You are on page 1of 27

KHOA

TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI


Quản Trị Tài Chính

Ths. Trần Minh Tú


Chương 08

Hoạch
Hoạch Định
Định Dòng
Dòng
Tiền
Tiền
Nội Dung

• Hiểu các khái niệm cơ bản và thiết yếu


trong quyết định đầu tư – thẩm định dự
án.
• Nắm các nguyên tắc cơ bản khi hoạch
định ngân sách vốn đầu tư.
• Xác định được đầu tư thuần cho dự án.
• Xác định được dòng tiền của dự án.
Outline

I. Tổng quan về hoạch định dòng tiền


II. Các khía cạnh liên quan của dòng tiền
III. Chí phí đầu tư ban đầu
IV. Dòng tiền hoạt động dự án
V. Dòng tiền kết thúc dự án
VI. Đánh giá hiệu quả dự án
Những khái niệm cơ bản
Basic concepts

• Phân biệt dòng tiền với lợi nhuận:

 Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí


Profit = (Revenue) – (Cost)

 Dòng tiền (CF) = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra


(Net cashflows) = (Cash inflows) – (Cash outflows)
Những khái niệm cơ bản
Basic concepts

Dòng tiền:
Dòng tiền (cash flow) được xem là thu nhập ròng bằng tiền ở từng
thời điểm của dự án.
Cash flow = dòng tiền thu vào – dòng tiền chi ra
Dòng tiền của 1 dự án là chỉ tiêu phản ánh sự luân chuyển của tiền
trong suốt vòng đời dự án. Nó thể hiện tiền mặt thực có ở từng thời
điểm bằng cách lấy dòng tiền thực thu vào (inflow) – dòng tiền thực
thu ra (outflow) ở thời điểm đó.
Những khái niệm cơ bản
Basic concepts

Doanh thu thực thu bằng tiền 100 tr


Chi phí hoạt động (chưa kể KH) 60 tr
Khấu hao TSCĐ 20 tr
EBIT 20 tr
Thuế TNDN (40%) 8 tr
EAT (Lãi sau thuế) 12 tr
Dòng tiền thu vào 100 tr
Dòng tiền chi ra 60+8 tr
CF 32 tr
Những khái niệm cơ bản
Basic concepts

Vì sao không thẩm định dự án dựa vào lợi nhuận?


1. Doanh thu để tính lợi nhuận có thể bao gồm doanh thu bán chịu (không bằng
tiền tính ở thời điểm ghi nhận).
2. Chi phí để tính lợi nhuận cũng có những chi phí không bằng tiền như khấu
hao.
3. Có những chi phí đã chi (bằng tiền) nhưng không được tính hết vào lợi nhuận
mà chỉ tính 1 phần (chi phí phân bổ).
4. Có những chi phí chưa chi nhưng đã được tính vào lợi nhuận (những chi phí
trích trước).
5. Lợi nhuận mang tính chủ quan do phụ thuộc vào các phương pháp kế toán
khác nhau (đánh giá HTK, phân bổ chi phí vì mục tiêu kế toán thuế). Cùng
một tình hình phát sinh nhưng sẽ có những kết quả khác nhau phụ thuộc vào
những cách xử lý của doanh nghiệp.
Những khái niệm cơ bản
Basic concepts

Đánh giá dự án dựa trên dòng tiền vì:


• Phản ánh chính xác hiệu quả tài chính thực của dự án.
• Đảm bảo nguyên tắc tiền tệ có giá trị theo thời gian.
I. Tổng quan về hoạch định dòng tiền

Là tiến trình nhận diện, phân tích và chọn lựa


dự án có lợi nhuận ( hay dòng tiền) kỳ vọng
lớn hơn một năm
I. Tổng quan về hoạch định dòng tiền

QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN

4 bước chính:
(1) Đề xuất các dự án đầu tư.
(2) Dự báo dòng tiền
(3) Đánh giá các lựa chọn
(4) Đầu tư, kiểm tra và đánh giá kết quả thu
được
II. Các khía cạnh liên quan của dòng tiền

CHI PHÍ CHÌM VÀ CHI PHÍ CƠ HỘI


Chi phí chìm là khoản chi bằng tiền mặt đã được chi ra và
không thể thu hồi được bất kể dự án có được chấp nhận hay
không chấp nhận

Chi phí cơ hội là lợi nhuận thu được từ việc sử dụng tài sản
vào mục đích khác một cách tốt nhất, hay là lợi nhuận cao nhất
mà sẽ không thu được nếu nguồn ngân quỹ này được đầu tư
vào một dự án khác.
II. Các khía cạnh liên quan của dòng tiền

HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN QUỐC TẾ VÀ


ĐẦU TƯ DÀI HẠN

(1) Dòng tiền chi ra và thu vào xuất hiện bằng


đồng ngoại tệ.
(2) Các khoản đầu tư bằng ngoại tệ chứa đựng rủi
ro tiềm năng về chính trị
III. Nguồn vốn đầu tư ban đầu
III. Nguồn vốn đầu tư ban đầu

TÍNH TOÁN DÒNG TIỀN TĂNG THÊM SAU


THUẾ

Nguyên tắc:
• Không tính chi phí chìm
• Tính chi phí cơ hội
• Tính thay đổi vốn lưu động
• Tính ảnh hưởng của lạm phát
III. Nguồn vốn đầu tư ban đầu
KHẤU HAO

Khấu hao là việc phân bổ chi phí của các tài sản
qua một thời kỳ nhất định nhằm mục đích thiết
lập báo cáo tài chính, thuế, ..

Cơ sở tính khấu hao = Giá mua tài sản + Các chi phí vốn hóa

Chi phí vốn hóa là các chi phí đã chi ra nhằm đưa tài
sản vào sử dụng
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO

 PP đường thẳng
 Số dư giảm dần
 Tổng số năm
 MACRS (khấu hao nhanh bổ sung)
KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG

Số tiền khấu hao hàng năm =

Ví dụ:
Một công ty mua tài sản trị gía 150.000.000 đồng, chi
phí lắp đặt và vận chuyển là 15.000.000 đồng. Giả sử
thời gian khấu hao là 05 năm, hãy tính số tiền khấu hao
hàng năm.
KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG

 Gía trị tài sản =150.000.000 đ


 Chi phí lắp đặt và vận chuyển = 15.000.000 đ
=> Nguyên giá = 150.000.000 + 15.000.000 = 165.000.000
 Thời gian khấu hao : 05 năm
 Số tiền khấu hao mỗi năm = 165.000.000 : 5 = 33 triệu
KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN

Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu Hệ số khấu hao


hao = hao đường x (2 or 1,5)
thẳng

Số tiền khấu Giá trị còn lại của tài Tỷ lệ khấu


hao mỗi năm = sản x hao
KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN

Ví dụ:
Một công ty mua tài sản trị gía 150.000.000 đồng, chi
phí lắp đặt và vận chuyển là 15.000.000 đồng. Giả sử
thời gian khấu hao là 05 năm, hãy tính số tiền khấu hao
hàng năm.
KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN
Đơn vị: 1.000 đồng
Năm Giá trị khấu Tỷ lệ khấu hao Số tiền khấu
hao còn lại hao mỗi năm
1 165.000 1/5x2=40% 66.000
2 99.000 40% 39.600
3 59.400 40% 23.760
4 35.640 17.820
5 35.640 17.820
165.000

Tại năm thứ 4: Mức khấu hao tính theo số dư giảm dần thấp hơn mức khấu hao tính
bình quân giữa giá trị còn lại
IV. Dòng tiền hoạt động
V. Xác định dòng tiền cuối cùng
V. Xác định dòng tiền cuối cùng

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Sản lượng 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000

CPSX 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000

Giá bán 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000


V. Xác định dòng tiền cuối cùng
ĐVT: triệu đồng Hiện tại Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Doanh thu

Chi phí

OEBT

Thuế (20%)

OEAT

Khấu hao

Vốn lưu động thuần ban đầu

Dòng tiền hoạt động

Mua TSCĐ

Thanh lý TSCĐ

Thuế thanh lý TS (20%)

Dòng tiền dự án
Thank You

You might also like