You are on page 1of 20

BÀI GIẢNG 5

ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN &


ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

THỰC HIỆN: TS. PHẠM TUẤN ANH


EMAIL: ptuananh88@gmail.com

NỘI DUNG BÀI GIẢNG


➢ Định giá và lựa chọn cổ phiếu
+ Các loại cổ phiếu
+ Định giá cổ phiếu thường

➢ Định giá và lựa chọn trái phiếu

➢ Định giá doanh nghiệp

1
1. TỔNG QUAN CỔ PHIẾU (CP)
➢ CK vốn: là chứng nhận sự góp vốn kinh doanh
vào các công ty cổ phần. Đó là các loại cổ phiếu: cổ
phiếu thường (cổ phiếu phổ thông – common stock),
cổ phiếu ưu đãi cổ tức (preferred stock),….

➢ Cổ phiếu thường được xem như là loại CP có


thu nhập không cố định.

➢ Cổ phiếu ưu đãi cổ tức vừa có thu nhập cố định


giống như trái phiếu, vừa không có thời hạn giống
như cổ phiếu.
3

CP THƯỜNG VS CP ƯU ĐÃI CỔ TỨC


CP THƯỜNG CP ƯU ĐÃI CỔ TỨC
1. Hưởng cổ tức không 1. Hưởng cổ tức cố định
cố định, tùy kết quả KD. bất kể kết quả KD (trừ khi
LN giữ lại không đủ chia).
2. Hưởng cổ tức sau CP 2. Hưởng cổ tức trước
ưu đãi cổ tức. CP phổ thông.
3. Khi công ty bị thanh lý, 3. Được chia TS trước
được chia TS sau cùng. khi chia cho cổ đông phổ
thông
4. Giá cả thường dao 4. Giá cả thường ít dao
động mạnh động hơn CP thường.
4

2
2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG
- PP CHIẾT KHẤU LUỒNG CỔ TỨC
➢ Định giá cổ phiếu sau 1 khoảng thời gian
đầu tư (một số năm, vô hạn).

➢ Lãi suất chiết khấu

➢ Các mô hình tăng trưởng dòng cổ tức

➢ Hạn chế của mô hình DDM

ĐỊNH GIÁ CP SAU MỘT SỐ NĂM

Sau n năm:

3
ĐỊNH GIÁ CP KỲ ĐẦU TƯ VÔ HẠN

Khi kỳ đầu tư vô hạn:

Mô hình này được sử dụng với giả định:

+ Biết được động thái tăng trưởng của cổ


tức

+ Tính toán được tỷ suất chiết khấu (r)


7

QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU

➢ Giá trị định giá của CP (P – giá trị lý thuyết,


giá trị nội tại, giá trị hợp lý) > Giá trị thị trường
của CP (MP) nên mua CP này.

➢ Giá trị định giá của CP (P – giá trị lý thuyết,


giá trị nội tại, giá trị hợp lý) < Giá trị thị trường
của CP (MP) nên bán CP này.

4
SUẤT CHIẾT KHẤU
MÔ HÌNH CAPM – PHƯƠNG TRÌNH CAPM

➢ re = rf + β * (rm – rf): phương trình CAPM

+ re : suất sinh lời kỳ vọng của CP


+ rf : lãi suất phi rủi ro
+ rm : suất sinh lời kỳ vọng toàn thị trường

CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG

➢ Mô hình tăng trưởng bằng 0

➢ Mô hình tăng trưởng đều

➢ Mô hình tăng trưởng nhiều giai đoạn

10

5
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG BẰNG 0

Mô hình này cho nhà đầu tư được hưởng


cổ tức cố định hàng năm cho đến vĩnh
viễn.

D = D1 = D2 = … = Dn = … = D∞

11

MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG BẰNG 0

12

6
VÍ DỤ 1
Công ty thủy sản A đang trả cổ tức 3.000 VND/CP và
dự tính tiếp tục duy trì mức cổ tức này trong nhiều năm
tới. Lãi suất tín phiếu phi rủi ro là 7%, tỷ suất sinh lời kỳ
vọng của thị trường là 12% và hệ số Beta của công ty
là 0,8. Giá đang giao dịch của công ty A trên thị trường
là 20.000 VND/CP. Hãy định giá chứng khoán và đưa
ra khuyến nghị của bạn ?

13

MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG ĐỀU (GORDON)


Điều kiện áp dụng mô hình:
➢ Tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) không đổi cho
đến vĩnh viễn.
➢g<r

g = ROE * Tỷ lệ thu nhập giữ lại

Giá trị nội tại của cổ phiếu

14

7
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG ĐỀU (GORDON)

15

VÍ DỤ 2
Công ty dược D trả cổ tức 1.000 VND/CP năm vừa rồi,
ROE=20% và giả định không đổi trong tương lai. Cổ tức
chiếm 60% lợi nhuận. Lãi suất tín phiếu phi rủi ro là
7%, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường là 12% và
hệ số Beta của công ty là 1. Giá đang giao dịch của
công ty dược D trên thị trường là 40.000 VND/CP. Hãy
định giá chứng khoán và đưa ra khuyến nghị của bạn ?

16

8
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG NHIỀU GIAI ĐOẠN

1. Giai đoạn tăng trưởng nhanh ban đầu.

2. Các giai đoạn chuyển tiếp tăng trưởng chậm


dần.

3. Giai đoạn cuối tăng trưởng đều và giữ ở mức


thấp.
17

VÍ DỤ 3
Công ty CVT trả cổ tức CP thường năm vừa rồi (D0) là
2.000 VND/CP . Dự báo tốc độ tăng trưởng trong 2 năm tới
của công ty là g1 = 10% /năm, từ năm thứ 3 cho đến vĩnh
viễn là g2 = 5% /năm. Lãi suất chiết khấu là 12%. Hãy định
giá cổ phiếu thường công ty CVT ?

18

9
VÍ DỤ 4
Công ty thép H trả cổ tức 3.000 VND/CP năm vừa rồi. Dự
báo tốc độ tăng trưởng trong 2 năm tới của công ty là 15%,
năm thứ 3 là 10% và từ năm thứ 4 cho đến vĩnh viễn là 5%.
Lãi suất chiết khấu là 12%. Hãy định giá chứng khoán trên ?

19

HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH DDM


➢ Mô hình khó áp dụng cho các doanh nghiệp
dành phần lớn thu nhập để tái đầu tư, thay
vì trả cổ tức cho cổ đông.

➢ Kết quả định giá cổ phiếu từ mô hình này có


thể bị sai lệch do sự khó khăn trong việc
ước tính các tham số như tốc độ tăng
trưởng, lãi suất chiết khấu.

20

10
3. TỔNG QUAN ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

➢ Trái phiếu là một hợp đồng nợ dài hạn do


chính phủ hoặc công ty phát hành nhằm huy
động vốn dài hạn.

➢ Định giá trái phiếu là việc xác định hiện giá


của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời
hạn hiệu lực của trái phiếu.

21

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CÓ KỲ HẠN


ĐƯỢC HƯỞNG LÃI
Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần

➢ P: giá trái phiếu (giá trị hợp lý, giá trị nội tại)
➢ F: mệnh giá trái phiếu
➢ r’: lãi suất coupon, cuống phiếu
➢ r : lãi suất chiết khấu
➢ C: số tiền lãi coupon (= F * r’)
➢ n: số năm còn lại cho đến khi đáo hạn
22

11
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CÓ KỲ HẠN
ĐƯỢC HƯỞNG LÃI
➢ Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần

➢ Trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần (lãi suất cuống


phiếu, lãi suất chiết khấu tính theo năm; n:
số năm còn lại cho đến khi đáo hạn)

23

VÍ DỤ 5
Công ty VIC phát hành trái phiếu với mệnh giá 1 triệu
đồng, lãi suất coupon 15%/năm, 15 năm đáo hạn. Lãi
suất thị trường là 10%/năm. Hãy tính hiện giá trái phiếu
trong các trường hợp:
a) Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần

b) Trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần

24

12
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHIẾT KHẤU
➢ Trái phiếu chiết khấu (zero coupon) không
trả lãi định kỳ cho nhà đầu tư, mà chỉ trả
vốn gốc bằng mệnh giá cuối kỳ đáo hạn.

➢ P: giá trái phiếu


➢ F: mệnh giá trái phiếu
➢ r : lãi suất chiết khấu
➢ n: số năm còn lại đến khi đáo hạn
25

VÍ DỤ 6
Công ty ABC phát hành trái phiếu có thời hạn
đáo hạn là 20 năm, nhưng không trả lãi định kỳ
mà chỉ trả vốn gốc là 1.000.000 đồng vào cuối
năm thứ 20. Nếu hiện nay lãi suất trên thị
trường là 10% thì nhà đầu tư phải trả bao nhiêu
tiền để mua trái phiếu này ?

26

13
VÍ DỤ 7
Công ty SHN phát hành trái phiếu với mệnh giá 1 triệu
đồng, kỳ hạn 25 năm, lãi suất coupon 10%/năm, trả lãi
hàng năm.
1) Biết nhà đầu tư Bình bán trái phiếu sau 10 năm lưu
hành. Hãy tính giá trái phiếu nhà đầu tư Bình bán trong
các trường hợp sau:
a) Lãi suất thị trường là 10%/ năm.
b) Lãi suất thị trường là 12%/ năm.
c) Lãi suất thị trường là 8%/ năm.
2) Biết nhà đầu tư Minh bán trái phiếu sau 24 năm lưu
hành. Hãy tính giá trái phiếu nhà đầu tư Minh bán biết
lãi suất thị trường là 12%/ năm.
27

NHẬN XÉT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG


ĐẾN GIÁ TRÁI PHIẾU
➢ Giá TP thay đổi nghịch chiều với sự thay
đổi của lãi suất thị trường.
+ LS thị trường = LS coupon Giá TP =
mệnh giá.
+ LS thị trường > LS coupon Giá TP <
mệnh giá.
+ LS thị trường < LS coupon Giá TP >
mệnh giá.
➢ Giá TP tiến gần đến mệnh giá của nó khi
thời gian tiến gần đến ngày đáo hạn.
28

14
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

➢ Giá trị định giá của TP (P – giá trị lý thuyết,


giá trị nội tại, giá trị hợp lý) > Giá trị thị trường
của TP (MP) nên mua TP này.

➢ Giá trị định giá của TP (P – giá trị lý thuyết,


giá trị nội tại, giá trị hợp lý) < Giá trị thị trường
của TP (MP) nên bán TP này.

29

VÍ DỤ 8
Trái phiếu công ty REE đang giao dịch trên thị trường,
với mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất coupon 15%/năm,
trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần, 4,5 năm nữa đáo hạn. Lãi
suất thị trường là 10%/năm. Hãy đưa ra các khuyến
nghị của bạn biết giá thị trường của TP là 1,15 triệu
đồng

30

15
4. ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN – ABC (Đvt: triệu VNĐ)
TÀI SẢN 20X2 20X1
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.466.041 1.314.040
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 35.295 30.416
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 11.350 1.900
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 399.449 420.782
IV. Hàng tồn kho 894.932 836.647
V. Tài sản ngắn hạn khác 125.015 24.295
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 1.454.755 533.012
I. Tài sản cố định ròng 1.440.373 482.162
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 13.157 47.783
III. Tài sản dài hạn khác 1.225 3.067
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2.920.796 1.847.052
NGUỒN VỐN 2020 2019
A. NỢ PHẢI TRẢ 1.702.336 880.293
I. Nợ ngắn hạn, trong đó: 844.428 675.170
+ Phải trả người bán 196.020 93.503
+ Vay ngắn hạn 455.348 399.564
+ Nợ ngắn hạn khác 193.060 182.103
II. Nợ dài hạn 857.908 205.123
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.218.460 966.759
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2.920.796 31
1.847.052

4. ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP


BÁO CÁO KQHĐKD – ABC (Đvt: triệu VNĐ)
20X2 20X1
Doanh thu thuần bán hàng & cung cấp DV 3.133.789 3.043.815
(-) Giá vốn hàng bán 2.296.387 2.336.699
Lợi nhuận gộp bán hàng & cung cấp DV 837.402 707.116
(+) Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập
60.128 27.068
khác
(-) Chi phí bán hàng, QLDN, hoạt động tài
376.083 319.386
chính (trừ chi phí lãi vay), chi phí khác
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 521.447 414.798
(-) Chi phí lãi vay 40.636 77.364
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 480.811 337.434
(-) Thuế thu nhập doanh nghiệp 90.745 63.550
Lợi nhuận sau thuế 390.066 273.884
32

16
NHU CẦU ĐẦU TƯ VÀO VỐN HOẠT ĐỘNG

➢ NOWC = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn không chịu lãi


(NOWC - Net Operating Working Capital: Vốn lưu động
hoạt động ròng)

➢ TSCĐ ròng = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn lũy kế

➢ NOC = NOWC + TSCĐ ròng


(NOC - Net Operating Capital: Vốn hoạt động ròng)

➢ ΔNOCt = NOCt – NOCt-1


(ΔNOCt : Nhu cầu đầu tư vào vốn hoạt động năm t)
33

VÍ DỤ 9a
Dựa vào BCTC của công ty ABC, hãy tính nhu cầu
đầu tư vào vốn hoạt động năm 20X2 của công ty ?

34

17
NGÂN LƯU CÓ THỂ PHÂN PHỐI (FCF)
➢ FCFt = NOPATt – ΔNOCt
(FCF – Free Cash Flow: Ngân lưu có thể phân phối,
dòng tiền tự do)

➢ NOPATt = EBITt * (1 – T%)


(NOPAT – Net Operating Profit After Taxes: LN ròng hoạt
động sau thuế)

➢ T%: tỷ suất thuế thu nhập DN


✓ Về lý thuyết: có thể lấy thuế suất thuế TNDN do nhà
nước quy định;
𝑺ố 𝒕𝒊ề𝒏 𝒕𝒉𝒖ế 𝑻𝑵𝑫𝑵 𝒕𝒉ự𝒄 𝒏ộ𝒑 𝒏ă𝒎 𝒕
✓ Thực tế: T% =
𝑳𝑵 𝒕𝒓ướ𝒄 𝒕𝒉𝒖ế 𝒏ă𝒎 𝒕 (𝑬𝑩𝑻) 35

VÍ DỤ 9b
Dựa vào BCTC của công ty ABC, hãy tính ngân lưu
có thể phân phối năm 20X2 của công ty ?

36

18
GIÁ TRỊ ĐỊNH GIÁ CỦA DN
➢ Giá trị doanh nghiệp:
𝑭𝑪𝑭𝟏 𝑭𝑪𝑭𝟐 𝑭𝑪𝑭𝟑 𝑭𝑪𝑭𝒏 𝑻𝑽𝑵
VC = + + + …+ +
(𝟏+𝒓)𝟏 (𝟏+𝒓)𝟐 (𝟏+𝒓)𝟑 (𝟏+𝒓)𝒏 (𝟏+𝒓)𝒏
𝑭𝑪𝑭𝒏 ∗(𝟏+𝒈)
với: TVN =
𝒓−𝒈

✓ FCFt: ngân lưu có thể phân phối năm t;


✓ TVn (Terminal Value): giá trị cuối cùng vào năm N;
✓ N: năm cuối của dự báo chi tiết;
✓ g: tỷ lệ tăng trưởng hàng năm (sau năm N);
✓ r: suất chiết khấu (sử dụng WACC).

37

VÍ DỤ 10
Công ty BVF có các thông tin sau:
+ Dòng tiền tự do (FCF) trong 5 năm tới được dự phóng:

Năm 1 2 3 4 5
FCF (tỷ VNĐ) 50 80 70 72 75

+ Kể từ năm thứ 6, tốc độ tăng trưởng dòng tiền tự do là


2%/năm.
+ Suất chiết khấu (WACC) của công ty là 10,95%

Hãy định giá doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại ?

38

19
THANK YOU FOR YOUR LISTENING !

39

20

You might also like