You are on page 1of 7

Chương 5

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

7-1

LEARNING GOALS
1. Differentiate between debt and equity.
2. Discuss the rights, characteristics, and features of both common
and preferred stock.
3. Describe the process of issuing common stock, including venture
capital, going public and the investment banker’s, and interpreting
stock quotations.
4. Understand the concept of market efficiency and basic common
stock valuation using zero growth, constant growth, and variable
growth models.
5. Discuss the free cash flow valuation model and the book value,
liquidation value, and price/earnings (P/E) multiple approaches.
6. Explain the relationship among financial decisions, return, risk, and
the firm’s value. 7-2

SỰ KHÁC NHAU GIỮA CÔNG CỤ NỢ VÀ


CÔNG CỤ VỐN

Những điểm khác biệt cơ bản giữa công cụ nợ và công cụ vốn

7-3
CỔ PHIẾU

Cổ đông ưu đãi

Cổ đông thường CHỦ SỞ


HỮU THẬT
SỰ

7-4

CỔ PHIẾU THƯỜNG

Không có mệnh giá

Cổ phiếu
thường
Quyền mua trước

7-5

CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

Cổ tức cố định

Mệnh giá có ý nghĩa đáng kể

Chứng khoán lai

Chứng khoán có dòng tiền đều


mãi mãi
7-6
MỘT SỐ THUẬT NGỮ

• Cổ phiếu điều lệ là số cổ phiếu thường mà công ty đã


đăng ký trong điều lệ

• Cổ phiếu đang lưu hành là số lượng cổ phiếu thường


đang được nắm giữ bởi công chúng

• Cổ phiếu quỹ là số lượng cổ phiếu đang lưu hành sẽ


được công ty mua lại

• Cổ phiếu đã phát hành bao gồm cổ phiếu quỹ và cổ


phiếu đang lưu hành 7-7

MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CƠ BẢN

Trong đó:
 𝑃0 : giá trị hiện tại của cổ phiếu thường
 𝐷𝑡 : cổ tức kỳ vọng của mỗi cổ phiếu vào cuối năm t
 𝑟𝑠 : suất sinh lợi yêu cầu đối với cổ phiếu thường

7-8

MÔ HÍNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:


MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG ZERO

Mô hình này giả định rằng cổ tức được trả với một
mức bằng nhau từ năm này sang năm khác

7-9
MÔ HÍNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG ZERO

Cổ tức của công ty Denham được kỳ vọng duy trì ở


mức tăng trưởng mãi mãi là $3 mỗi cổ phiếu. Nếu tỷ
suất sinh lợi kỳ vọng là 15% thì giá trị cổ phiếu của
công ty này là bao nhiêu?

P0 = $3/0.15 = $20

Mô hình này được sử dụng để định giá cổ phiếu ưu


đãi

7-10

MÔ HÍNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:


MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG ĐỀU

Mô hình cổ tức tăng trưởng đều giả định rằng cổ


phiếu được chia với một mức tăng trưởng đều từ
năm này sang năm khác

7-11

MÔ HÍNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:


MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG BIẾN ĐỔI

Bước 1. Tìm giá trị của các dòng cổ tức được


chia ở cuối mỗi năm, Dt , trong giai đoạn đầu,
từ năm 1 đến năm n

7-12
MÔ HÍNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG BIẾN ĐỔI

Bước 2. Tìm giá trị hiện tại của các dòng cổ tức kỳ
vọng trong suốt giai đoạn tăng trưởng đầu

7-13

MÔ HÍNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:


MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG BIẾN ĐỔI

Bước 3. Tìm giá trị của cổ phiếu ở cuối giai đoạn tăng
trưởng đầu, đó chính là hiện giá của tất cả các dòng
cổ tức kỳ vọng từ năm n+1 trở đi, giả sử tỷ lệ tăng
trưởng cổ tức đều là g2:

PN = (DN+1)/(ks-g2)

7-14

MÔ HÍNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:


MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG BIẾN ĐỔI

Bước 4.: Cộng kết quả tìm được ở bước 2 và bước 3


để tìm giá trị của cổ phiếu, Po

7-15
HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC

Mô hình chiết khấu cổ tức có thể áp dụng để định giá


cổ phiếu trong các trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ
tức bằng 0, hoặc g không đổi hoặc g thay đổi qua từng
thời kỳ nhưng mô hình này không áp dụng được trong
trường hợp công ty giữ lại toàn bộ lợi nhuận cho tái
đầu tư và không trả cổ tức cho cổ đông.

7-16

MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU


MÔ HÌNH DÒNG TIỀN TỰ DO

Mô hình này dựa trên dòng tiền của công ty để


định giá
FCF1 FCF2 FCF∞
VC = + +⋯+
(1 + ra )1 (1 + ra )2 (1 + ra )∞

Trong đó:
 𝑉𝐶 : giá trị toàn bộ công ty
 𝐹𝐶𝐹𝑡 : dòng tiền tự do kỳ vọng tại cuối năm t
 𝑟𝑎 : chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số
của công ty
7-17

MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU


MÔ HÌNH DÒNG TIỀN TỰ DO

• Vc: giá trị công ty (giá thị trường)


• Vs: giá trị cổ phiếu thường
• Vd: giá thị trường của tất cả các khoản nợ
• Vp: giá thị trường của cổ phiếu ưu đãi

7-18
TÓM LƯỢC

7-19

TÓM LƯỢC

7-20

You might also like