You are on page 1of 40

CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH


DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1
Đúng hay sai ???

2
NỘI DUNG CHÍNH

Dự toán ngân sách dự án đầu tư

Tính toán các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án đầu tư

Kiểm soát chi phí và dòng tiền dự án đầu tư


Dự toán ngân sách DAĐT

• Xác định tổng vốn đầu tư:


– bao gồm toàn bộ số vốn cần thiết để thiết lập và đưa dự án vào hoạt động. Tổng mức vốn
được chia thành: vốn cố định, vốn lưu động và vốn dự phòng
• Xác định nguồn vốn đầu tư
– Nguồn vốn ngắn hạn: vốn vay ngắn hạn, tín dụng thương mại,…
– Nguồn vốn dài hạn: vốn chủ đầu tư, vốn vay dài hạn, cho thuê tài chính,…

4
Phương pháp dự toán ngân sách

• PP từ trên xuống (phân bổ ngân sách)


• PP từ dưới lên (dự toán chi phí thực hiện công việc)
• PP kết hợp

5
Phân tích tài chính DAĐT

• Khái niệm “giá trị theo thời gian của tiền”


• Xác định tỷ suất tính toán/ chi phí sử dụng vốn trong phân tích tài chính DAĐT
• Xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng của DAĐT
• Một số chỉ tiêu chủ yếu trong phân tích tài chính DAĐT: thời gian hoàn vốn (T), tỷ
suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI), giá trị hiện tại thuần (NPV), hệ số hoàn vốn nội
bộ (IRR)

6
Giá trị thời gian của tiền (1)
Có nhiều cách hiểu về giá trị thời gian của tiền như:
 Là thể hiện ở lượng của cải vật chất có thể mua được ở
những khoảng thời gian khác nhau do ảnh hưởng của lạm
phát.
 Là biểu hiện những giá trị gia tăng do sử dụng tiền vào hoạt
động này mà không sử dụng vào hoạt động khác hay cất giữ
để dành (tính vận động và khả năng sinh lợi của tiền).
 Là biểu hiện ở những giá trị gia tăng hoặc giảm đi theo thời
gian do ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên (rủi ro hoặc
may mắn).
Như vậy, tiền có giá trị khác nhau theo thời gian. Về nguyên tắc,
không thể cộng hay trừ các khoản tiền ở các thời điểm khác nhau mà
phải quy về cùng một thời điểm để tính toán.

7
Giá trị thời gian của tiền (2)

Đối với hoạt động đầu tư và kinh doanh một đồng


nhận được ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng
nhận được ngày mai. Lý do chủ yếu là từ khả năng
sinh lợi của đồng tiền. Tiền có thể được dùng để
tái đầu tư tạo thêm lợi nhuận hoặc cho người khác
vay lấy lãi.

8
Giá trị thời gian của tiền (3)

Giá trị hiện tại hay tương lai của dòng tiền
Các khoản tiền phát sinh trong thời gian tuổi thọ kinh tế của dự án cần
được đưa về cùng một thời điểm để so sánh. Nếu đưa về thời điểm hiện
tại thì được gọi là hiện tại hóa giá trị của các dòng tiền tương lai.
Nếu đưa về một thời điểm nào đó trong tương lai thì gọi là tương lai
hóa giá trị của dòng tiền hiện tại.
Dòng tiền
• P : dòng tiền tại thời điểm hiện tại
• Fn : dòng tiền tại thời điểm thứ n trong tương lai (mũi tên đi lên: tiền thu
vào, mũi tên đi xuống : tiền chi ra)

9
Giá trị thời gian của tiền (4)

Công thức tính chuyển giá trị tương lai và giá trị hiện tại của tiền
Ký hiệu:
FV: giá trị tương lai của tiền (năm thứ n)
PV: giá trị hiện tại của tiền
i: chi phí sử dụng vốn
n: thời điểm thứ n trong tương lai

• Tương lai hoá: xác định giá trị ở một thời điểm bất kỳ trong tương
lai của một khoản tiền có ở hiện tại
 FV = PV x (1+i)n
• Hiện tại hoá: xác định giá trị hiện tại của một khoản tiền có ở một
thời điểm bất kỳ trong tương lai
 PV = FV x 1/(1+i)n

10
• Khái niệm: Chi phí sử dụng vốn là khoản sinh lời của đồng
vốn mà nếu chủ đầu tư không đầu tư vào dự án này thì
có thể dùng số tiền đó đầu tư vào dự án khác và sinh lời.
• Cách xác định: phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư cho dự
án (vốn tự có, vốn vay,…) có tính đến tỷ suất chiết khấu
điều chỉnh theo lạm phát và theo sự rủi ro của dự án (đối
với dự án sử dụng vốn tự có, chi phí sử dụng vốn thường
được lấy bằng lãi suất cho vay ngân hàng)
• Chọn thời điểm tính toán: có ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả tính toán các chỉ tiêu trong phân tích tài chính

10/19/2022 11
Năm 1 2 3 4 5

Tổng doanh thu

Tổng chi phí


(chi phí SX hoặc giá
vốn hàng bán)

Lợi nhuận gộp

- CP Bán hàng

- CP Quản lý

Lợi nhuận trước thuế


- Thuế thu nhập DN

Lợi nhuận ròng

10/19/2022 12
Xác định dòng tiền ròng

Năm 1 2 3 4 5
Lợi nhuận ròng

(-) Tiền nợ của khách


hàng

(+) Tiền thu nợ khách


hàng

(+) Chi phí khấu hao

(+) Chi phí chưa trả


ngay

Dòng tiền ròng

10/19/2022 13
Xác định doanh thu

• Mi = ∑ qipi
Trong đó : Mi: Doanh thu của Dự án năm thứ i
qi : Khối lượng sản phẩm, dịch vụ bán ra năm thứ i
pi : Giá bán ( dự tính ) 1 đơn vị sản phẩm của năm thứ I
Lưu ý: Doanh thu dự án bao gồm các khoản thu từ hoạt động bán các sản
phẩm, dịch vụ; từ các hoạt động tài chính, từ việc thanh lý các tài sản cố
định và sản phẩm khi dự án kết thúc hoạt động

14
Xác định chi phí

• Chi phí trực tiếp: là chi phí có thể xác định cụ thể, trực tiếp cho từng công việc của
dự án
– Tiền lương cho lao động trực tiếp dự án
– Thiết bị, NVL, dịch vụ trực tiếp,…
– Quản lý trực tiếp: giám đốc DA, vpda,…
• Chi phí gián tiếp: là chi phí không được tính trực tiếp cho từng loại công việc nhưng
rất cần thiết để duy trì hoạt động dự án
– LĐ gián tiếp: vệ sinh, phục vụ
– Thiết bị, NVL gián tiếp
– CP thuê vpda, điện nước,…

15
Xác định lợi nhuận và dòng tiền dự án

• Việc tính toán chi tiết các khoản doanh thu và các khoản chi phí được thực hiện theo
các nguyên tắc chung của tài chính doanh nghiệp.
• Trong phân tích tài chính dự án, chỉ tính những doanh thu và chi phí nào phát sinh
thêm do việc thực hiện dự án

16
Ví dụ:
• Doanh nghiệp Tre Việt chuyên sản xuất đồ trang trí nội thất. Vừa qua, Tre Việt đã thử
nghiệm thành công đồ trang trí nội thất bằng mây tre và quyết định sẽ lập dự án đầu tư
để sản xuất hàng loạt cho thị trường. Để thực hiện dự án này Tre Việt ước tính cần đầu
tư mua hệ thống máy sấy tẩm tre giá khoảng 1,5 tỷ đồng, dự kiến hoạt động 5 năm (sau
đó, máy móc cũ không thể bán được). Thông thường khách hàng sẽ nợ 10% tổng giá trị
đơn hàng và trung bình sau 1 năm sẽ thu hồi được nợ, các chi phí khác kể cả thuế đều
phải trả tiền liền trong năm. Năm cuối của dự án doanh nghiệp không bán chịu. Nghiên
cứu thị trường và các nghiên cứu liên quan khác cho thấy các số liệu sau :
• Biết rằng thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, chi phí sử dụng vốn là 10%, khấu hao là
300 triệu/năm

Quy mô thị trường (đơn vị/năm) 11.000

Thị phần ước tính của công ty 22%

Giá bán đơn vị 1,2 triệu/đơn vị

Biến phí đơn vị 650 ngàn/đơn vị

Định phí (chưa tính khấu hao) 880 triệu/năm

17
Lợi nhuận ròng hàng năm được tính như sau:

Số lượng bán 22% * 11000= 2420 (đơn vị)


Giá bán đơn vị 1,2 triệu/đơn vị
Doanh thu Số lượng bán * Giá bán = 2420 * 1,2 =
2904 (triệu đồng)
Tổng biến phí 0,65 * 2420 = 1573 (triệu đồng)
Tổng định phí 880 + 300 = 1180 (triệu đồng)
Tổng chi phí TBF + TDF = 1573 + 1180 = 2753 (triệu
đồng)
Lợi nhuận trước thuế DT- TCF = 2904 – 2753 = 151 (triệu đồng)

Thuế thu nhập doanh nghiệp 25% * LNTT = 25% * 151 = 37,75 (triệu
đồng)
Lãi ròng (LN sau thuế) = LNTT – TTNDN = 151 – 37,75 = 113,25
(triệu đồng)

18
Dòng tiền mặt hàng năm
Năm 1 2 3 4 5

Lợi nhuận ròng 113,25 113,25 113,25 113,25 113,25

(-) Tiền nợ của 290,4 290,4 290,4 290,4 0


khách hàng

(+) Tiền thu nợ 0 290,4 290,4 290,4 290,4


khách hàng

(+) Chi phí khấu 300 300 300 300 300


hao
Dòng tiền mặt 122,85 413,25 413,25 413,25 703,65
10/19/2022 19
Biểu diễn dòng tiền của dự án

Năm

10/19/2022 20
• Thời gian hoàn vốn
• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI)
• Giá trị hiện tại thuần (NPV)
• Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)

10/19/2022 21
Thời gian hoàn vốn (Pay – back period)

Khái niệm: Thời gian hoàn vốn là


thời gian cần thiết để thu hồi toàn bộ
chi phí đầu tư ban đầu từ các dòng
tiền ròng của dự án. Đây là một chỉ
tiêu quan trọng và thường được sử
dụng nhất trong phân tích tài chinh
dự án.

Cách tính: Phương pháp tính thời


gian hoàn vốn là cộng dồn các khoản
tiền ròng thu được theo các năm của
dự án cho tới khi đủ số tiền đầu tư
ban đầu.

10/19/2022 22
Ví dụ:
Năm Đầu tư Dòng tiền Dòng tiền Số tiền cần Thời gian
ban đầu ròng tích lũy thu hồi hoàn vốn
0 1500 triệu

1 122,85 122,85

2 413,25 536,1
4 năm
3 413,25 949,35

4 413,25 1362,6
1500 -1362
5 703,65 2066,25 2,34 tháng
=137,4
- Năm thứ 5, một tháng thu hồi được : 703, 65/12= 58,64
- Số tháng còn lại của năm thứ 5 để thu hồi vốn : 137,4/58,64 = 2,34
- Kết luận : thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 2 tháng

10/19/2022 23
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư
(ROI - return on investment )

Công thức:

LN sau thuế bình quân hàng năm


ROI = × 100%
Đầu tư ròng trong kỳ

Tiếp ví dụ trên ta tính được:

113,25
ROI  *100%  7,5%
1500

10/19/2022 24
Giá trị hiện tại thuần (NPV - net present value)
Giá trị hiện tại thuần (hay hiện giá thuần) của một dự án là tổng giá
trị hiện tại của toàn bộ dòng tiền phát sinh trong thời gian tuổi thọ
của dự án đó khi chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn

F1 F2 Fn
NPV  P0    ... 
1  i (1  i) 2
(1  i) n
Trong đó: P0 : tiền đầu tư ban đầu
Fn : dòng tiền phát sinh ở thời điểm n trong tương lai
i : chi phí sử dụng vốn

Tiếp ví dụ trên ta tính được: NPV = -17,14 triệu đồng

122,85 413,25 413,25 413,25 703,65


NPV  1500     
1  0,1 (1  0,1) 2 (1  0,1) 3 (1  0,1) 4 (1  0,1) 5
10/19/2022 25
Áp dụng NPV để đánh giá dự án

NPV > 0, nghĩa là dự án tạo ra được


nhiều tiền hơn lượng tiền cần thiết để
trả nợ và có mức lãi suất nhất định cho
nhà kinh doanh. Khi đó dự án sẽ được
chấp thuận. Ngược lại, nếu NPV < 0 dự
án sẽ bị loại bỏ.
Nếu có 2 dự án loại trừ nhau thì dự án
nào có giá trị NPV lớn hơn sẽ được ưu
tiên lựa chọn (với NPV > 0).
Nếu NPV = 0, có nghĩa là các nguồn
tiền của dự án chỉ đủ để hoàn vốn đầu
tư và trả lãi suất cho việc sử dụng
nguồn vốn đó. Khi đó để quyết định có
lựa chọn dự án hay không, cần xem xét
đến giá trị IRR (hệ số hoàn vốn nội bộ)

10/19/2022 26
Hệ số hoàn vốn nội bộ
(Internal Rate of Return - IRR)

Khái niệm: Hệ số hoàn vốn nội bộ của


dự án là mức lãi suất thực của dự án
dùng để so sánh với chi phí sử dụng vốn
để quyết định có đầu tư không, nói
cách khác, đó là mức lãi suất mà nếu
dùng nó làm hệ số chiết khấu/ chi phí
sử dụng vốn để tính chuyển các khoản
thu chi phí của dự án về hiện tại thì
tổng thu sẽ bằng tổng chi của dự án,
tức là NPV=0

10/19/2022 27
Hệ số hoàn vốn nội bộ
(Internal Rate of Return - IRR)
NPV = 0 tương đương n Fn
P0 + Σ --------- = 0
n=1 (1+ IRR )n

Phương pháp đồ thị:


IRR = i1 + (i2 – i1) x NPV(i1)/ (NPV(i1)-NPV(i2))
trong đó: i1: là chi phí sử dụng vốn (nhỏ hơn) mà tại đó NPV(i1) > 0
i2 : là chi phí sử dụng vốn (lớn hơn) mà tại đó NPV(i2) < 0
Lưu ý: giới hạn khoảng cách giữa i1 và i2 <5%

Nguyên tắc áp dụng: Trong phân tích và đánh giá DAKD, chấp nhận các DA có IRR >
chi phí cơ hội của vốn (ví dụ như mức lãi suất đi vay) vì khi đó DA có mức lãi cao hơn
lãi suất thực tế phải trả cho việc sử dụng vốn trong DA và ngược lại.
•IRR là tiêu chuẩn đánh giá tương đối nên chủ yếu được sử dụng trong việc so sánh và
xếp hạng các DA độc lập. DA có IRR cao hơn được xếp hạng cao hơn.

28
Bài tập 1
Để đảm bảo tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp ở xã
Tân Hội, người ta dự kiến phải đầu tư xây dựng công trình
thủy nông với các chi phí ban đầu là 15 tỷ đồng, chi phí vận
hành hàng năm là 80 triệu đồng. Cứ sau 2 năm phải đại tu
công trình hết 50 triệu đồng (trừ năm thứ 8). Nhờ có công
trình này hàng năm tổng thu nhập về trồng trọt của nông dân
tăng thêm 3 tỷ đồng (đã tính khấu hao). Tuổi thọ của công
trình là 8 năm, giá trị thu hồi không đáng kể.
Câu hỏi:
a) Anh (chị) hãy lập dòng tiền của dự án này.
b) Anh (chị) hãy tính chỉ tiêu NPV của dự án và rút ra
nhận xét xã Tân Hội có nên đầu tư công trình thủy nông này
không? Tại sao? Biết chi phí sử dụng vốn là 10%/năm.
29
Bài tập 2
Một công ty điện tử có dự án mở thêm một cửa hàng kinh doanh đĩa. Số liệu
tài chính của dự án như sau:
• Chi phí đầu tư mua cửa hàng: 110.000$
• Mua thiết bị âm thanh: 2.600$
• Mua thiết bị ánh sáng: 1.300$
• Chi phí tiền điện hàng năm: 3.700$
• Chi phí nhập đĩa nhạc hàng năm: 40.900$
• Chi lương cho 2 nhân viên bán hàng: 130$/người/tháng
• Dự kiến doanh thu bán hàng hàng năm: 77.600$
• Cho biết khấu hao theo phương pháp tuyến tính. Thuế thu nhập doanh
nghiệp 25%. Thời hạn vận hành dự kiến của dự án là 8 năm. Cửa hàng và
trang thiết bị được khấu hao hết và vẫn bán lại được 60.000$ ở cuối năm
thứ 8. Cho biết i = 10%/năm.
Câu hỏi: Hãy xác định NPV và thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án này. Từ đó
cho kết luận về khả năng đầu tư của dự án?

30
Bài tập 3
Một nhà máy dự định đầu tư một dây chuyền cán thép. Có hai
nơi cung cấp thiết bị với các thông tin như sau:
• Loại máy X: có giá trị ban đầu 680 triệu đồng, sau 4 năm sử
dụng giá trị còn lại không đáng kể, chi phí vận hành và bảo
dưỡng hàng năm là 300 triệu đồng, đem lại doanh thu bình
quân hàng năm 550 triệu đồng
• Loại máy Y: có giá trị ban đầu là 990 triệu đồng, sau 6 năm
sử dụng có giá trị thu hồi là 40 triệu. Loại máy này đem lại
doanh thu bình quân hàng năm 650 triệu đồng, chi phí vận
hành 2 năm đầu là 250 triệu đồng/năm và cho 4 năm cuối là
270 triệu đồng/năm.
Biết rằng doanh nghiệp chịu thuế thu nhập 25%/ năm. Khấu
hao tuyến tính.
a) Với lãi suất 15%, dựa vào chỉ tiêu NPV, nhà máy này
nên chọn loại máy X hay Y?
b) Hãy so sánh thời gian hoàn vốn của hai dự án trên?
10/19/2022 31
Bài tập 4
Một doanh nghiệp cơ khí có nhu cầu mua một máy sản xuất, họ đang cân nhắc để
chọn 1 trong 2 phương án sau:
• Nếu công ty mua máy M1 thì vốn đầu tư ban đầu là 150 triệu đồng, thời hạn sử
dụng là 5 năm Dự tính sau 5 năm sử dụng có thể nhượng bán với giá là 15 triệu
đồng Trong mỗi năm sử dụng, máy có thể mang lại khoản lợi nhuận trước thuế
là 30 triệu đồng/năm
• Nếu công ty mua máy M2 thì giá hiện hành là 90 triệu đồng, thời gian sử dụng
là 5 năm Lợi nhuận trước thuế do máy mang lại hàng năm như sau:
Năm thứ 1: 22 triệu đồng
Năm thứ 2: 24 triệu đồng
Năm thứ 3: 26 triệu đồng
Năm thứ 4: 27 triệu đồng
Năm thứ 5: 22 triệu đồng
Dự kiến sau 5 năm sử dụng có thể thanh lý với giá 8 triệu đồng
Biết rằng: Công ty thực hiện phương pháp khấu hao bình quân theo năm sử
dụng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% Chi phí sử dụng vốn bình
quân của công ty là 10%/năm Tính NPV và rút ra kết luận doanh nghiệp nên mua
loại máy nào thì có lợi hơn?
10/19/2022 32
Bài tập 5
Doanh nghiệp Trang Anh mua máy từ một nhà cung cấp Nhà cung
cấp đưa ra 3 phương thức thanh toán sau:
• Phương thức 1 trả 12 triệu mỗi năm vào đầu năm trong vòng 4
năm
• Phương thức 2 trả 15 triệu mỗi năm vào cuối năm trong vòng 4
năm
• Phương thức 3 trả ngay 22 triệu, cuối các năm trong 4 năm sau đó
trả 6 triệu/năm
a) Vẽ sơ đồ dòng tiền mà doanh nghiệp phải thanh toán cho từng
phương thức nêu trên
b) Hãy chọn phương thức thanh toán có lợi nhất cho doanh nghiệp
biết chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 15%/năm

10/19/2022 33
Bài tập 6

• Công ty A đầu tư một dây chuyền sản xuất với vốn đầu tư ban đầu là 5 triệu USD.
Hàng năm, công ty phải bỏ ra một khoản chi phí bảo dưỡng dây chuyền là: năm thứ 1
là 1 triệu USD, năm thứ 2 là 1,5 triệu USD và năm thứ 3 là 1,8 triệu USD. Sau 3 năm
hoạt động thanh lý dây chuyền được 2 triệu USD. Doanh thu sản phẩm sản xuất từ
dây chuyền đó như sau: năm thứ 1 là 3 triệu USD, năm thứ 2 là 4 triệu USD, năm thứ
3 là 3 triệu USD.
• Hãy: vẽ dòng tiền cuả dự án; tính thời gian thu hồi vốn, NPV, Irr của dự án trên. Biết
rằng r=10%, cho biết r1=0,22 và r2=0,23

34
Bài tập 7
• Một công ty cần đầu tư một máy móc hiện đại. Hiện nay nhà cung cấp
đưa ra 3 phương án với số liệu dưới đây.
• Hãy lựa chọn phương án có lợi nhất bằng việc sử dụng các chỉ tiêu:
thời gian hoàn vốn và NPV biết rằng r=10%
Số tiền (tỷ đồng) Phương án A Phương án B Phương án C
Vốn đầu tư ban đầu 100 120 150
Thu nhập dự kiến
- Năm thứ 1 30 60 60
- Năm thứ 2 30 50 60
- Năm thứ 3 60 30 60
- Năm thứ 4 60 30 60
- Năm thứ 5 70 30 60
Bài tập 8

Để nâng cao năng lực sản xuất, công ty Cường Lâm dự định mua thêm 01 máy bóc gỗ
với dự kiến khi đưa vào hoạt động sẽ mang lại doanh thu hàng năm là 2 tỷ đồng, chi
phí vận hành (chưa kể khấu hao) là 1,2 tỷ đồng/ năm, máy bóc gỗ thanh lý sau 5 năm
hoạt động dự kiến được 200 triệu đồng. Hãy xác định giá mua cao nhất của máy bóc
gỗ mà công ty có thể mua được biết rằng chi phí sử dụng vốn là 10%
Bài tập 9

• Công ty B đang sở hữu một bản quyền khai thác than. Công ty A đề nghị trả cho công
ty B tiền sử dụng bản quyền hàng năm với số tiền phải trả như sau: 3 năm đầu mỗi
năm trả 100 tỷ và từ năm thứ 4 trả tiếp mỗi năm 80 tỷ đồng trong vòng 5 năm (đều
trả vào cuối năm). Công ty B đề nghị trả ngay 400 tỷ đồng và cuối năm thứ 5 trả tiếp
300 tỷ đồng.
• Vẽ sơ đồ dòng tiền mà công ty A phải thanh toán theo từng phương án nêu trên.
• Nếu chi phí sử dụng vốn là 10% thì công ty B nên chấp nhận phương thức thanh toán
nào?
Thảo luận nhóm
Công ty LPT chuyên cung cấp các giải pháp phần mềm đáp ứng nhu cầu của các doanh
nghiệp trên địa bàn Hà Nội. Nhân sự của công ty được tổ chức làm việc theo nhóm, gắn
với từng dự án cung cấp giải pháp phần mềm mà công ty ký kết được với khách hàng.
Chị Trinh – giám đốc nhân sự phàn nàn với anh Duy – Tổng Giám đốc công ty về kỹ năng
quản lý dự án của nhân viên còn hạn chế, chẳng hạn tiến độ thực hiện các dự án bị chậm
và nhiều khi kinh phí thực hiện bị vượt mức so với dự toán ban đầu. Anh Duy yêu cầu
chị Trinh lập dự án tổ chức một khoá đào tạo ngắn hạn về quản lý dự án dành cho các
trưởng nhóm và chuyên viên viết phần mềm, với các yêu cầu sau:
- Thời gian đào tạo: tối đa 1 tuần
- Kinh phí: tối đa 50 triệu đồng
- Số nhân viên cần đào tạo: 25 người

Hãy giúp chị Trinh lập kế hoạch quản lý thời gian, tiến độ chi tiết của dự án và
phương án tài chính (Cần xác định những sản phẩm cần hoàn thành trong quá
trình và khi kết thúc dự án)?

38
Thẩm định tài chính dự án đầu tư

Yêu cầu của thẩm định tài chính dự án đầu tư:
- Phải kiểm tra đầy đủ các nội dung có liên quan đến khả năng thực
hiện, hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án.
- Phải sử dụng phương pháp thẩm định phù hợp trong từng nội dung
thẩm định tài chính của dự án.
- Các chỉ tiêu hiệu quả được thẩm định phải xem xét có tính đến đến
giá trị thời gian của tiền.
- Nguồn số liệu, thông tin sử dụng thẩm định tài chính phải đầy đủ,
cập nhật và đảm bảo độ tin cậy cao đáp ứng mục tiêu phân tích,
đánh giá

39
Thẩm định tài chính dự án đầu tư

Nguồn thông tin sử dụng trong thẩm định tài chính dự án đầu tư:
• Các kết luận đánh giá về các nội dung của bản dự án đã được thẩm định
trước.
• Các số liệu điều tra thu thập trên thị trường, của các cơ quan quản lí nhà
nước, của các tổ chức kinh tế có liên quan, của khách hàng...
• Các văn bản quản lí của nhà nước có liên quan đến quản lí dự án đầu tư.
• Đối với công tác thẩm định các dự án cho vay vốn của ngân hàng cần các
thông tin: các văn bản quản lí hiện hành của ngân hàng nhà nước, của các
ngân hàng thương mại; các thông tin từ các tổ chức tín dụng.

40

You might also like