You are on page 1of 9

11/10/2016

CHƯƠNG 8
HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN

After Studying, you should be able to:


1. Define capital budgeting and identify the steps involved in the
capital budgeting process.
2. Explain the procedure to generate long-term project proposals
within the firm.
3. Justify why cash, not income, flows are the most relevant to capital
budgeting decisions.
4. Summarize in a “checklist” the major concerns to keep in mind as
one prepares to determine relevant capital budgeting cash flows.
5. Define the terms “sunk cost” and “opportunity cost” and explain
why sunk costs must be ignored, while opportunity costs must be
included, in capital budgeting analysis.
6. Explain how tax considerations, as well as depreciation for tax
purposes, affects capital budgeting cash flows.
7. Determine initial, interim, and terminal period “after-tax,
incremental, operating cash flows” associated with a capital
investment project.

CONTENT

• The Capital Budgeting Process


• Generating Investment Project Proposals
• Estimating Project “After-Tax Incremental
Operating Cash Flows”

1
11/10/2016

HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN LÀ GÌ?

Là tiến trình nhận diện, phân tích và chọn lựa


dự án có lợi nhuận ( hay dòng tiền) kỳ vọng lớn
hơn một năm

QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN

4 bước chính:
(1) Đề xuất các dự án đầu tư.
(2) Dự báo dòng tiền
(3) Đánh giá các lựa chọn
(4) Đầu tư, kiểm tra và đánh giá kết quả thu
được

PHÂN LOẠI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Sản phẩm mới hoặc thay thế sản phẩm hiện


tại
2. Thay thế các dự án, trang thiết bị hiện tại
3. Nghiên cứu và phát triển
4. Khai thác
5. Khác (Ví dụ như an toàn hoặc dự án liên
quan đến môi trường)

2
11/10/2016

CHI PHÍ CHÌM VÀ CHI PHÍ CƠ HỘI


Chi phí chìm là khoản chi bằng tiền mặt đã được chi
ra và không thể thu hồi được bất kể dự án có được
chấp nhận hay không chấp nhận

Chi phí cơ hội là lợi nhuận thu được từ việc sử


dụng tài sản vào mục đích khác một cách tốt nhất,
hay là lợi nhuận cao nhất mà sẽ không thu được
nếu nguồn ngân quỹ này được đầu tư vào một dự
án khác.

MINI CASE

Iridium Corp. has spent $3.5 billion over the past decade developing a
satellite-based telecommunication system. It is currently trying to
decide whether to spend an additional $350 million on the project.
The firm expects that this outlay will finish the project and will
generate cash flow of $15 million per year over the next 5 years. A
competitor has offered $450 million for the satellites already in orbit.
Classify the firm’s outlays as sunk costs or opportunity costs, and
specify the relevant cash flows

MINI CASE

Answer:

 $3.5 billion already spent—sunk cost (irrelevant)

 $350 million incremental cash outflow—relevant cash flow

 $15 million per year cash inflow—relevant cash flow

 $450 million for satellites—opportunity cost and relevant


cash flow

3
11/10/2016

HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN QUỐC


TẾ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN

(1) Dòng tiền chi ra và thu vào xuất hiện bằng


đồng ngoại tệ.

(2) Các khoản đầu tư bằng ngoại tệ chứa đựng rủi


ro tiềm năng về chính trị

TÍNH TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

TÍNH TOÁN DÒNG TIỀN TĂNG THÊM SAU


THUẾ

Nguyên tắc:
• Không tính chi phí chìm
• Tính chi phí cơ hội
• Tính thay đổi vốn lưu động
• Tính ảnh hưởng của lạm phát

4
11/10/2016

THUẾ VÀ KHẤU HAO

Khấu hao là việc phân bổ chi phí của các tài sản
qua một thời kỳ nhất định nhằm mục đích thiết
lập báo cáo tài chính, thuế, ..

CƠ SỞ TÍNH KHẤU HAO

Cơ sở tính khấu hao = Giá mua tài sản + Các chi phí vốn hóa

Chi phí vốn hóa là các chi phí đã chi ra nhằm đưa
tài sản vào sử dụng

CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO

 PP đường thẳng

 Số dư giảm dần

 Tổng số năm

 MACRS (khấu hao nhanh bổ sung)

5
11/10/2016

KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG

Example:
 Gía trị tài sản =190.000$
 Chi phí lắp đặt và vận chuyển = 10.000$
=> Nguyên giá = 19.0000 + 10.000 = 200.000$
 Thời gian khấu hao : 5 năm
 Số tiền khấu hao mỗi năm = 200.000 : 5 =
40.000$

SỐ DƯ GIẢM DẦN

Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu Hệ số khấu hao


hao = hao đường x (2 or 1,5)
thẳng

Số tiền khấu Giá trị còn lại của tài Tỷ lệ khấu


hao mỗi năm = sản x hao

SỐ DƯ GIẢM DẦN
Năm Giá trị khấu Tỷ lệ khấu hao Số tiền khấu
hao còn lại hao mỗi năm

1 12.000$ 1/5x2=40% 4.800$

2 7.200$ 40% 2.880$

3 4.320$ 40% 1.728$

4 2.592$ 1.296$

5 1.296$ 1.296$

12.000$

6
11/10/2016

TỔNG SỐ NĂM

 Tổng số năm = n(n+1) / 2

n: thời hạn sử dụng của tài sản

Tỷ lệ khấu hao = số năm khấu hao còn lại/ tổng


số năm

 Số tiền khấu hao hàng năm = giá gốc x tỷ lệ khấu


hao

TỔNG SỐ NĂM

Năm Giá gốc Tỷ lệ khấu Mức khấu hao


hao hàng năm
1 12.000$ 5/15 3.996$

2 12.000$ 4/15 3.204$

3 12.000$ 3/15 2.400$

4 12.000$ 2/15 1.596$

5 12.000$ 1/15 804$

MACRS

 6 nhóm

 Depreciation rate for each asset group


according to double-declining balance
method and transfer to straight method at
the optimal point of time

 The recoverable value is not counted

7
11/10/2016

MACRS

 Asset group of 3,5,7 and 10 years : fast


depreciation ratio is 200%
 Asset group of 15, 20 years : : fast depreciation
ratio is 150%

Depreciation per year = MACRS x original


price

MACRS
Example: original price of asset: 10.000$, 7 years
group

Year MACRS(%) Depreciation per year


1 14,29 1.429$
2 24,49 2.449$
3 17,49 1.749$
4 12,49 1.249$
5 8,93 893$
6 8,92 892$
7 8,93 893$
8 4,46 446$
100,00 10.000$

XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG

8
11/10/2016

XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CUỐI CÙNG

You might also like