2 Kết tủa trắng.
T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu đỏ
X, Y Dung dịch Br2 Mất màu
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Gluczơ, saccarozơ, phenol, metylamin. B. Fructozơ, triolein, anilin, axit axetic.
C. Glucozơ, triolein, anilin, axit axetic. D. Glucozơ, tristearin, benzylamin, axit fomic.
Câu 470: Lên men 2,025kg khoai tây chứa 80% tinh bột. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ vào dung
dịch Ca(OH)2 thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa đem nung nóng dung dịch thu được 200g
kết tủa nữa. Hiệu suất quá trình lên men là
A. 85,5. B. 30,3. C. 42,5. D. 37,5.
Câu 471: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(b) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(c) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(d) Thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(e) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Ala–Lys là 2.
(f) Protein là một loại thức ăn quan trọng với con người.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 472: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là
A. Phản ứng thủy phân B. Phản ứng với nước brom.
C. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Có vị ngọt, dễ tan trong nước.
Câu 473: Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X
trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. xenlulozơ.
Câu 474: Cho các phát biểu sau
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng α vòng 5 hoặc 6 cạnh.
(d) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
(e) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.
(g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(h) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH
của axit và H trong nhóm –OH của ancol.
(i) Phản ứng giữa axit axetic và ancol anlylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm
chuối chín.
(j) Metyl-, đimetyl, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, khó chịu, độc.
(k) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử
khối
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 475: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng:
A. Phản ứng màu với dung dịch I2 B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
C. Phản ứng tráng bạc. D. Phản ứng thủy phân
Câu 476: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni t°).
B. Glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam.
C. Trong mật ong đều có chứa glucozơ và fructozơ.
D. Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch Br2.
Câu 477: Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Glucozơ bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch nước brom
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 478: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam thẫm
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), tạo sobitol
Số phát biểu đúng là:
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 479: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc
tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
Phát biểu đúng là
A. (1) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (1), (2), (3) và (4).
Câu 480: Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất
được dùng để thực hiện phản ứng này là:
A. Saccarozơ. B. Andehit axetic. C. Glucozơ. D. Andehit fomic.
Câu 481: Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 482: Chất không thủy phân trong môi trường axit là
A. tinh bột B. glucozo C. saccarozo D. xenlulozo
Câu 483: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ
thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen.
Câu 484 : Chất X có các đặc điểm sau : Phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở
nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là :
A. Saccarozơ B. Mantozơ C. Glucozơ D. Tinh bột
Câu 485 : Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Tinh bột
Câu 486: Cho các chuyển hóa sau:
xt,t 
X + H 2O ⎯⎯⎯ → Y;
Y + Br2 + H2O → Axit gluconic + HBr
Axit gluconic + NaHCO3 → Z + Natri gluconat + H2O;
Z + H2 O → X + E
Các chất X và Y lần lượt là
A. saccarozơ và glucozơ. B. tinh bột và glucozơ.
C. xenlulozơ và glucozơ. D. tinh bột và fructozơ.
Câu 487 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch saccarozơ giống với dung dịch glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra đungịch
phức đồng màu xanh lam.
B. Saccarozơ và tinh bột khi bị thủy phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng gương nên saccarozơ
cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
C. Hồ tinh bột khác xenlulozơ ở chỗ nó có phản ứng màu với I2.
D. Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thủy phân.
+ CH3COOH
Câu 488 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau : C6H12O6 (glucozơ) → X → Y → T ⎯⎯⎯⎯→ C6H10O4.
Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.


B. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.
C. Chất X không tan trong nước.
D. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.
Câu 489 : Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong ?
A. Amilopectin. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 490: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2.
B. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
D. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Câu 491: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đipeptit Ala-Gly tác dụng với Cu(OH)2 cho sản phẩm có màu tím.
B. Xenlulozơ trinitrat rất dễ cháy và nổ mạnh nên được dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
C. Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
D. Ở điều kiện thường, glucozơ va saccaroza đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
Câu 492: Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa vinyl axetat, thu được muối và ancol.
(b) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Tristearin tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni nhiệt độ.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 493: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
B. Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa Ag.
C. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
D. Tinh bột và saccarozơ đều là polisaccarit.
Câu 494: Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa etyl axetat, thu được muối và ancol.
(b) Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí.
(d) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(e) Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 495 : Saccarozơ và axit fomic đều có phản ứng :
A. Thủy phân trong môi trường axit. B. Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Với AgNO3 trong dung dịch NH3. D. Với dung dịch NaCl.
Câu 496: Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 497: Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong glucozơ
A. cacbon B. hiđro và oxi C. cacbon và hiđro D. cacbon và oxi
Câu 498 : Chất nào sau đây không có phản ứng tráng gương ?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Axit fomic. D. Anđehit axetit
Câu 499: Hợp chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ B. Aminozơ C. Glucozơ D. Saccarozơ
Câu 500: Cho các phát biểu sau:
1. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
2. Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
3. Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
4. Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
5. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
6. Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
Số nhận xét đúng là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 501 : Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm
chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 22,8. B. 17,1. C. 18,5. D. 20,5.
Câu 502: Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít nhất V lít dung
dịch HNO3 97,67% (D = 1,52 g/ml) phản ứng với lượng dư xenlulozơ. Giá trị của V là
A. 27,23. B. 27,72. C. 28,29. D. 24,95.
Câu 503: Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 7,280. B. 5,824. C. 17,472. D. 2,912.
Câu 504: Thủy phân hoàn toàn 3,45 gam saccarozơ, lấy toàn bộ dung dịch thu được cho tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa Ag?
A. 6,48 gam. B. 2,16 gam. C. 3,24 gam. D. 4,32 gam.
Câu 505: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu
hồi đạt 80% là
A. 106 kg. B. 105 kg. C. 140 kg. D. 104 kg.
Câu 506: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 16,2. C. 32,4. D. 10,8.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 507: Thủy phân hỗn hợp 0,02 mol saccaozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,12 mol. B. 0,095 mol. C. 0,06 mol. D. 0,090 mol.
Câu 508: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá
trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu
được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban
đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 405. B. 324. C. 297. D. 486.
Câu 509: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8o với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng
riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit
axetic trong dung dịch thu được là
A. 2,51%. B. 3,76%. C. 2,47%. D. 7,99%.
Câu 510: Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6 H12O6 → 2C2 H5OH + 2CO2 . Để thu
được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Gía trị
của m là
A. 300. B. 360. C. 108. D. 270.
Câu 511: Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 60% là
A. 1,8 gam. B. 2,7 gam. C. 1,08 gam. D. 3 gam.
Câu 512: Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml
dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm
hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được lượng kết tủa Ag là
A. 51,84. B. 69,12. C. 38,88. D. 34,56.
Câu 513: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,20M.
Câu 514: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag.
Nồng độ của dung dịch glucozơ là
A. 10%. B. 30%. C. 15%. D. 5%.
Câu 515: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào
500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn
nhất của m là
A. 12,96. B. 6,25. C. 25,00. D. 13,00.
Câu 516: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. Mặt
khác, lên men hoàn toàn m gam glucozơ, khí CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư,
thu được khối lượng kết tủa là
A. 60 gam. B. 80 gam. C. 40 gam. D. 20 gam.
Câu 517: Điều chế cao su buna từ xenlulozơ theo sơ đồ sau:
Xenlulozơ ⎯⎯⎯ 35%
→ Glucozơ ⎯⎯⎯ 80%
→ Etanol ⎯⎯⎯
60%
→ Buta-1,3-đien ⎯⎯⎯
100%
→ Cao su buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là
A. 8,571 tấn. B. 17,857 tấn. C. 10,714 tấn. D. 3,000 tấn.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 518: Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
Khối lượng glucozơ cần dùng là
A.33,7 gam. B. 56,25 gam. C. 20 gam. D. 90 gam.
Câu 519: Cho m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam
Ag. Giá trị của m là
A. 2,70. B. 1,35. C. 5,40. D. 1,80.
Câu 520: Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên
cần 53,76 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 52,1. B. 35,1. C. 70,2. D. 61,2.
Câu 521: Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thu được
12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi
trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%. B. 54,0%. C. 60,0%. D. 67,5%.
Câu 522: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao
nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
A. 1482600. B. 1382600. C. 1402666. D. 1382716.
Câu 523: Đun nóng 20 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3 /dd NH3 dư với hiệu suất 80%, thu
được
6,48 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là
A. 21,6 %. B. 33,57 %. C. 27 %. D. 33,75 %.
Câu 524: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3
trong NH3 (đun nóng), thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,01 M. B. 0,20 M. C. 0,02 M. D. 0,10 M.
Câu 525: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu
suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để
trung hoà hỗn hợp X cần 700 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 87,5%. B. 90,0%. C. 80,5%. D. 75,8%.
Câu 526: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế
được là
A. 3,67 tấn. B. 1,10 tấn. C. 2,20 tấn. D. 2,97 tấn.
Câu 527: Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 80% thu được 7,2 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 17,10. B. 10,40. C. 13,68. D. 11,4.
Câu 528: Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 80% thu được 7,2 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 17,10. B. 10,40. C. 13,68. D. 11,4.
Câu 529: Lên men hoàn toàn a gam glucozơ thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào
dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 30,6. B. 27,0. C. 13,5. D. 15,3.
Câu 530: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ, thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho vào dung
dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng xong thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 24,52. C. 34,56. D. 54.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 531: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất
phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 33,00. B. 26,73. C. 25,46. D. 29,70.
Câu 532: Cho m gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn được 32,4 gam Ag. Hiệu suất phản ứng 100%. Giá
trị m bằng
A. 16,2. B. 18,0. C. 13,5. D. 27,0.
Câu 533: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp cacbohiđrat X. Cho
toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 34,56. B. 16,44. C. 51,84. D. 38,88.
Câu 534: Cho 36 gam glucozơ lên men với hiệu suất 80%, toàn bộ lượng CO2 thu được sục vào dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 36 gam. B. 48 gam. C. 40 gam. D. 32 gam.
Câu 535: Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozơ 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm
cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất phản ứng
thủy phân là
A. 90%. B. 80%. C. 37,5%. D. 75%.
Câu 536: Phản ứng tổng hợp glucozơ ở cây xanh cần phải dùng năng lượng từ ánh sáng mặt trời:
6CO2 + 6H2O + 2813 kJ → C6H12O6 + 6O2
Cho biết: Trong 1 phút 1cm3 lá lúa hấp thụ được 2,09 J năng lượng mặt trời, 10% năng lượng đó được
dùng vào phản ứng tổng hợp glucozơ và 10% glucozơ được tạo ra chuyển thành tinh bột. Mỗi khóm lúa
có 20 lá xanh, mỗi lá xanh có 5 cm2 quang hợp được; mật độ lúa là 100 khóm/1m3. Khối lượng tinh bột
tạo ra khi 1 ha lúa kể trên quang hợp trong 1 giờ và tổng khối lượng CO2 và H2O sử dụng trong 1 giờ
quang hợp nêu trên là:
A. 7222 gam và 165833 gam. B. 8024 gam và 117688 gam.
C. 8024 gam và 165833 gam. D. 7222 gam và 117688 gam.
Câu 537: Đun nóng 150 ml dung dịch glucozơ 0,2M với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 6,48 B. 3,24. D. 1,62. A. 1,08.
Câu 538: Cho m gam glucozơ lên men với hiệu suất 90% thu được 16,56 gam ancol etylic. Giá trị của
m là
A. 32,40. B. 72,00. C. 36,00. D. 29,16.
Câu 539: Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng,
tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol
glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,35 mol. B. 0,1 mol và 0,15 mol.
C. 0,05 mol va 0,15 mol. D. 0,2 mol va 0,2 mol.
Câu 540: Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với
lượng đủ dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng Ag đã bám vào mặt kính của gương (Biết chỉ có
80% lượng Ag sinh ra bám vào gương và hiệu suất của phản ứng tráng bạc là 90%)
A. 19,444 gam. B. 17,280 gam. C. 21,600 gam. D. 15,552 gam.
Câu 541: Hòa tan 10,44 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ có cùng số mol vào nước, thu được
dung dịch A. Thêm 100 ml H2SO4 0,1M vào dung dịch A rồi đun nóng đến khi thủy phân hết
saccarozơ, thu được dung dịch B. Cho từ từ dung dịch nước brom vào B tới khi vừa đủ hết glucozơ, thu
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

được dung dịch C. Thêm NaHCO3 dư vào dung dịch C đến phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí
(đktc). Giá trị của V là
A. 0,896 lit. B. 3,136 lit. C. 1,344 lit. D. 2,24 lít.
Câu 542: Cho các phát biểu sau:
(a) Hidro hoả hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 543: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh
ra vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch
NaOH vào Y, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần tối thiểu 50 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 18,9. B. 27,0. C. 21,6. D. 37,8.
Câu 544: Thủy phân 162 gam tinh bột (H=80%) thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 180 gam. B. 128 gam C. 150 gam. D. 144 gam.
Câu 545: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o
là (biệt hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,0 kg. B. 6,0 kg. C. 5,4 kg. D. 4,5 kg.
Câu 546: Cho các phát biểu sau về cacbohidrat
(1) Phản ứng hóa học chủ yếu xảy ra khi sản xuất rượu vang từ nho là
C6 H12O6 + O2 ⎯⎯⎯
enzim
→ 2C2 H5OH + 2CO2
(2) Để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng nguyên liệu ban đầu là đường ăn
(3) Thuốc súng không khói được sản xuất từ xenlulozơ.
(4) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
(5) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không nhảnh.
Những phát biểu đúng là
A. 3, 4, 5. B. 1.3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3.
Câu 547: Lên men 200 gam glucozơ (với hiệu suất đạt 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết
khí CO2 bởi nước vôi trong dư thu được kết tủa có khối lượng là
A. 180. B. 200. C. 100. D. 225.
Câu 548: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 32,4. C. 10,8. D. 21,6.
Câu 549: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít
khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,60 B. 8,96 C. 4,48 D. 11,20
Câu 550: Đun nóng dung dich chứa 27 gam glucozơ với dung dich AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng
Ag tối đa thu được là:
A. 32,4 gam. B. 21,6 gam. C. 16,2 gam. D. 10,8 gam.
Câu 551: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(b) Dung dịch saccarozơ thủy phân được trong môi trường axit.
(c) Dung dịch saccarozơ hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(d) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ.
Số phát biểu đúng là
O A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 552: Hoà tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 ml dung dịch (G).
Cho G tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 3,42 gam B. 2,7 gam C. 3,24 gam D. 2,16 gam
Câu 553: Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
B. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
C. Thủy phân glucozơ thu được ancol etylic.
D. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
Câu 554: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản
ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 33,00. B. 26,73. C. 25,46. D. 29,70.
Câu 555: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO 2. Giá trị
của m là
A. 36,0. B. 18,0. C. 32,4. D. 16,2.
Câu 556: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt
dung dịch NH3 5% vào cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch chất X vào,
rồi ngâm phần chứa hóa chất trong ống nghiệm vào cốc đựng nước nóng (khoảng 50 – 600C) trong vài
phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc trắng sáng. Chất X là chất nào trong các chất sau đây?
A. tinh bột. B. glucozơ. C. sobitol. D. saccarozơ.
Câu 557 : Cho các phát biểu về cacbohiđrat :
(a) Nước ép từ cây mía có chứa nhiều saccarozơ.
(b) Nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt của củ sắn tươi thì thấy nhuốm màu xanh tím.
(c) Khi nhúng một nhúm bông vào cốc đựng nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2
trong amoniac), khuấy đều thì nhúm bông bị hòa tan tạo thành dung dịch nhớt.
(d) Fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 558: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 10,8. C. 21,6. D. 16,2.
Câu 559: Cho 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 16,2.
Câu 560: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản
ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 29,70. B. 26,73. C. 33,00. D. 25,46.
Câu 561: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 60%. Lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Thêm dung dịch KOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối đa
100 ml dung dịch KOH. Giá trị của m là
A. 54,0. B. 67,5. C. 75,5. D. 47,25.
Câu 562: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
B. Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ.
C. Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có ba nhóm OH.
D. Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường hầu như không đôi khoảng 1%.
Câu 563: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần 4,48 lít O2 (đktc) thu được V
lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6. B. 6,72. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 564: Đun nóng 200 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0.
Câu 565: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Tiến hành phản ứng tráng bạc
dung dịch X với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 35,10. B. 68,40. C. 34,20. D. 17,10.
Câu 566: Thể tích cồn 96° (khối lượng riêng của ancol etylic 0,8 g/ml) thu được từ 1 tấn mùn cưa chứa
50% xenlulozơ (biết hiệu suất cả quá trình là 70%) là
A. 354,94 lít B. 496,91 lít C. 258,81 lít D. 248,46 lít
Câu 567 : Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 27,0. D. 54,0.
Câu 568: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 270 gam. B. 360 gam. C. 480 gam. D. 300 gam.
Câu 569: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt
dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 -5 giọt dung dịch glucozơ, đun
nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, quan sát thấy
A. xuất hiện kết tủa màu vàng.
B. có lớp bạc oxit màu đen trên thành ống nghiệm.
C. có lớp bạc sáng trên thành ống nghiệm.
D. xuất hiện kết tủa màu trắng.
Câu 570: Thuỷ phân hoàn toàn 41,04 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp X. Trung
hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 49,25. B. 12,96. C. 25,92. D. 51,84.
Câu 571: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít
khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,20. C. 5,60. D. 4,48.
Câu 572: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia
phản ứng thủy phân là
A. 3 B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 573: Tiến hành thí nghiệm của hồ tinh bột với iot theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2%.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch loãng I2 vào dung dịch.
Bước 3: Đun nóng dung dịch một lát.
Bước 4: Để nguội.
Cho các phát biểu về thí nghiệm trên:
(1) Sau bước 2 dung dịch xuất hiện màu xanh tím.
(2) Sau bước 3 dung dịch có màu vàng.
(3) Sau bước 4 dung dịch lại có màu xanh tím.
(4) Có thể thay dung dịch I2 loãng bằng dung dịch NaI.
(5) Có thể thay dung dịch hồ tinh bột bằng mặt cắt củ khoai lang.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 574: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Saccarozơ là chất dinh dưỡng được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
B. Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng.
C. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín và mật ong.
D. Xenlulozơ là nguyên liệu để
Câu 575: Thực hiện thí nghiệm sau:
• Bước 1: Cho vào ống nghiệm to (ống 1) khoảng 3ml dung dịch hồ tinh bột, thêm tiếp 4ml nước và
1ml dung dịch H2SO4. Đun sôi hỗn hợp phản ứng từ 3 đến 5 phút.
• Bước 2: Sau khi đun khoảng 3 phút, lấy khoảng 0,5ml dung dịch cho vào ống nghiệm khác (ống 2).
Để nguội, nhỏ vài giọt dung dịch I2 (trong cồn) vào ống 2. Nếu còn màu xanh thì tiếp tục đun ống 1 cho
đến khi đem thử với I2 (trong cồn) không có màu xanh.
• Bước 3: Để hỗn hợp trong ống 1 nguội, trung hòa axit dư bằng NaOH cho tới môi trường kiềm. Sau
đó chia thành 2 phần vào 2 ống nghiệm (ống 3 và ống 4) để thử sản phẩm.
• Bước 4: Ống 3 tiến hành phản ứng tráng gương; Ống 4 tiến hành phản ứng với Cu(OH)2.
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Muốn cho thí nghiệm thành công ở bước 4, cần phải đun sôi kĩ, khuấy đều hỗn hợp phản ứng ở
bước 1; thủy phân hết tinh bột ở bước 2 và trung hòa axit dư cho tới môi trường kiềm ở bước 3.
(2) Ở bước 2, nếu nhỏ I2 vào ống 2 mà có màu xanh tức là tinh bột đã bị thủy phân hết.
(3) Ở bước 2, có thể nhỏ ngay I2 vào ống 2 mà không cần để nguội.
(4) Có thể kiểm tra môi trường kiềm của ống 1 sau bước 3 bằng quỳ tím.
(5) Sau bước 4, ống 3 thu được kết tủa màu trắng bạc.
(6) Sau bước 4, ống 4 tạo phức màu tím vì tạo ra peptit.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 576: Tiến hành các bước thí nghiệm như hình vẽ sau:
Bước 1: Cho một nhóm bông (xenlulozơ) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời
khuấy đều đến khi dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được ở trên bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3,
đun nóng ở 60-70°C.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch lạ vào cốc thấy dung dịch có màu xanh tím.
B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosticcarit.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
Câu 577: Thủy phân 102,6 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m

A. 43,2 B. 50,4. C. 36. D. 54.
Câu 578: Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong
dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, glucozơ.
C. xenlulozơ, fructozơ. D. saccarozơ, fructozơ.
Câu 579: Thủy phân hoàn toàn 10,26 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,48 gam. B. 129,60 gam. C. 12,96 gam. D. 64,80 gam.
Câu 580: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khác với tinh bột, xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh.
B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Hồ tinh bột có phản ứng với dung dịch iot tạo phức màu xanh lam.
D. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
Câu 581: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ...
B. Saccarozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm, đun nóng thu được glucozơ và fructozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức phân tử.
D. Fructozơ là chất kết tinh, không màu, tan ít trong nước.
Câu 582: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng vừa đủ
13,44 lít khí oxi (đktc) thì thu được 12,6 gam nước. Giá trị của m là
A. 39. B. 25,56. C. 29,4. D. 19,8.
Câu 583: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với
AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

A. 11,4. B. 34,2. C. 17,1. D. 22,8.
Câu 584: Thủy phân 342 gam sacarozơ với hiệu suất của phản ứng là 100%, khối lượng glucozơ thu
được là
A. 270 gam. B. 180 gam. C. 240 gam. D. 360 gam.
Câu 585: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung
dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2/NaOH đun nóng. B. Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường.
o
C. H2 (Ni, t ). D. AgNO3/NH3, đun nóng.
Câu 586: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tinh bột có trong tế bào thực vật.
B. Có thể nhận biết hồ tinh bột bằng iot.
C. Tinh bột là hợp chất có mạch không phân nhánh.
D. Tinh bột là hợp chất cao phân tử thiên nhiên.
Câu 587: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
B. Glucozơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.


D. Xenlulozơ không tan trong dung dịch HNO3/H2SO4 đặc.
Câu 588: Cho các phát biểu sau:
(a). Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(b). Oxi hóa glucozơ bằng H2 (Ni, t0) thu được sobitol.
(c). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước.
(d). Thủy phân saccarozơ trong dung dịch kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 589: Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%.
Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 400 (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8
g/ml). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O ⎯ ⎯→ 4C2H5OH + 4CO2. Giá trị
của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,7. B. 13,3. C. 16,6. D. 8,3.
Câu 590: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản
ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 33,00. B. 26,73. C. 29,70. D. 25,46.
Câu 591: Cho 22,5 g glucozơ lên men rượu thoát ra 4,48 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên
men là
A. 85%. B. 80%. C. 70%. D. 75%.
Câu 592: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, thu được 32,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,60M. B. 0,15M. C. 0,30M. D. 1,20M.
Câu 593: Gluxit X có các tính chất sau: có vị ngọt, có phản ứng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH) 2
ở nhiệt độ thường, không có phản ứng tráng bạc, có phản ứng thủy phân trong môi trường axit thu
được dung dịch có phản ứng tráng bạc. X là
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột.
Câu 594: Thủy phân saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam fructozơ và m gam glucozơ. Giá trị
của m là
A. 37,5. B. 27. C. 20,25. D. 20,35.
Câu 595: Để đề phòng sự lây lan của virut Corona gây viêm phổi cấp, các tổ chức y tế hướng dẫn
người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát
khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y
bằng phản ứng hidro hoá có thể tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
A. Glucozơ và sobitol. B. Sobitol và glucozơ.
C. Glucozơ và etanol. D. Etanol và glucozơ.
Câu 596: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5g/ml) cần dùng để tác dụng với
xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 70 lít. B. 180 lít. C. 47 lit. D. 140 lít
Câu 597: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ (trong H2SO4 loãng) được dung dịch X. Trung hòa
dung dịch X, sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 (trong NH3) thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 4,32 gam. B. 8,64 gam. C. 10,8 gam. D. 2,16 gam.
Câu 598: Tiến hành thí nghiệm sau:
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống 1ml CuSO4 5%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 3ml dung dịch NaOH 10%. Lắc đều cả ba ống nghiệm.
Bước 3: Cho tiếp vào ống nghiệm thứ nhất 1ml dung dịch anbumin, ống nghiệm thứ hai 1ml dung
dịch hồ tinh bột và ống nghiệm thứ ba 1ml dung dịch saccarozơ.
Cho các nhận xét sau:
(a) Sau bước 2, ở cả ba ống nghiệm đều có kết tủa xanh lam xuất hiện.
(b) Sau bước 3, đều thu được sản phẩm phức đồng ở cả ba ống nghiệm.
(c) Kết tủa thu được ở bước 2 không bị hòa tan trong dung dịch NaOH dư.
(d) Ở bước 3, xảy ra phản ứng thủy phân saccarozơ ở ống nghiệm thứ ba.
(e) Sau bước 3, nếu cho 1-2 giọt iốt vào ống nghiệm thứ hai sẽ xuất hiện màu xanh tím.
Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 599: Để tráng một chiếc gương soi, ta đun dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung
dịch AgNO3 trong NH3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bạc (gam) thu được là
A. 21,6. B. 43,2 C. 54,0. D. 10,8
Câu 600: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc,
nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là
90%). Giá trị của m là
A. 300. B. 100. C. 420. D. 210.
Câu 601: Lên men 270 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic 40° (ancol etylic nguyên chất có D = 0,8
g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là
A. 172,5. B. 230,0. C. 345,0. D. 138,0.
Câu 602: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
+ Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột.
+ Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các nhận định sau
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng của iot với tinh bột, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu
xanh tím.
(b) Ở bước 1, thay dung dịch hồ tinh bột bằng mặt cắt quả chuối chín thì màu xanh tím cũng xuất
hiện.
(c) Ở bước 2, màu của dung dịch có sự biến đổi: xanh tím → không màu → xanh tím
(d) Do cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay hồ tinh bột bằng glucozơ thì sẽ thu được kết quả tương tự.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 603: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 60%. Lượng CO2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm
dung dịch KOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối đa 100
ml dung dịch KOH. Giá trị của m là
A. 54,0. B. 67,5. C. 75,5. D. 47,25.
Câu 604: Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
Thủy phân hoàn toàn X thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có
một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Tinh bột và glucozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

C. Saccarozơ và fructozơ. D. Xenlulozơ và fructozơ.


Câu 605: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó.
Bước 3: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi.
Bước 4: Làm nguội dung dịch trong ống nghiệm vừa đun ở bước 3 bằng cách ngâm ống nghiệm trong
cốc thủy tinh chứa nước ở nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch ở bước 1 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam.
(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
(3) Ở bước 3, màu xanh tim của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu.
(4) Sau bước 4, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm sẽ biến mất hoàn toàn.
(5) Ở bước 1, nếu thay tinh bột bằng glucozơ thì các hiện tượng thí nghiệm sau bước 2 vẫn xảy ra
tương tự.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 606: Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được
khuấy trong nước, lọc bỏ phần không tan, cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 tạo ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa
hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thì thu được 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng
của glucozơ trong hỗn hợp X là:
A. 64,71%. B. 35,71%. C. 35,29%. D. 64,29%.
Câu 607: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất
trơ). Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 450 gam kết tủa, đun
nóng dung dịch lại thu được 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất của phản ứng lên men là
A. 30% B. 85% C. 18% D. 37,5%
Câu 608: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh
năng lượng. Loại hoa quả nào dưới đây có chứa đường mà người bệnh dễ hấp thụ nhất?
A. táo. B. cam. C. mía. D. nho.
Câu 609: Thủy phân 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ
dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag.
Biết hiệu suất của phản ứng thủy phân là 80%, giá trị của m là
A. 4,230. B. 2,160. C. 1,728. D. 3,456.
Câu 610: Đun dung dịch saccarozơ với dung dịch axit vô cơ một thời gian thu được dung dịch E chứa
ba saccarit X, Y, Z. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong E có 2 chất là đồng phân của nhau.
B. Trong E có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Trong E chỉ có 1 chất làm mất màu nước brom.
D. Trong E chỉ có 2 chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong dung dịch.
Câu 611: Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn thoàn thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m

A. 68,4. B. 38,5. C. 34,2. D. 51,3.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 612: Đun nóng 200 ml dung dịch glucozơ a mol/lít với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 0,2 C. 0,1 D. 1,0
Câu 613: Cho sơ đồ phản ứng:
X + H 2 O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯

nh saù
ng, chaá
t hieä
p luïc
→ Y + O2 
Y + AgNO3 / NH 3 ⎯⎯
→ Ag  +....
Hai chất X, Y lần lượt là:
A. cacbon monooxit, glucozơ. B. cacbon đioxit, glucozơ.
C. cacbon monooxit, tinh bột. D. cacbon đioxit, tinh bột.
Câu 614: Cho 5,0 lít dung dịch HNO3 68% (d = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg
thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần nhất của m là
A. 8,5. B. 9,5. C. 7,5. D. 6,5.
Câu 615: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh tím.
(b) Ở bước 3, phản ứng xảy ra chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.
(c) Sau bước 3, xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
(d) Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 616: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 54. B. 27. C. 72. D. 36.
Câu 617: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4
thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm về khối lượng của
saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 75,65% B. 51,28%. C. 48,72%. D. 24,35%.
Câu 618: X là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Cơm
nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn cơm tẻ vì trong thành phần của gạo nếp chứa nhiều X hơn. Tên gọi của
X
A. Saccarozo. B. Amilozo. C. Amilopectin. D. Glucozơ.
Câu 619: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh
ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun dung
dịch X, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 75. B. 81. C. 65. D. 55.
Câu 620: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tỉnh bột thu được glucozơ.
(c) Dung dịch fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(d) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước brom.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Số phát biểu đúng là


A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 621: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 81% tinh bột, rồi lấy toàn bộ lượng glucozơ thu
được thực hiện phản ứng tráng gương thu được 5,4 gam bạc kim loại. Biết hiệu suất toàn lên men là
50%. Giá trị của m là:
A 10,00 gam. B. 6,56 gam. C. 4,05 gam. D. 8,10 gam.
Câu 622: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên
làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều
nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ. C. saccarozơ và glucozơ.
B. fructozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và xenlulozơ.
Câu 623: Fructozơ là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước và rất ngọt. Nhận xét nào sau đây không
đúng?
A. Dạng mạch hở, fructozơ có 5 nhóm –OH và 1 nhóm xeton.
B. Fructozơ có phản ứng tráng gương.
C. Fructozơ làm mất màu dung dịch brom.
D. Fructozơ oxi hóa được H2 (xúc tác Ni, t°).
Câu 624: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184 gam. B. 276 gam. C. 138 gam. D. 92 gam.
Câu 625: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột. Hấp thụ hoàn toàn
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 22 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối
lượng dung dịch X giảm 8,72 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 6,24. B. 7,14. C. 13,28 D. 12,78
Câu 626: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả qui trình là 75%. Lượng CO2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch A.
Thêm dung dịch KOH 1,0M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối
thiểu 150 ml dung dịch KOH. Giá trị của m là
A. 75,6. B. 86,4. C. 70,2. D. 64,8.
Câu 627: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ
mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?
A. Axit axetic. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 628: Cho các đặc điểm, tính chất: (1) chất rắn kết tinh, không màu, (2) vị ngọt, dễ tan trong nước,
(3) có phản ứng tráng bạc, (4) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, (5) đốt cháy
hoàn toàn bằng O2, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Số đặc điểm, tính chất đúng với cả
glucozơ, fructozơ và saccarozơ là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 629: Thủy phân m gam saccarozơ, dung dịch sau phản ứng đem tráng gương cần 25,5 gam
AgNO3. Biết 75% saccarozơ đã bị thủy phân. Giá trị m là.
A. 9,62. B. 17,1. C. 25,65. D. 34,2
Câu 630: Thủy phân hoàn toàn 10,26 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 129,60. B. 6,48. C. 12,96. D. 64,80.
Câu 631: Phát biểu nào sau đây là đúng?
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. Hồ tinh bột có phản ứng với dung dịch iot tạo phức màu xanh lam.
B. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
C. Khác với tinh bột, xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh.
D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 632: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Saccarozơ có nhiều trong cây mía.
B. Để phân biệt glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch nước brom.
C. Fructozơ tham gia phản ứng tráng gương vì trong phân tử có nhóm chức –CH=O.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
Câu 633: Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,50M. B. 0,10M. C. 0,25M. D. 0,20M.
Câu 634: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Xenlulozơ + H2O/H+ ⎯⎯ → X
X + AgNO3/NH3 ⎯⎯ → Y
Y + HCl ⎯⎯ → Z.
Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Glucozơ, amoni gluconat, axit gluconic. B. Fructozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
C. Fructozơ, amino gluconat, axit gluconic. D. Glucozơ, amino gluconat, axit gluconic.
Câu 635: Từ 18 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu
suất quá trình sản xuất là 75%?
A. 13,45 kg. B. 16,20 kg. C. 12,15 kg. D. 10,42 kg.
Câu 636: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kêt tủa. Giá trị của a là:
A. 0,2. B. 2,0. C. 0,1. D. 1,0.
Câu 637: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 70%, thu được chất X. Chất X tác dụng với H2
(Ni, t°) thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Saccarozơ và fructozơ. B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Glucozơ và sobitol. D. Fructozơ và sobitol.
Câu 638: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 50%. B. 70%. C. 60%. D. 80%.
Câu 639: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol)
etylic 46° (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8
g/ml)
A. 4,5kg. B. 5,4kg. C. 6,0kg. D. 5,0kg.
Câu 640: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng
bạc) theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac (Ag(NH3)2]OH.
(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương
tự.
(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một
nhóm CHO.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 641: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(e) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch
axit.
(g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
O A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 642: Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 51,3. B. 38,475. C. 68,4. D. 34,2.
+H O + AgNO /NH + HCl
Câu 643 : Cho sơ đồ chuyển hóa : Xenlulozơ ⎯⎯⎯ 2
axit, t
→ X ⎯⎯⎯⎯⎯
o o
t
3 3
→ Y ⎯⎯⎯ → Z.
Biết phản ứng thủy phân xelulozơ xảy ra hoàn toàn ; X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Tên gọi của Z là
A. saccarozơ. B. sobitol. C. axit gluconic. D. amoni gluconat.
Câu 644: Hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu
được H2O và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Thủy phân hoàn hoàn m gam X trong môi trường axit, cho toàn
bộ lượng monosaccarit tạo thành tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a
gam Ag. Giá trị của a là
A. 4,32. B. 12,96. C. 8,64. D. 3,24.
Câu 645: Tiến hành lên men dung dịch chứa 90 gam glucozơ (xúc tác enzim) thu được m gam etanol
và 17,92 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 18,4. B. 46,0. C. 23,0. D. 36,8.
Câu 646: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch AgNO3 1%, thêm tiếp từng giọt dung dịch NH3 2M
đến dư.
Bước 2: Cho 0,2 gam glucozơ vào cốc thủy tinh chứa 20 mL nước cất, khuấy đều.
Bước 3: Lấy 2 mL dung dịch glucozơ cho vào ống nghiệm ở bước 1, đun nóng nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở bước 1, lúc đầu có hiện kết tủa, sau đó tan hoàn toàn.
(2) Sau bước 2 thu được dung dịch có khả năng dẫn điện.
(3) Ở bước 3, glucozơ thể hiện tính khử và bị oxi hóa thành amoni gluconat.
(4) Sau bước 3 có kim loại trắng bạc bám vào thành ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 647: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu
được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60.
Câu 648: Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy
phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.
Câu 649 : Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây
xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phân tử khối của Y bằng 162. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. X dễ tan trong nước lạnh. D. Y tác dụng với H2 tạo ra sobitol.
Câu 650 : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2,
thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,80. B. 2,52. C. 2,07. D. 3,60.
Câu 651: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến
hành theo các bước sau
➢ Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit sau đó cho hỗn hợp vào ống
nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhím
bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
➢ Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong
ống nghiệm (ống số 2).
➢ Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn
hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ổng số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khi ra khỏi dung
dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 652: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ. B. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ.
C. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ. D. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.
Câu 653: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 654: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam
Ag. Giá trị của m là
A. 25,20. B. 12,74. C. 12,60. D. 6,30.
Câu 655: Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu.
Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chiết lỏng - lỏng B. Phương pháp chưng cất
C. Phương pháp kết tinh D. Phương pháp chiết lỏng - rắn
Câu 656: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Lên men
3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Biết khối lượng riêng của ancol
etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu được là
A. 6,90 lít B. 3,45 lít. C. 19,17 lít D. 9,58 lit
Câu 657: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
+ Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều,
sau đó đổ đi và tráng lại ông nghiệm bằng nước cất.
+ Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1% , sau đó thêm từng giọt NH3, trong
ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa
tan hết.
+ Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian
thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
Nhận định nào sau đây sai?
A. Trong phản ứng trên, glucozơ đã bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3
B. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hidroxit bị hòa tan do tạo
thành phức bạc [Ag(NH3)2]+
C. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản
ứng
D. Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị NaOH ăn mòn
Câu 658: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ
hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,5. B. 15,0. C. 30,0. D. 45,0.
Câu 659: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế
được là
A. 1,10 tấn. B. 2,97 tấn. C. 2,20 tấn. D. 3,67 tấn.
Câu 660: Cho sơ đồ sau:
(a) X + H2O → Y (H+, t°)
(b) Y → C2H5OH + CO2 (enzim)
(c) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + Ag + NH4NO3 (t°)
Chất X, Y, Z tương ứng là
A. Saccarozơ, glucozơ, amoni gluconat. B. Xenlulozơ, fructozơ, amoni gluconat.
C. Xenlulozơ, glucozơ, axit gluconic. D. Xenlulozơ, glucozơ, amoni gluconat.
Câu 661: Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa biết nồng độ, tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch
NH3, đun nóng thu được 0,54 gam Ag. Nồng độ mol/l của glucozơ trong dung dịch là
A. 0,050. B. 0,075. C. 0,125. D. 0,025.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 662: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của a là
A. 12,96. B. 28,80. C. 21,60. D. 14,40.
Câu 663: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 60%).
Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 30,0 B. 15,0 C. 45,0 D. 22,5
Câu 664: X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong
quả ngọt như dứa, xoài,…Đặc biệt trong mật ong có tới 40% X làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là
A. tinh bột. B. glucozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ.
Câu 665: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
A. đều tham gia pứ tráng gương.
B. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh.
C. đều dược sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”.
D. đều có nhiều trong củ cải đường.
Câu 666: Từ 10,692 tấn xenlulozo nguời ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản
ứng tính theo xenlulozo là 90%). Giá trị của m là
A. 19,6020. B. 17,6418. C. 21,7800. D. 16,8168.
Câu 667: Cho 4,32 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư, đun nóng)). Khối
lượng Ag thu được là
A. 3,456 gam. B. 5,184 gam. C. 1,728 gam. D. 2,592 gam.
Câu 668: Khi lên men 3 tấn ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất quá trình là 80% thì khối lượng ancol
etylic thu được là
A. 870,0 kg. B. 885,9 kg. C. 900,0 kg. D. 1050,0 kg.
Câu 669: Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu mùn cưa và vụn gỗ chứa 50% xenlulozơ.
Nếu muốn điều chế 2 tấn ancol etylic, với hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần
dùng là
A. 10000 kg. B. 10062 kg. C. 12400 kg. D. 10200 kg.
Câu 670: Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. Các amino axit thiên nhiên đều chứa 1 nhóm amino (-NH2) và 1 nhóm cacboxyl (-COOH)
B. Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
D. Ancol sobitol chỉ có thể được tạo thành khi hidro hoá glucozơ.
Câu 671: Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?
A. Xenlulozơ trinitrat. B. Tơ visco. C. Tơ axetat. D. Xenlulozơ.
Câu 672: Phát biểu không đúng là:
A. Dung dịch fructozơ tác dụng với Cu(OH) khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Thuỷ phân saccarozơ (H+, t°) chỉ cho một loại monosaccarit duy nhất.
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
D. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 673: Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT
thu gọn lần lượt là
A. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
C. glicozen, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH. D. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 674: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu
hồi đạt 80% là:
A. 104 kg. B. 140 kg. C. 105 kg. D. 106 kg.
Câu 675: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ)
được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào X và đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 6,75. C. 7,5. D. 13,5.
Câu 676: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khi CO2 sinh ra hấp thụ vào
dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 62,5%. B. 75%. C. 50%. D. 80%.
Câu 677: Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
A. Glucozơ. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ
Câu 678: Cho m gam xenlulozơ tác dụng HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thu được sản phẩm chính là
xenlulozơ trinitrat. Tính m và khối lượng sản phẩm tạo thành biết rằng có 3 mol HNO3 đã tham gia
phản ứng
A. 162 gam và 297 gam B. 129,6 gam và 237,6 gam
C. 162 gam và 237,6 gam D. 129,6 gam và 297 gam
Câu 679: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X.
Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 810. B. 550. C. 750. D. 650.
Câu 680: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Câu 681: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.
Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì
lượng kết tủa thu được là:
A. 60 gam. B. 20 gam. C. 80 gam. D. 40 gam.
Câu 682: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml dung dịch hồ tinh bột (hoặc
nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt quả chuối xanh hoặc củ khoai lang tươi, sắn tươi).
Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 1, xảy ra phản ứng của iot với tinh bột, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu
xanh tím.
B. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch ion lên mặt cắt của quả chuổi chín thì màu xanh tím cũng xuất hiện
C. Do cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
D. Ở bước 2, màu của dung dịch có sự biến đổi: Xanh tím → Không màu → Xanh tím.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 683: Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng phản ứng nào sau đây:
A. CO2, H2O (ánh sáng, clorophin). B. Tinh bột (H2O/ xt HCl, to hoặc enzim).
C. Saccarozơ (H2O/HCl, to). D. Fructozơ/OH-.
Câu 684: Chọn phát biểu đúng về sự khác biệt tính chất của glucozơ và saccarozơ:
A. Glucozơ có tính chất của 1 anđehit còn saccarozơ thì không có tính chất của 1 anđehit.
B. Saccarozơ là đường nho và glucozơ được gọi là đường mía.
C. Glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức xanh lam, còn saccarozơ thì không có phản ứng
này.
D. Saccarozơ tác dụng H2SO4 đậm đặc đun nóng bị hóa đen, còn glucozơ thì không có phản ứng
này.
Câu 685: X là một trong những thức ăn chính của con người, là nguyên liệu để sản xuất glucozơ và
ancol etylic trong công nghiệp. X có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn. Chất X là:
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 686: Cacbohiđrat X thỏa mãn sơ đồ sau đây:
X + H 2 ⎯⎯⎯ →Y
0
t ,Ni

X + Br2 + H 2 O ⎯⎯
→ T + 2HBr
0
X ⎯⎯⎯⎯⎯
AgNO3 / NH3 ,t
→ Z ⎯⎯ ⎯
HCl
→T
Chất Z là chất nào sau đây:
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Axit gluconic. D. Amoni gluconat.
Câu 687: Từ 10kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít ancol etylic
nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic có khối lượng riêng (D
= 0,789 g/ml).
A. 2,30 lít. B. 4,61 lít. C. 5,76 lít. D. 3,61 lít.
Câu 688: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tiến hành thí
nghiệm: Nhỏ vài giọt nước clo vào dung dịch natri iotua, sau đó cho polime X tác dụng với dung dịch
thu được thấy tạo màu xanh tím. Polime X là:
A. glicogen. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 689: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành
A. mantozơ. B. glucozơ và fructozơ.
C. glucozơ. D. fructozơ.
Câu 690: Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6 H10 O5 ) n ⎯⎯⎯
enzim
→ C6 H12 O 6 ⎯⎯⎯
enzim
→ C 2 H 5 OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu
suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m

A. 10,800. B. 8,100. C. 6,912. D. 3,600.
Câu 691: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,20M.
Câu 692: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. xanh tím. B. hồng. C. nâu đỏ. D. vàng.
Câu 693: Chất X thuộc cacbohidrat, tác dụng được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch
xanh lam, thủy phân tạo ra hai sản phẩm. X là
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. Sacccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozo. D. Tinh bột.


Câu 694: Cho các phát biểu sau:
1. Ở điều kiện thường, glucozơ là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước.
2. Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
3. Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ không phản ứng với Cu(OH)2.
4. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để phân biệt glucozơ và fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 695: Dùng m (kg) mùn cưa có 40% xenlulozo (còn lại là tạo chất) để sản suất glucozo. Với hiệu
suất quá trình sản suất đạt 75% thì khối lượng glucozơ thu được là 25 kg, giá trị của m là
A. 42,1875 kg. B. 12 kg. C. 75 kg. D. 50 kg.
Câu 696: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Saccarozơ là một đisaccarit được tạo nên từ 2 gốc glucozơ liên kết với nhau.
B. Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11.
C. Saccarozơ là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát.
D. Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 697: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
B. Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
C. Thủy phân tinh bột đến cùng thu được glucozơ và fructozơ.
D. Tinh bột có thể dùng để điều chế ancol etylic.
Cây 698: Dùng 2 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trợ để sản xuất etanol, cho quá trình sản xuất qua hai
giai đoạn, hiệu suất mỗi giai đoạn là 85%. Pha loãng ancol thu được thành V lít ancol 30°. Khối lượng
riêng của etanol nguyên chất bằng 0,8 g/ml, giá trị của V là
A. 382,15 lít. B. 3821,5 lít. C. 324,83 lít. D. 3248,28 lít.
Câu 699: Dùng 486 kg xenlulozơ và 525 kg dung dịch HNO3 60% Có thể sản xuất được m kg
xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%, giá trị của m là
A. 712,8 kg B. 396 kg. C. 178,2 kg. D. 99 kg.
Câu 700: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%.
Lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 g. B. 200,8 g. C. 188,89 g. D. 192,5 g.
Câu 701: Cho m g tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 g kết tủa và dd X. Ðun kỹ dd X thu thêm được
100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 650. B. 550. C. 810. D. 750.
Câu 702: Thể tích dd HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo
thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 70 lít. B. 49 lít. C. 81 lít. D. 55 lít.
Câu 703: Lên men m g glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dd Ca(OH)2
thu được 10 g kết tủa và khối lượng dd giảm 3,4 g. Giá trị của m là
A. 30. B. 15. C. 17. D. 34.
Câu 704: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dd saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dd
X. Cho dd AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m g Ag. Giá trị của m là
A. 6,75. B. 13,5. C. 10,8. D. 7,5.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 705: Cho 34,2 g hỗn hợp saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn dd AgNO 3/NH3 dư thu
được 0,216 g bạc. Độ tinh khiết của saccarozơ là
A. 1%. B. 99%. C. 90%. D. 10%.
Câu 706: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500g tinh bột thì cần bao
nhiêu lít không khí (ở đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
A. 1382716 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666,7 lít. D. 1382766 lít.
Câu 707: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (Có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1g hỗn
hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH3COOH. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%.
C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%.
Câu 708: Lên men m g glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500
ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,00. B. 12,96. C. 6,25. D. 13,00.
Câu 709: Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 360 g. B. 270 g. C. 250 g. D. 300 g.
Câu 710: Cho 360 g glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dd
NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 50,0%. B. 62,5%. C. 75,0%. D. 80,0%.
Câu 711: Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng
m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này
lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,15 mol. B. 0,10 mol và 0,15 mol.
C. 0,2 mol và 0,2 mol D. 0,05 mol và 0,35 mol.
Câu 712: Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt
90%). Giá trị của m là
A. 30. B. 10. C. 21. D. 42.
Câu 713: Khi đốt cháy một cacbohđrat X được m H 2 O : m CO 2 = 33: 88. CTPT của X là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. Cn(H2O)m.
Câu 714: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo mạch vòng?
A. Phản ứng CH3OH/HCl. B. Phản ứng với Cu(OH)2.
C. Phản ứng với dd AgNO3 / NH3. D. Phản ứng H2/Ni,t0.
Câu 715: Phản ứng với chất nào sau đây có thể chuyển hoá glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm
giống nhau?
A. Phản ứng H2 /Ni, t0. B. Phản ứng với Cu(OH)2.
C. Dd AgNO3. D. Phản ứng với Na.
Câu 716: Chọn câu nói đúng
A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
Câu 717: Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công
thức (C6H10O5)n:
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6:5.
B. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho glucozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
Câu 718: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. tinh bột. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. protit.
Câu 719: Khi thuỷ phân saccarozơ, sản phẩm thu được là
A. glucozơ và fructozơ. B. chỉ có glucozơ.
C. chỉ có fructozơ. D. chỉ có mantozơ.
Câu 720: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. mantozơ.
Câu 721: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
A. với axit H2SO4. B. với kiềm. C. với dd iôt. D. thuỷ phân.
Câu 722: Nhóm các chất đều tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 thành Cu2O là
A. glucozơ và mantozơ. B. glucozơ và xenlulozơ.
C. glucozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và mantozơ.
Câu 723: Cho các dd sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số lượng
dd có thể hoà tan được Cu(OH)2 là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 724: Dãy chất mà tất cả các chất đều tác dụng được với dd AgNO3/NH3 là
A. CH3CHO, C2H2, saccarozơ. B. CH3CHO, C2H2, anilin.
C. CH3CHO, C2H2, saccarozơ, glucozơ. D. HCOOH, CH3CHO, C2H2, glucozơ.
Câu 725: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80%
xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40˚ (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình
điều chế là 64,8%)?
A. 294 lít. B. 920 lít C. 368 lít. D. 147,2 lít.
Câu 726: Xenlulozơ tác dụng với (CH3CO)2O (xúc tác H2SO4 đặc) tạo ra 9,84 g este axetat và 4,8g
CH3COOH. CTPT của este axetat đó là
A. [C6H7O2(OOCCH3)3]n
B. [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n
C. [C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n.
D. [C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)OH]n.
Câu 727: Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol. Tính thể tích ancol 46˚ thu được.
Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt mất
5%.
A. 11,875 lít. B. 2,785 lít. C. 2,185 lít. D. 3,875 lít.
Câu 728: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton.
C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit.
Câu 729: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ.
Câu 730: Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 731: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử glucozơ nhóm
cacbonyl ở nguyên tử C số …, còn trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong
môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành … và …
A. 1, 2, glucozơ, ngược lại. B. 2, 2, glucozơ, ngược lại.
C. 2, 1, glucozơ, ngược lại. D. 1, 2, glucozơ, mantozơ.
Câu 732: Cacbohiđrat là gì?
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m
B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n
Câu 733: Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng?
A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.
Câu 734: Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
D. phản ứng với Cu(OH)2 và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
Câu 735: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với
lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương
và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 68,0g; 43,2g. B. 21,6g; 68,0g.
C. 43,2g; 68,0g. D. 43,2g; 34,0g.
Câu 736: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
Câu 737: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong
các chất sau làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2/OH-. B. NaOH. C. HNO3. D. AgNO3/NH3.
Câu 738: Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau
đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ?
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Na kim loại.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. Nước brom.
Câu 739: Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có
thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch HNO3. B. Cu(OH)2/OH-.
C. dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch brom.
Câu 740: Chọn cách phân biệt các dung dịch sau đây: Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glixerol.
A. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, glixerol tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh
lam đặc trưng, còn lại lòng trắng trứng.
B. Glixerol tác dụng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam đặc trưng, lòng trắng trứng
tác dụng Cu(OH)2 cho màu xanh tím, còn lại hồ tinh bột.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

C. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, khi đun nóng lòng trắng trứng đông tụ, còn lại glixerol.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 741: Có 4 dung dịch loãng không màu gồm: Lòng trắng trứng, glixerol, KOH và axit axetic. Chỉ
dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt chúng.
A. dung dịch HCl. B. dung dịch CuSO4.
C. dung dịch KMnO4. D. dung dịch HNO3 đặc.
Câu 742: Chọn câu phát biểu sai:
A. Saccarozơ là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
C. Khi thuỷ phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Câu 743: Cùng là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, dễ tan trong nước, có vị ngọt là tính chất
vật lí và trạng thái tự nhiên của nhóm chất nào sau đây?
A. glucozơ và saccarozơ. B. glucozơ và tinh bột.
C. glucozơ và xenlulozơ. D. saccarozơ và tinh bột.
Câu 744: Cho các chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Chất vừa có tính chất của
ancol đa chức, vừa có tính chất của anđehit là
A. chỉ có glucozơ. B. glucozơ và fructozơ.
C. glucozơ, fructozơ và saccarozơ. D. tất cả các chất đã cho.
Câu 745: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải dùng 100g saccarozơ. Khối lượng AgNO 3 cần
dùng và khối lượng Ag tạo ra lần lượt là (giả thiết rằng, sự chuyển hoá của fructozơ là không đáng kể
và hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%)
A. 88,74g; 50,74g. B. 102,0g; 52,5g.
C. 52,5g; 91,8g. D. 91,8g; 64,8g.
Câu 746: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ
mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu (ancol). Chất đó là chất nào trong các chất sau ?
A. axit axetic. B. glucozơ. C. sacacrozơ. D. hex-3-en.
Câu 747: Khi thuỷ phân 1kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?
Giả thiết rằng, phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80kg. B. 0,90kg. C. 0,99kg. D. 0,89kg.
Câu 748: Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết
hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,555kg. B. 0,444kg. C. 0,500kg. D. 0,690kg.
Câu 749: Nhóm gluxit đều tham gia phản ứng thuỷ phân là
A. Saccarozơ, mantozơ, glucozơ. B. Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột.
Câu 750: Nhóm gluxit đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ. B. Glucozơ, fructozơ, tinh bột.
C. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ. D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
Câu 751: Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO2 tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi
trong dư, thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu được là
A. 23,0g. B. 18,4g. C. 27,6g. D. 28,0g.
Câu 752: Nhóm gluxit khi thuỷ phân hoàn toàn đều chỉ tạo thành glucozơ là:
A. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột. B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.


Câu 753: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Metyl α - glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
Câu 754: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây
xanh quang hợp để tạo 162g tinh bột là
A. 112.103 lít. B. 448.103 lít. C. 336.103 lít. D. 224.103 lít.
Câu 755: Glucozơ tác dụng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây?
A. H2/Ni, nhiệt độ; Cu(OH)2; [Ag(NH3)2]OH; H2O/H+, nhiệt độ.
B. [Ag(NH3)2]OH; Cu(OH)2; H2/Ni, đun nóng; CH3COOH/H2SO4 đặc, đun nóng.
C. H2/Ni, nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; NaOH; Cu(OH)2.
D. H2/Ni, nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; Na2CO3; Cu(OH)2.
Câu 756: Chọn câu phát biểu sai:
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
Câu 757: Chọn câu phát biểu đúng:
A. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột có cấu trúc phân tử mạch không phân nhánh.
C. Dung dịch mantozơ có tính khử và bị thuỷ phân thành glucozơ.
D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng phản ứng thuỷ phân.
Câu 758: Phản ứng khử glucozơ là phản ứng nào sau đây ?
A. Glucozơ + H2/Ni , to. B. Glucozơ + Cu(OH)2.
C. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH. D. Glucozơ ⎯⎯ men
⎯→ etanol.
Câu 759: Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là
A. phản ứng với Cu(OH)2. B. phản ứng tráng gương.
C. phản ứng với H2/Ni. t .
o
D. phản ứng với kim loại Na.
Câu 760: Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2.
C. dung dịch Br2. D. H2.
Câu 761: Cacbohiđrat (gluxit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức và có công thức chung là
A. Cn(H2O)m. B. C.nH2O.
C. CxHyOz. D. R(OH)x(CHO)y.
Câu 762: Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là
A. (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n. B. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n, (C6H10O5)n. D. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n.
Câu 763: Một polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 162000u, n có giá trị là
A. 900. B. 950. C. 1000. D. 1500.
Câu 764: Gluxit không thể thuỷ phân được nữa là
A. Glucozơ, mantozơ. B. Glucozơ, tinh bột.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

C. Glucozơ, xenlulozơ. D. Glucozơ, fructozơ.


Câu 765: Cacbohiđrat khi thuỷ phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit là
A. Saccarozơ, tinh bột. B. saccarozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, saccarozơ. D. Saccarozơ, glucozơ.
Câu 766: Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là
A. đều lấy từ củ cải đường.
B. đều tham gia phản ứng tráng gương.
C. đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh đặc trưng.
D. đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”.
Câu 767: Polisaccarit khi thuỷ phân đến cùng tạo ra nhiều monosaccarit là
A. Tinh bột, amilozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ.
C. Xenlulozơ, amilozơ. D. Xenlulozơ, amilopectin.
Câu 768: Chất không phản ứng với glucozơ là
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. H2/Ni. D. I2.
Câu 769: Trong máu người, nồng độ của glucozơ có giá trị hầu như không đổi là
A. 0,1%. B. 0,2%. C. 0,3%. D. 0,4%.
Câu 770: Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ,
có thể dùng 2 phản ứng hoá học là
A. phản ứng tráng gương, phản ứng cộng hiđro.
B. phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu etylic.
C. phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2.
D. phản ứng tráng gương, phản ứng thuỷ phân.
Câu 771: Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng
A. khử glucozơ bằng H2/Ni, to. B. oxi hoá glucozơ bằng [Ag(NH3)2]OH.
C. lên men rượu etylic. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 772: Gluxit chuyển hoá thành glucozơ trong môi trường kiềm là
A. saccarozơ. B. mantozơ. C. fructozơ. D. tinh bột.
Câu 773: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là
A. amilozơ. B. amilopectin. C. glixerol. D. alanin.
Câu 774: Phản ứng chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở các nguyên tử cacbon liên tiếp nhau là phản
ứng với
A. dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. tác dụng với axit tạo este có 5 gốc axit.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.
Câu 775: Phản ứng chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit là
A. tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh đặc trưng.
B. tác dụng với axit tạo sobitol.
C. phản ứng lên men rượu etylic.
D. phản ứng tráng gương.
Câu 776: Phân tử glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho …, vậy trong phân tử … ở … Tương tự như
glucozơ, … cộng với hiđro cho …, bị oxi hoá bởi … trong môi trường bazơ. Cacbohiđrat là những …
và đa số chúng có công thức chung là …
(1) dung dịch màu xanh lam; (2) có nhiều nhóm OH; (3) vị trí kề nhau;
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

(4) fructozơ; (5) poliancol; (6) phức bạc amoniac; (7) hợp chất hữu cơ tạp chức; (8) Cn(H2O)m. Từ
hay cụm từ thích hợp ở những chỗ trống trong các câu ở đoạn văn trên lần lượt là
A. (2), (3), (1), (4), (5), (6), (7), (8). B. (1), (2), (4), (5), (3), (6), (7), (8).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8). D. (1), (2), (3), (4), (8), (6), (7), (5).
Câu 777: Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh
“huyết thanh ngọt”).
A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%.
B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%.
C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%.
D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% đến 0,2%.
Câu 778: Phương pháp điều chế etanol nào sau đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm?
A. Lên men glucozơ.
B. Thuỷ phân dẫn xuất etyl halogenua trong môi trường kiềm.
C. Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
D. Cho hỗn hợp etilen và hơi nước qua tháp chứa H3PO4.
Câu 779: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2/Ni, to. B. Cu(OH)2.
C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3.
Câu 780: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?
A. phản ứng với Cu(OH)2. B. phản ứng với AgNO3/NH3.
C. phản ứng với H2/Ni, t . o
D. phản ứng với CH3OH/HCl.
Câu 781: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813kJ cho mỗi
mol glucozơ tạo thành.
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10%
được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh
là 1m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
A. 88,26g. B. 88.32g. C. 90,26g. D. 90,32g.
Câu 782: Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến,
ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được bằng bao nhiêu?
A. 4,65kg. B. 4,37kg. C. 6,84kg. D. 5,56kg.
Câu 783: Lên men a g glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong
tạo thành 10g kết tủa. Khối lượng dung dịch so với ban đầu giảm 3,4g. Biết hiệu suất của quá trình lên
men là 90%, giá trị của a là
A. 12. B. 13. C. 14. D. 15.
Câu 784: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: Cứ tạo
ra 4,4g CO2 thì kèm theo 1,8g H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ
phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6:1:3:2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn
6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là
A. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2. B. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O.
C. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2. D. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3.
Câu 785: Saccarozơ đều tác dụng được với nhóm chất nào sau đây?
(1) H2/Ni, to; (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) CH3COOH (H2SO4 đặc)
A. (1), (2). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (1), (4).
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 786: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 6,48
gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4 B. 12,4 C. 13,4 D. 14,4
Câu 787: Cho các chất hữu cơ sau: glucozo, saccarozo, fructozo, axetanđehit, axetilen, tinh bột,
xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 788: Đốt cháy hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 0,72
mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được cho qua bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung
dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là?
A. 27,72 B. 32,07 C. 22,16 D. 25,09
Câu 789: Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng
0,54 mol O 2 , sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca ( OH )2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm
m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 22,14g B. 19,44 g C. 21,24 g D. 23,04 g
Câu 790 : Thủy phân 27,36 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75%. Axit hóa dung
dịch sau phản ứng, sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dư) thu được lượng kết
tủa là
A. 25,92 gam. B. 17,28 gam. C. 12,96 gam. D. 30,24 gam.
Câu 791: Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axít nitric
94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 20 B. 18 C. 30 D.12
Câu 792: Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit rồi trung hòa hết lượng axit bằng kiềm.
Đun nóng dung dịch thu được với lượng dư AgNO3 trong NH3, tạo ra m gam kết tủa. Hiệu suất của phản
ứng thủy phân là
A. 50% B. 80% C. 60% D. 75%
Câu 793: Thủy phân 100 gam tinh bột trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho dung dịch X
tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH3 đun nóng thu được 86,4 gam kết tủa. Hiệu suất
phản ứng thủy phân tinh bột là:
A. 72% B. 60% C. 64,8% D. 54%
Câu 794: Thủy phân 200 gam tinh bột trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho dung dịch X
tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 151,2 gam kết tủa. Hiệu
suất phản ứng thủy phân tinh bột là:
A. 63%. B. 60%. C. 56,7%. D. 54%.
Câu 795 : Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là :
A. 13,5. B. 22,5. C. 18,0. D. 27,0.
Câu 796: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 32,4. B. 21,6. C. 10,8. D. 16,2.
Câu 797: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3(đun nóng), thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,02M. B. 0,20M. C. 0,01M. D. 0,1M.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 798: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu
được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị của m là
A. 225 gam. B. 180 gam. C. 112,5 gam. D. 120 gam.
Câu 799 : Cho m gam fructozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t , hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam
0

sobitol. Giá trị của m là :


A. 45,0. B. 36,0. C. 45,5. D. 40,5.
Câu 800 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần
2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam H2O. Giá trị m là
A. 6,20 B. 5,25 C. 3,60 D. 3,15
Câu 801: Cho m gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.
Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozo rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì
lượng kết tủa thu được là:
A. 60 gam B. 40 gam C. 80 gam D. 20 gam
Câu 802: Cho 500ml dung dịch glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được 10,8g Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,10M.
Câu 803: Thủy phân hết một tấn mùn cưa chứa 80% xenlulozơ rồi cho lên men rượu với hiệu suất
60%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 40° thu được là
A. 640,25 lít B. 851,85 lít C. 912,32 lít D. 732,34 lít
Câu 804: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,8 g Ag. Giá trị của m là
A. 18 B. 9 C. 4,5 D. 8,1
Câu 805: Điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat với H = 90% thì thể tích dung dịch HNO3 96% (d =
1,52 g/ml) cần dùng là V lít. Tìm V:
A. 14,39 lít B. 15,00 lít C. 16,39 lít D. 24,39 lít
Câu 806: Thủy phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit với H% = 70% thu
được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,75 B. 13,50 C. 10,80 D. 9,45
Câu 807: Hòa tan 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y. Cho Y
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Thành phần %
khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp X là
A. 51,282%. B. 48,718%. C. 74,359%. D. 97,436%.
Câu 808: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 54%.
Câu 809: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 54%.
Câu 810: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần
5,04 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung
dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 22,50. B. 33,75. C. 11,25. D. 45,00.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 811: Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn
xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?
A. 0,75 tấn. B. 0,6 tấn. C. 0,5 tấn. D. 0,85 tấn.
Câu 812: Từ glucozơ, có thể điều chế cao su bân theo sơ đồ sau đây:
Glucozơ → ancol etylic → buta-1,3-đien → cao su buna.
Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần
dùng là
A. 144 kg. B. 108 kg. C. 81 kg. D. 96 kg.
Câu 813: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tân xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất của
phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.
Câu 814: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric
đặc, nóng. Để có 29,7 g xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản
ứng là 90%). Giá trị của m là?
A. 30. B. 21. C. 42. D. 10.
Câu 815: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu?
Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.
A. 290 kg. B. 295,3 kg. C. 300 kg. D. 350 kg.
Câu 816: Từ xenlulozơ người ta điều chế cao su buna. Đề điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu
ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần là
A. 4,63 tấn. B. 9,04 tấn. C. 38,55 tấn. D. 16,20 tấn.
Câu 817: Từ m kg khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100
lít rượu (ancol) 600 . Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml, hiệu suất chung của cả
quá trình là 90%. Giá trị của m là
A. 375,65 kg. B. 338,09 kg. C. 676,2 kg. D. 93,91 kg.
Câu 818: Từ m gam xenlulozơ có thể sản xuất được 8,8 gam etyl axetat (hiệu suất phản ứng este hóa là
60%, các phản ứng còn lại là 100%). Giá trị của m là
A. 54. B. 27. C. 9,72. D. 19,44.
Câu 819: Tính thể tích HNO3 99,67% (D = 152 g/ml) cần để điều chế 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Biết
hiệu suất của phản ứng đạt 90%.
A. 24,95 lít. B. 27,72 lít. C. 41,86 lít. D. 55,24 lít.
Câu 820: Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch
Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là:
A. 940 gam. B. 949,2 gam. C. 950,5 gam. D. 1000 gam.
Câu 821: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi
trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu. Biết
hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là:
A. 30 gam. B. 2 gam. C. 20 gam. D. 3 gam.
Câu 822: Một loại gạo (chứa 80% tinh bột) dùng để sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau:
(C6 H10O5 )n ⎯⎯(1)
→C6 H12O6 ⎯⎯ (2)
→C2 H5OH
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Để sản xuất được 1000 lít cồn etylic 960 cần m kg loại gạo trên. Biết khối lượng riêng của ancol etylic
là 0,78 g/ml; hiệu suất của quá trình (1), (2) đều bằng 60%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 3663. B. 4578. C. 2747. D. 1648.
Câu 823: Cho lên men 1 m nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960 . Biết khối lượng riêng của
3

ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 200 C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ có
trong thùng nước rỉ glucozơ là bao nhiêu kilogam?
A. 71 kg. B. 74 kg. C. 89 kg. D. 111 kg.
Câu 824: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối
lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Câu 825: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu
suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để
trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 80%. B. 90%. C. 10%. D. 20%.
Câu 826: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40 thu
được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt
mất 10%.
A. 3194,4 ml. B. 2500,0 ml. C. 2875,0 ml. D. 2300,0 ml.
Câu 827: Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung
dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối
lượng glucozơ đã dùng là:
A. 67,5 gam. B. 96,43 gam. C. 135 gam. D. 192,86 gam.
Câu 828: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh
ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ
dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 550. B. 650. C. 750. D. 810.
Câu 829: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá
trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu
được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban
đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
A. 324. B. 405. C. 297.
Câu 830: Khi cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic có chất xúc tác là H2SO4 đặc thì thu được
11,1 gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và giải phóng 6,6 gam axit axetic.
Phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ điaxetat trong hỗn hợp X là:
A. 77,8%. B. 72,5%. C. 22,2%. D. 27,5%.
Câu 831: Xenlulozơ tác dụng với (CH3CO)2O (xúc tác H2SO4 đặc) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8
gam CH3COOH. Công thức của este axetat đó là:
A. C6 H 7O2 (OOCCH 3 )3 n và C6 H 7O2 (OOCCH 3 ) 2 OH n
B. C6 H 7O2 (OOCCH 3 )3 n
C. C6 H 7O2 (OOCCH 3 ) 2 (OH ) 2 n
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

D. C6 H 7O2 (OOCCH 3 ) 2 OH n


Câu 832: Một loại nước mía có nồng độ saccarozơ 7,5% và khối lượng riêng 1,1 g/ml. Từ nước mía đó
người ta chế biến thành đường kết tính (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường ( chứa 25% saccarozơ). Tính
khối lượng đường kết tinh và khối lượng rỉ đường thu được từ 1000 lít nước mía đó. Biết rằng 80%
saccarozơ ở dạng đường kết tinh, phần còn lại ở trong rỉ đường.
A. 66,56 kg và 66 kg. B. 67,35 kg và 66 kg. C. 67,35 kg và 56 kg. D. 66 kg và 56 kg.
Câu 833: Để điều chế 45 g axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân
tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 50 gam. B. 56,25 gam. C. 56 gam. D. 60 gam.
Câu 834: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 5,34 gam hỗn
hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và CH3COOH, để trung hòa axit cần dùng 500 ml
dung dịch NaOH 0,1M, khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung
dịch X lần lượt là:
A. 2,46 và 2,88. B. 2,88 và 2,46. C. 2,7 và 2,64. D. 2,64 và 2,7.
Câu 835: Phản ứng quang hợp tạo ra glucozơ cần được cung cấp năng lượng:
6 CO2 + 6 H2O + 673 kcal C6H12O6 + 6 O2
Nếu có một cây xanh với tổng diện tích là 100 dm2, mỗi dm2 nhận được 3000 cal năng lượng mặt trời
trong 1 giờ và chỉ có 10% năng lượng đó tham gia phản ứng tổng hợp glucozơ, thì trong 10 giờ có bao
nhiêu gam glucozơ được tạo thành? Biết Mglucozo = 180. Hãy chọn đáp số đúng.
A. 80,238 gam. B. 86,20 gam. C. 91,52 gam. D. 101,80 gam.
Câu 836: Khi lên men glucozơ dưới xúc tác phù hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Biết số mol khí sinh
ra khi cho X tác dụng với Na dư và khi cho X tác dụng với NaHCO3 dư là bằng nhau. X không có
nhóm CH2. Mặt khác đốt chay 9 gam X thu được 6,72 lít CO2 và 54 gam H2O. Tên gọi của X là:
A. Axit axetic. B. Axit-3-hiđroxi propanoic.
C. Axit propanđioic. D. Axit-2-hiđroxi propanoic.
Câu 837: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
H =35% H =80% H =60% H =100%
Xenlulozơ ⎯⎯⎯→ glucozơ ⎯⎯⎯→ C2H5OH ⎯⎯⎯→ Buta-1,3-đien ⎯⎯⎯⎯ → Cao
su Buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tân cao su Buna là
A. 37,875 tấn. B. 17,857 tấn. C. 5,806 tấn. D. 25,625 tấn.
Câu 838: Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng
là 2813 kJ.
6CO2 + 6H2O + 2813 kJ ⎯⎯ as
→ C6H12O6 + 6O2
Giả sử trong một phút, 1 cm bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là
2

0,2J. Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m2. Cần bao nhiêu lâu
để cây xanh này tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng?
A. Khoảng 4 giờ 41 phút. B. Khoảng 8 giờ 20 phút.
C. Khoảng 200 phút. D. Một kết quả khác.
Câu 839: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu
được là
A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 840: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,20 B. 4,32 C. 2,16 D. 21,60
Câu 841: Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được:
A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ B. 2 kg glucozơ
C. 2 kg fructozơ D. 0,5263 kg glucozơ và 0,5263 kg fructozơ
Câu 842: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam.
Câu 843: Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g
Câu 844: Thuỷ phân m gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75% thu được hỗn hợp X.
Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 113,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 102,6 B. 179,55 C. 119,7 D. 85,5
Câu 845: Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam tinh bột thu được a gam glucozơ. Lên men a gam glucozơ thu
được ancol etylic (hiệu suất 80%), tiếp tục lên men toàn bộ lượng ancol etylic đó thu được axit axetic
(hiệu suất 80%). Để trung hòa lượng axit axetic trên cần V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,128. B. 0,16. C. 0,2. D. 0,064.
Câu 846: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với Ag2O dư/dung dịch
NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng
tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là:
A. Vẫn 3 gam B. 6 gam C. 4,5 gam D. 9 gam
Câu 847: Cho 34,038 gam mẫu saccarozơ có lẫn glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Nếu thủy phân mẫu saccarozơ trên thì sản phẩm thực hiện
phản ứng tráng gương có khối lượng Ag tối đa là (giả sử hiệu suất thủy phân đạt 100%):
A. 43,2 g B. 42,984 g C. 21,6 g D.21,384 g
Câu 848: Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau
một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 75%. B. 50%. C. 66,67%. D. 80%.
Câu 849: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y.
Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X
cho phản ứng lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là
A. 2,16 gam B. 3,24 gam C. 1,08 gam D. 0,54 gam
Câu 850: Thực hiện hai thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Cho m1 gam mantozơ phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được a
gam Ag
- Thí nghiệm 2: Thuỷ phân hoàn toàn m2 gam saccarozơ (môi trường axit, đun nóng) sau đó cho sản
phẩm hữu cơ sinh ra phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 cũng thu được a gam Ag. Mối
liên hệ giữa m1 và m2 là:
A. m1 = 1,5m2 B. m1 = 2m2 C. m1 = 0,5m2 . D. m1 = m2 .
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 851: Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên
men thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46°. Khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Hấp
thụ toàn bộ khí CO2, vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là
A. 106 gam B. 84,8 gam C. 212 gam D. 169,6 gam
Câu 852: Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích
hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với
H2 dư thu được 29,12 gam sorbitol. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu
được m gam
Ag. Giá trị của m là:
A. 43,20 B. 38,88 C. 69,12 D. 34,56
Câu 853: Thuỷ phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit,
thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3
dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
A. 51,3% B. 48,7% C. 23,35% D. 12,17%
Câu 854: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được
dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol. B. 0,095 mol. C. 0,06 mol. D. 0,12 mol
Câu 855: Hỗn hợp X gồm glucozơ, mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ số mol glucozơ : mantozơ :
saccarozơ = 3:2:1. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thuỷ
phân, trong phản ứng này có 60% mantozơ bị thủy phân và 40% saccarozơ bị thuỷ phân. Trung hoà
dung dịch sau khi thuỷ phân và thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư AgNO3 trong nước
amoniac thu được 217,404 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 225,168 B. 245,896 C. 214,284 D. 238,218
Câu 856: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol mantozơ và 0,3 mol saccarozơ. Đun nóng X với dung dịch HCl một
thời gian thì được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 được
181,44 gam Ag. Mặt khác, dung dịch Y làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 2M. Giá trị của V là
(biết phản ứng thủy phân mantozơ và saccarozơ có cùng hiệu suất):
A. 588 B. 420 C. 294 D. 300
Câu 857: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 và
hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là
A. 85,50. B. 108,00. C. 75,24. D. 88,92.
Câu 858: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam hỗn
hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng
với lượng dư AgNO3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần về % khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp
là:
A. 60% B. 55% C. 40% D. 45%
Câu 859: Hòa tan 2,68 gam hỗn hợp gồm axetandehit và glucozơ vào nước, cho dung dịch thu được
vào 35,87 ml dung dịch AgNO3 34% trong NH3 với d =1,4 g/ ml, đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra
hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa rồi trung hòa nước lọc bằng nước axit, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng dư
do KCl, khi đó xuất hiện 5,74 gam kết tủa. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu:
A. CH3CHO: 31,8%; C6H12O6: 68,2% B. CH3CHO: 42,8%; C6H12O6: 57,2%
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

C. CH3CHO: 32,1%; C6H12O6: 67,9% D. CH3CHO: 32,8%; C6H12O6: 67,2%


Câu 860: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp
thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần
một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t°) thu được 14,56 gam sorbitol. Phần hai hòa tan vừa đúng
6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A. 40% B. 80% C. 50% D. 60%
Câu 861: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48
gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4% B. 14,4% C. 13,4% D. 12,4%
Câu 862: Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam
glucozơ và lượng dư đồng (II) hiđroxit trong môi trường kiềm là
A. 1,44 gam B. 3,6 gam C. 7,2 gam D. 14,4 gam
Câu 863: Cho m gam glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 21,6 gam Ag. Giá
trị của m là
A. 27 B. 9 C. 36 D. 18
Câu 864: Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 32,4 gam
Ag.
Hiệu suất phản ứng tráng bạc là:
A. 60% B. 75% C. 100% D. 50%
Câu 865: Cho 200ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thì thấy có
10,8 gam Ag tách ra. Nồng độ dung dịch glucozơ là:
A. 0,25M B. 0,5M C. 1M D. 0,75M
Câu 866: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 5,4 gam B. 21,6 gam C. 10,8 gam D. 43,2 gam
Câu 867: Dung dịch chứa 3 gam glucozơ và 3,42 gam saccarozơ khi tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 sẽ được bao nhiêu gam bạc?
A. 2,16 gam B. 5,76 gam C. 4,32 gam D. 3,6 gam
Câu 868: Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch Y. Dung
dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccarozơ trong hỗn
hợp X là:
A. 40% B. 72% C. 28% D. 25%
Câu 869: Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng
Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy nồng độ % của
glucozơ trong dung dịch ban đầu là:
A. 18% B. 9% C. 27% D. 36%
Câu 870: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 g glucozơ với
lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra và bám vào mặt kính của
gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. 68 gam; 43,2 gam B. 21,6 gam; 68 gam C. 43,2 gam; 68 gam D. 43,2 gam; 34 gam
Câu 871: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 ml dung dịch (G).
Cho G tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp
trên, sản phẩm tạo thành làm mất màu khối lượng Br2 tối đa là:
A. 2,7 gam B. 2,4 gam C. 4 gam D. 1,6 gam
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 872: Chia hỗn hợp gồm glucozơ và mantozơ thành 2 phẩn bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn vào nước rồi lấy dung dịch cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol
Ag. Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch
NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 được 0,03 mol
Ag. Số mol của glucozơ và mantozơ ban đầu lần lượt là:
A. 0,01 và 0,01 B. 0,005 và 0,005 C. 0,0075 và 0,0025 D. 0,0035 và 0,0035
Câu 873: Cho m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác đun nóng m gam X với dung dịch HCl loãng, dư
để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa hết dung dịch
chứa 32 gam Br2. Giá trị của m là
A. 34,2 B. 50,4 C. 17,1 D. 33,3
Câu 874: Hidro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48 lít khí H2
ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol
glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
A. 0,05 mol và 0,15 mol B. 0,05 mol và 0,35 mol
C. 0,1 mol và 0,15 mol D. 0,2 mol và 0,2 mol
Câu 875: Cho m gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 6,48
gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 1,2 gam Br2 trong dung dịch. Phần % về số mol
của glucozơ trong hỗn hợp là?
A. 25% B. 50% C. 12,5% D. 40%
Câu 876: Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi:
- Phần thứ nhất: khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 thấy
tách ra 2,16 gam Ag.
- Phần thứ hai: đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch
NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag.
Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có chứa:
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng.
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng.
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng.
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng.
Câu 877: Chia m gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27 gam Ag.
- Phẩn 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu (D = 0,8 g/ml).
Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là:
A. 12,375 ml B. 13,375 ml C. 14,375 ml D. 24,735 ml
Câu 878: Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 tạo ra
6,48 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 1,2 gam Br2. Thành
phần % khối lượng glucozơ có trong X là:
A. 50% B. 12,5% C. 25% D. 75%
Câu 879: Hòa tan hoàn toàn 140,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ vào nước rồi
chia thành hai phần bằng nhau:
- Phẩn 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam Ag.
- Phần 2: Làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
Thành phần % khối lượng fructozơ và sacca-rozơ có trong hỗn hợp X lần lượt là:
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 25,64% và 48,72% B. 48,72% và 25,64% C. 25,64% và 74,36% D. 12,82% và 74,36%


Câu 880: Cho 165,6 gam hỗn hợp X gồm mantozơ và tinh bột. Chia X thành 2 phẩn bằng nhau.
- Phần 1: Thực hiện phản ứng với Cu(OH)2/ OH dư thì thu được 14,4 gam kết tủa.
- Phần 2: Thực hiện phản ứng thủy phân hỗn hợp với hiệu suất lần lượt là 80%, 75%. Sản phẩm tạo
thành cho phản ứng với AgNO3/NH3 dư. Số gam kết tủa tạo thành tối đa là:
A. 83,16gam B. 70,2 gam C. 80,2 gam D. 87,48 gam
Câu 881: Đốt cháy hỗn hợp gồm glucozơ, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch trong bình thay đổi
A. Tăng 2,6 gam B. Tăng 3,8 gam C. Giảm 3,8 gam D. Giảm 6,2 gam
Hướng dẫn giải:
Câu 882: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam một gluxit X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ
hết sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng
độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là:
A. 0,2M B. 0,3M C. 0,8M D. 0,4M
Câu 883: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam
H2O. Mặt khác, 9,0 gam X phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 10,8 gam Ag. Biết X
có khả năng hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2OHCHOHCHO B. CH2OH(CHOH)3CHO
C. CH2OH(CHOH)4CHO D. CH2OH(CHOH)5CHO
Câu 884: Đốt cháy hoàn toàn 0,855 gam một cacbohidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong
thu được 1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,815 gam. Đun nóng
dung dịch A lại được 1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 4,104 gam X thu được thể tích khí đúng
bằng thể tích 0,552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức
phân tử của X là:
A. C12H22O11 B. C6H12O6 C. (C6H10O5)n D. C18H36O18
Câu 885: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X (chứa C, H, O) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 100
ml dung dịch chứa 0,065 mol Ca(OH)2 thì thu được 4 gam kết tủa và dung dịch Y, khối lượng bình
tăng 5,58 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 13,5 gam X phản ứng với
lượng dư Cu(OH)2/NaOH (đun nóng) được 10,8 gam kết tủa. Chất X là:
A. HCHO B. (CHO)2 C. C6H12O6 D. HOC4H8CHO
Câu 886: Đốt cháy hoàn toàn m hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được
29,12 lít CO2 và 27 gam H2O. Thành phần % khối lượng của glixerol trong hỗn hợp là:
A. 22,2% B. 44,4% C. 46,7% D. 28,6%
Câu 887: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X gồm: glucozơ, saccarozơ, metanal và axit
ethanoic toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm
khối lượng bình tăng (m + 86,4) gam và trong bình có (m + 190,8) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất
với giá trị
A. 78,0 B. 80,0 C. 78,5 D. 80,5
Câu 888: Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohidrat (X) thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,97
gam nước. X có phân tử khối < 400 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X

A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Mantozơ
Câu 889: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat (X), thu được 5,28 gam CO2 và 1,98 gam
H2O.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Biết rằng, tỉ lệ khối lượng H và O trong X là 0,125: 1. Công thức phân tử của X là:
A. C6H12O6 B. C12H24O12 C. C12H22O11 D. (C6H10O5)n
Câu 890: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit ethanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36
lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa
và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi thế nào?
A. Giảm 5,7 gam B. Tăng 5,7 gam C. Tăng 9,3 gam D. Giảm 15 gam
Câu 891: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hóa hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: Cứ tạo
ra 4,4 gam CO2 thì kèm theo 1,8 gam H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu
được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6: 1: 3: 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất
không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là
A. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2 B. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O.
C. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2 D. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3.
Câu 892: Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam một hợp chất hữu cơ X có nguồn gốc thiên nhiên thu được 6,72
lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho
Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất quá trình
bằng 80%.
A. 21,6 gam B. 17,28 gam C. 27 gam D. 25,4 gam
Câu 893: Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi
trong thì thu đượcc kết tủa và dung dịch Y; khối lượng bình và dung dịch tăng lần lượt là 3,63 gam và
0,63 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa trong cả hai lần là
4,5 gam. Chất X là:
A. C5H10O5 B. C6H12O6 C. C12H22O11 D. (C6H10O5)n
Câu 894: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ (chứa 6C) thu được CO2 và nước theo một tỉ lệ mol
1: 1, mặt khác số mol O2 tiêu thụ bằng số mol CO2 thu được. X có thể là:
A. Glucozơ B. Xiclohexanol C. Hexanal D. Axit hexanoic
Câu 895: Cho một cacbohidrat X cháy hoàn toàn trong oxi tạo hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm CO2 và
H2O. Y được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối
lượng bình tăng 35,4 gam. X là:
A. Glucozơ B. Xenlulozơ C. Mantozơ D. Saccarozơ
Câu 896 Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbohidrat X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
dung dịch nước vôi trong thấy tăng lên 36,3 gam và trong bình có 40 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun
nóng phần dung dịch còn lại được 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là:
A. 8,3 gam B. 17,9 gam C. 17,1 gam D. 16,7 gam
Câu 897: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một cacbohidrat X thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O.
Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
Câu 898: Khi đốt cháy một cacbohidrat X được mCO2 : mH2O = 88 : 33 . CTPT của X là:
A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. (C6H10O5)n D. Cn(H2O)m
Câu 899: Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohidrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94
gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là.
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Mantozơ
Câu 900: Đốt cháy hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ thu được sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung
dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 180 g B. 150 g C. 15 g D. 90 g
Câu 901: Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một gluxit, thu được 1,98 gam CO2 và 0,81 gam H2O. Tỷ khối
hơi của gluxit này so với heli là 45. CTPT của cacbohidrat này là:
A. C5H10O5 B. C12O12O11 C. (C6H10O5)n D. C6H12O6
Câu 902: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 9 gam
nước. X thuộc loại cacbohidrat nào sau đây?
A. Monosaccarit B. Đisaccarit C. Polisaccarit D. Không xác định được
Câu 903: Đốt cháy hoàn toàn 61,2 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thu được sản phẩm khí và
hơi dẫn qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thấy xuất hiện 210 g kết tủa. Phần
trăm khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp là:
A. 44,12% B. 55,88% C. 40% D. 60%
Câu 904: Lên men m gam glucozơ được V1 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam glucozơ được V2 lít
CO2 đo ở cùng điều kiện. Tỷ lệ V1 : V2 là:
A. 3:1 B. 2:3 C. 1:3 D. 3:2
Câu 905: Đốt cháy hết m gam glucozơ được 33,6 lít CO2 (đktc). Cũng lượng glucozơ đó lên men thì
thu được thể tích rượu 40° tối đa là (biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml).
A. 28,75 ml B. 11,5 ml C. 71,875 ml D. 40,5 ml
Câu 906: Tính khối lượng kết tủa thu được khi thực hiện phản ứng tráng bạc với mantozơ biết đốt cháy
hoàn toàn lượng mantozơ đó thu được 26,88 lít CO2 (đktc):
A. 10,8 gam B. 43,2 gam C. 21,6 gam D. 32,4 gam
Câu 907: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,82 gam. B. 1,44 gam. C. 2,25 gam. D. 1,80 gam.
Câu 908: Cho 50ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung
dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozo đã dùng là
A. 0,01M. B. 0,02M. C. 0,20M. D. 0,10M.
Câu 909: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60 B. 2,16 C. 4,32 D. 43,20
Câu 910: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá
trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá
trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 48 B. 60 C. 30 D. 58
Câu 911: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol (rượu)
etylic 46º là (biết hiệu suất của của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất
là 0,8 g/ml)
A. 5,0 kg. B. 5,4 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 912: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X.
Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550. B. 810. C. 750. D. 650.
Câu 913: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90% lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối
lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.


Câu 914: Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình
lên men là 80%. Giá trị của V là
A. 71,9 B. 46,0 C. 23,0 D. 57,5
Câu 915: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để
sản xuất 2 tấn ancol etylic khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 10,062 tấn B. 2,515 tấn C. 3,512 tấn D. 5,031 tấn
Câu 916: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng
o

riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit
axetic trong dung dịch thu được là
A. 2,47%. B. 7,99%. C. 2,51%. D. 3,76%.
Câu 917: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ
hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0 B. 18,5 C. 45,0 D. 7,5
Câu 918: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc
nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng
đạt 90%). Giá trị của m là
A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg.
Câu 919: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với
xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 81 lít. B. 55 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.
Câu 920: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản
ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 33,00. B. 25,46. C. 26,73. D. 29,70.
Câu 921: Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được:
A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ B. 2 kg glucozơ
C. 2 kg fructozơ D. 0,5263 kg glucozơ và 0,5263 fructozơ
Câu 922: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam.
Câu 923: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC. Số gốc -
C6H10O5 -trong phân tử của xenlulozơ là:
A. 10802 gốc B. 1621 gốc C. 422 gốc D. 21604 gốc
Câu 924: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:
6CO2 + 6H2O + 673 kcal → C6H12O6 + 6O2
Nếu trong 1 phút mỗi cm lá cây xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời và chỉ có 10% được sử
2

dụng vào việc tổng hợp glucozơ thì lượng glucozơ sản sinh được từ 100 lá cây xanh (diện tích mỗi lá 2
cm2) trong thời gian 2 giờ 14 phút 36 giây là
A. 0,36 gam B. 360 gam C. 36 gam D. 0,18 gam
Câu 925: Để điều chế 45g axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân
tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 50g. B. 56,25g. C. 56g. D. 60g.
Câu 926: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải dùng 100g saccarozơ. Khối lượng AgNO 3 cần
dùng và khối lượng Ag tạo ra lần lượt là (giả thiết rằng, sự chuyển hoá của fructozơ là không đáng kể
và hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%)
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 88,74g; 50,74g. B. 102,0g; 52,5g.


C. 52,5g; 91,8g. D. 91,8g; 64,8g.
Câu 927: Khi thuỷ phân 1kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?
Giả thiết rằng, phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80kg. B. 0,90kg. C. 0,99kg. D. 0,89kg.
Câu 928: Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết
hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,555kg. B. 0,444kg.
C. 0,500kg. D. 0,690kg.
Câu 929: Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO2 tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi
trong dư, thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu được là
A. 23,0g. B. 18,4g. C. 27,6g. D. 28,0g.
Câu 930: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây
xanh quang hợp để tạo 162g tinh bột là
A. 112.103 lít. B. 448.103 lít. C. 336.103 lít. D. 224.103 lít
Câu 931: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozo
với lượng vừa đủ AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và
khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 68,0 và 43,2 gam B. 21,6 gam và 68,0 gam
B. 43,2 gam và 68,0 gam D. 43,2 gam và 34,0 gam
Câu 932: Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt
90%). Giá trị của m là
A. 30. B. 10. C. 21. D. 42.
Câu 933: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%.
Lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 g. B. 200,8 g. C. 188,89 g. D. 192,5 g.
Câu 934: Cho m g tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 g kết tủa và dd X. Ðun kỹ dd X thu thêm được
100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 650. B. 550. C. 810. D. 750.
Câu 935: Thể tích dd HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo
thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 70 lít. B. 49 lít. C. 81 lít. D. 55 lít.
Câu 936: Lên men m g glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dd Ca(OH)2
thu được 10 g kết tủa và khối lượng dd giảm 3,4 g. Giá trị của m là
A. 30. B. 15. C. 17. D. 34.
Câu 937: Thủy phân hoàn toàn 62,5 g dd saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dd X.
Cho dd AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m g Ag. Giá trị của m là
A. 6,75. B. 13,5. C. 10,8. D. 7,5.
Câu 938: Cho 34,2 g hỗn hợp saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn dd AgNO 3/NH3 dư thu
được 0,216 g bạc. Độ tinh khiết của saccarozơ là
A. 1%. B. 99%. C. 90%. D. 10%.
Câu 939: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500g tinh bột thì cần bao
nhiêu lít không khí (ở đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

A. 1382716 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666,7 lít. D. 1382766 lít.


Câu 940: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (Có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1g hỗn
hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH3COOH. Thành phần phần trăm theo
khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%.
C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%.
Câu 941: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào
500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,00. B. 12,96. C. 6,25. D. 13,00.
Câu 942: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu
được là
A. 360 g. B. 270 g. C. 250 g. D. 300 g.
Câu 943: Cho 360 g glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO 2 sinh ra hấp thụ vào dd
NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 50,0%. B. 62,5%. C. 75,0%. D. 80,0%.
Câu 944: Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng
m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp
này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,15 mol. B. 0,10 mol và 0,15 mol.
C. 0,2 mol và 0,2 mol. D. 0,05 mol và 0,35 mol.
Câu 945: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu
suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để
trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%. B. 80%. C. 10%. D. 90%.
Câu 946: Để tráng gương ruột phích người ta thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, sau đó
lấy sản phẩm tạo thành thực hiện phản ứng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn
toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 34,56. B. 69,12. C. 86,4. D. 64,8.
Câu 947: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch
AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
A. 48,6. B. 32,4. C. 64,8. D. 16,2.
Câu 948: Lên men m kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột), thu được rượu etylic và V lít khí CO 2 (đktc).
1
Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 vào 170 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch
1000
chứa 4,44 gam chất tan. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn trong quá trình lên men là 80%. Giá trị của m là
A. 5,06. B. 12,66. C. 6,33. D. 7,03.
Câu 949: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ
lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 90 B. 150 C. 120 D. 70.
Câu 950: Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO 3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), thu
được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là
A. 222,75. B. 186,75. C. 176,25. D. 129,75.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 951: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3, sau
phản ứng thu được 43,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, giá trị của m là
A. 57,6. B. 28,8. C. 36,0. D. 45,0.
Câu 952: Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với
AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 86,4.
Câu 953: Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6H10O5)n ⎯⎯⎯enzim
→ nC6H12O6 ⎯⎯⎯ enzim
→ C2H5OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46 cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu
suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m

A. 3,600. B. 6,912. C. 8,100. D. 10,800.
Câu 954 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2
(đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là
A. 8,68. B. 7,35. C. 5,04. D. 4,41.
Câu 955: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 32,4. C. 10,8. D. 16,2.
Câu 956: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 75%). Toàn bộ
khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 32,4. C. 24,3. D. 36,0.
Câu 957: Lên men 45 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2
(đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 8,96. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 958: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric
đặc, đun nóng. Để có 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90%).
Giá trị của m là
A. 42,0. B. 30,0. C. 14,0. D. 37,8.
Câu 959: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính
theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 11. B. 10. C. 9. D. 15.
Câu 960: Cho 9,00 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun
nóng) thu được m gam bạc. Giá trị của m là
A. 2,70. B. 13,50. C. 8,64. D. 10,80.
Câu 961: Từ tinh bột, điều chế ancol etylic theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → C2H5OH. Biết hiệu
suất của 2 quá trình lần lượt là 80% và 75%. Để điều chế được 200 lít rượu 34,5o (khối lượng riêng của
C2H5OH bằng 0,8 gam/ml) thì cần dùng m kg gạo chứa 90% tinh bột. Giá trị của m là
A. 180,0. B. 90,0. C. 135,0. D. 232,5.
Câu 962: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 963: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa
tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 964: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2
(đktc). Giá trị của m là
A. 16,0. B. 18,0. C. 40,5. D. 45,0.
Câu 965: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho
X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với
dung dung dịch Br2 dư thì có b gam Br2 phản ứng. Tổng giá trị (a + b) là
A. 75,2. B. 53,6. C. 37,6. D. 59,2
Câu 966: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric
đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất
phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 300 kg. B. 210 kg. C. 420 kg. D. 100 kg.
Câu 967: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 (đun nóng), thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,10M.
Câu 968: Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic (với hiệu suất phản ứng 80%) và thu được 8,96
lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 36,0. B. 28,8. C. 57,6. D. 45,0.
Câu 969: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính
theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric. Giá
trị của m là
A. 21,00. B. 10,50. C. 11,50. D. 9,45.
Câu 970 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2
(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
Câu 971: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá
trị của m là
A. 43,20. B. 4,32. C. 21,60. D. 2,16.
Câu 972: Cacbohiđrat chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. mantozơ.
Câu 973: Cho m gam glucozơ lên men thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc), hiệu suất phản ứng đạt 90%.
Giá trị của m là
A. 90. B. 50. C. 70. D. 60.
Câu 974: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất phản ứng
lên men là
A. 40%. B. 54%. C. 60%. D. 80%.
Câu 975: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 138 gam. B. 92 gam. C. 184 gam. D. 276 gam.
Câu 976: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ cần dùng 1,02
mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là.
A. 17,28. B. 25,92. C. 21,60. D. 36,72.
Câu 977: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 21,6. C. 32,4. D. 43,2.
Câu 978: Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào
dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 54 B. 30,6 C. 61,2 D. 27,0
Câu 979: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành
ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi
trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 72. B. 32,4. C. 36. D. 64,8.
Câu 980: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch
AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
A. 48,6. B. 32,4. C. 64,8. D. 16,2.
Câu 981: Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol HNO3, biết hiệu suất
phản ứng đạt 80%?
A. 0,6. B. 2,48. C. 0,80. D. 0,75.
Câu 982: Cho 180 gam dung dịch glucozơ 2% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 8,64. C. 4,32. D. 1,08.
Câu 983: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn.
Khối lượng kết tủa thu được là
A. 21,6 g. B. 10,8 g. C. 16,2 g. D. 32,4 g.
Câu 984: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung
dịch AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
A. 48,6. B. 32,4. C. 64,8. D. 16,2.
Câu 985: Lên men 90 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2
(đktc). Giá trị của V là
A. 15,68. B. 7,84. C. 22,4. D. 11,2.
Câu 986: Từ tinh bột điều chế cao su buna theo sơ đồ sau:
Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → but-1,3-đien → cao su buna
Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su buna thì khối lượng tinh bột
cần dùng là
A. 96,4 kg. B. 129,6 kg. C. 108,8 kg. D. 181,2 kg.
Câu 987: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành
phản ứng tráng gương. Khối lượng Ag tạo ra là (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
A. 126,31 gam. B. 63,15 gam. C. 12,63 gam. D. 252,6 gam.
Câu 988: Thủy phân hết một tấn mùn cưa chứa 80% xenlulozo rồi cho lên men rượu với hiệu suất
60%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là
A. 640,25 lit B. 851,85 lít C. 912,32 lit D. 732,34 lit
Câu 989: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thì thu được
m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 21,60 B. 2,16 C. 4,32 D. 43,20
TRUNG TÂM LUYỆN THI CHẤT LƯỢNG CAO HÀ NỘI (ĐT :09.789.95.825)
ĐỊA CHỈ : 66 – TRẦN ĐẠI NGHĨA – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Câu 990: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 40% B. 80% C. 60% D. 54%
Câu 991: Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được
4,32 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,2 gam. B. 3,6 gam. C. 1,8 gam. D. 2,4 gam.
Câu 992: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm
chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị m là
A. 18,50 gam. B. 22,80 gam. C. 17,10 gam. D. 20,50 gam.
Câu 993: Chia 200 gam dung dịch gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag.
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,52 gam Br2.
Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:
A. 3,96%. B. 1,62%. C. 4,50%. D. 3,24%.
Câu 994: Cho m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam
Ag. Giá trị của m là
A. 2,70. B. 1,35. C. 5,40. D. 1,80.
Câu 995: Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên
cần 53,76 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 52,1. B. 35,1. C. 70,2 D. 61,2.
Câu 996: Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,08. B. 2,16. C. 0,54 D. 1,62.
Câu 997: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí
CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,0 gam. B. 22,5 gam. C. 11.25 gam. D. 14,4 gam.
Câu 998: Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,50M. D. 0,25M.
Câu 999: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,02M. D. 0,01M.
Câu 1000: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu
được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 33,12. B. 66,24. C. 72,00. D. 36,00.

You might also like