Professional Documents
Culture Documents
1
Tỷ suất chiết khấu
Tỷ suất sinh lời yêu cầu/đòi hỏi
(Required rate of return)
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng
(Expected rate of return)
2
Chương 6
Tỷ suất chiết khấu của dự án
- Ý nghĩa: phản ánh tỷ suất sinh lời tối thiểu
cần đạt được của dự án
- Phương pháp xác định:
+ Căn cứ vào chi phí vốn
+ Căn cứ vào chi phí cơ hội
+ Căn cứ vào mức độ rủi ro
3
Kết cấu chương
4
1. Chi phí vốn
5
Suất chiết khấu là gì?
Suất chiết khấu là suất sinh lời yêu cầu đối với một
khoản đầu tư
Suất chiết khấu được dùng để đánh giá hiệu quả của
một khoản đầu tư, nếu suất chiết khấu càng lớn, hiện
giá của khoản đầu tư càng nhỏ
6
Suất sinh lời yêu cầu đối với dự án là gì?
Suất sinh lời yêu cầu đối với một khoản đầu tư là suất
sinh lời tương đương mang lại từ việc đầu tư vào thị
trường tài chính với mức cùng một mức rủi ro
Khi đầu tư vốn vào một công ty hoặc một dự án đầu tư, ta
cần đặt câu hỏi : “Dự án đầu tư hay công ty có mức rủi ro
như thế nào so với thị trường?”, nếu rủi ro của dự án đầu
tư cao hơn rủi ro thị trường, chẳng hạn gấp đôi, lúc này
nhà đầu tư phải đòi hỏi mức đền bù rủi ro gấp đôi, nếu
không thì nhà đầu sẽ đầu tư vào danh mục thị trường hơn
là đầu tư vào công ty hay dự án này
7
Chi phí vốn là gì?
Chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc đầu tư bằng lượng
vốn huy động, được tính bằng số lợi nhuận cần phải đạt
được trên lượng vốn huy động để giữ không làm giảm
số lợi nhuận kỳ vọng dành cho cổ đông cổ phiếu
thường.
Chi phí vốn phụ thuộc vào rủi ro của việc đầu tư bằng
vốn huy động chứ không phụ thuộc vào nguồn huy
động. Nếu vốn được đầu tư vào một tài sản có rủi ro
cao thì chi phí vốn càng cao
8
1.1 Chi phí nợ sau thuế
Chi phí nợ sau thuế của một dự án hay một công ty là lãi suất hiệu
quả của khoản vay sau khi điều chỉnh thuế thu nhập
Nếu công ty, vay nợ 2000, lãi suất 10%, thuế công ty 30%
- Chi phí trả lãi : 2000 * 10% = 200
- Giảm lợi nhuận trước thuế : 200
- Giảm thuế : 200* 30% = 60
- Chi phí công ty thực tế chịu khi đi vay :
200 – 60 = 140
- Chi phí nợ (sau thuế) : 140/2000 = 7%
9
Chi phí nợ khi phát hành trái phiếu
Nếu công ty huy động nợ bằng trái phiếu, lãi suất huy
động nợ (chi phí nợ trước thuế) chính là lãi suất trái
phiếu khi đáo hạn, được xác định dựa vào công thức :
n
I M
Pnet
t 1 (1 RD ) (1 RD )
t n
11
Chi phí nợ sau thuế
Chi phí sau thuế công ty phải trả khi huy động trái phiếu
(R’D) được xác định dựa vào công thức sau:
3
100 * 9%(1 30%) 100
96 1(1 30%) R'D 8,13%
t 1 (1 R 'D ) t
(1 R 'D ) 3
12
Ví dụ: Tính chi phí nợ
Trong đó Pnet bằng giá bán trừ đi chi phí phát hành, Rp
là suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư, Dp là cổ tức
14
1.2 Chi phí vốn cổ phần ưu đãi
15
1.3 Chi phí vốn cổ phần thường
1.3.1 Chi phí lợi nhuận giữ lại
Chi phí lợi nhuận giữ lại là chi phí cơ hội của cổ đông
cổ phiếu thường hay nói cách khác là suất sinh lời mà
cổ đông cổ phiếu thường có thể thu được từ việc đầu tư
vào những tài sản có rủi ro tương đương trên thị trường
tài chính
16
1.3.1 Chi phí lợi nhuận giữ lại
Mô hình tăng trưởng cổ tức cố định
18
1.3.1 Chi phí lợi nhuận giữ lại
Mô hình tăng trưởng cổ tức cố định
Xác định chi phí lợi nhuận giữ lại của công ty.
19
Chi phí LNGL: Mô hình định giá TS vốn
CAPM: Capital assets pricing model)
Suất sinh lời kỳ vọng của một khoản đầu tư phụ thuộc vào
những yếu tố sau đây :
RF : Lãi suất phi rủi ro hiện hành (LSTP chính phủ)
: Lãi suất phi rủi ro bình quân trong quá khứ
RM: Lãi suất của danh mục thị trường
: Lãi suất bình quân của danh mục thị trường
Mức lãi suất đền bù rủi ro thị trường ( –)
E(RS): Lợi tức kỳ vọng đối với cổ phiếu S
Hệ số beta: Cov( R S , R M )
βS
δ 2 (R M )
CAPM: 𝐸 ( 𝑅 𝑆 ) = 𝑅 𝐹 + 𝛽 𝑆 ¿
Tính từ dữ liệu quá khứ: 𝐸 ( 𝑅 𝑆 ) = 𝑅 𝐹 + 𝛽 𝑆 ¿
Mô hình CAPM
21
Mô hình CAPM
22
Mô hình CAPM
Có số liệu trong 4 năm gần nhất của lợi tức cổ phiếu S
(Ký hiệu: Rs) và lợi tức thị trường Rm như sau:
Năm Rs Rm
1 -9% -6%
2 18% 16%
3 9% 11%
4 19% 18%
Ví dụ: Công ty A vừa trả cổ tức (D0) 2400 đồng/cổ phiếu. Cổ phiếu
của công ty hiện đang được bán trên thị trường với giá 25.000 đồng.
Tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty được kỳ vọng kéo dài vĩnh
viễn ở mức 5%.
a) Nếu phát hành cổ phiếu thường mới để huy động vốn, công ty
phải chịu chi phí phát hành bằng 8% giá phát hành. Tính chi phí cổ
phiếu thường mới (RE) của công ty?
b) Giả sử chi phí phát hành là 1400 đồng/ cổ phiếu, xác định RE?
26
2. Chi phí vốn trung bình có trọng số - WACC
27
Chi phí vốn trung bình có trọng số - WACC
28
Chi phí vốn trung bình có trọng số - WACC
Giải :
Ước lượng RE bằng mô hình CAPM
RE = Rf + betaE (RM – Rf)
RE = 8% + 0,74* 7% = 13,18%
E = $20 *1,4 = $28 (triệu)
D = $5* 93% = $4,65 (triệu)
D + E = $28 triệu + $4,65 triệu = $32,65 triệu
WACC =(4,65/32,65)*11% *(1- 34%) + (28/32,65)*13,18% =
12,34%
29
Chi phí vốn trung bình có trọng số - WACC
Sử dụng WACC của công ty làm suất sinh lời yêu cầu của
các dự án đầu tư của công ty cần phải lưu ý :Không phải
bất cứ dự án nào của công ty đều có rủi ro tương đương
với rủi ro hiện hữu của công ty
Phải điều chỉnh suất sinh lời yêu cầu của các dự án theo
rủi ro của từng dự án
30
Chi phí vốn trung bình có trọng số - WACC
Ví dụ :
Phân loại Ví dụ Điều Tỉ lệ chiết
chỉnh khấu
Suất
sinh lời
kỳ vọng SML
B
19%
15% A
11,8%
7%
Beta
0,6 1 1,5 32
Cơ cấu vốn tối ưu
33
Căn cứ thiết lập cơ cấu vốn tối ưu
34
Tỷ suất chiết khấu
Ví dụ:
Một Cty đang xem xét phương thức tài trợ cho dự
án xây dựng một trạm trộn bê tông thương phẩm, IRR dự
kiến của dự án là 15%. Tổng vốn đầu tư là 2500 tr. Trong
đó, vay ngân hàng 1500tr, thời hạn 5 năm, lãi suất
12%/năm, gốc trả đều trong 5 năm. Phần còn lại công ty dự
kiến phát hành cổ phiếu, mệnh giá 100.000đ/CP, cổ tức dự
kiến là 16%, giá cổ phiếu của cty trên thị trường là
135.000đ/CP. Hỏi, công ty nên chọn lãi suất chiết khấu khi
thẩm định dự án trên là bao nhiêu? Biết thuế suất TTNDN
là 30%.
35
Chi phí vốn cận biên - WMCC
36
Tỷ suất chiết khấu - WMCC
Ví dụ 1:
Công ty cổ phần T có cơ cấu vốn tối ưu như sau:
Nợ (dài hạn) 25% Cổ phiếu ưu đãi: 15% Cổ phiếu thường: 60%
Công ty dự kiến thu nhập ròng trừ cổ tức cổ phiếu ưu đãi trong năm nay là
$34285,72; công ty dự định tỷ lệ trả cổ tức 30%; thuế thu nhập doanh nghiệp có
thuế suất 20%. Các nhà đầu tư chứng khoán trên thị trường dự báo thu nhập và
cổ tức trong tương lai của công ty sẽ tăng 9%. Công ty đã thanh toán cổ tức D o =
$3,6/cổ phiếu. Giá cổ phiếu của công ty là $60/cổ phiếu.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nếu có nhu cầu huy động vốn, công ty có
thể huy động vốn mới từ các nguồn sau:
1. Vốn cổ phần thường: chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 10% nếu giá trị
phát hành <= $12000, và là 20% nếu giá trị phát hành > $12000.
2. Vốn cổ phiếu ưu đãi: cổ phiếu ưu đãi của công ty có cổ tức là 11$/ cổ phiếu,
được bán với giá là $100/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi mới là
$5/cổ phiếu nếu giá trị phát hành <= $7500, và sẽ tăng lên $10/cổ phiếu nếu giá
trị phát hành > $7500
37
Tỷ suất chiết khấu - WMCC
3. Vốn vay: Khi có nhu cầu vay thì chi phí vốn vay sẽ như sau
Khoản vay Lãi suất
Từ $0 - $5000 12%
>= 5000 - $10000 14%
>= $10000 16%
Yêu cầu:
a. Xây dựng đồ thị đường chi phí vốn cận biên cho công ty
b. Công ty có các dự án đầu tư được cho trong
. bảng sau:
Dự án Nhu cầu vốn ($) IRR (%)
A 10.000 17,4
B 20.000 16
C 10.000 15
D 20.000 14,51
E 10.000 12
Hãy xây dựng đường cơ hội đầu tư (IOS). Xác định ngân sách vốn tối ưu cho
công ty.
38
Tỷ suất chiết khấu - WMCC
Bài giải
Các điểm gãy trên đồ thị:
39
Tỷ suất chiết khấu - WMCC
Ví dụ 2
Công ty cổ phần T có cơ cấu vốn tối ưu như sau:
Nợ (dài hạn) 40% Cổ phiếu ưu đãi: 3% Cổ phiếu thường: 57%
Công ty dự kiến tổng lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi đã trả cổ tức cổ phiếu ưu
đãi trong năm nay là 11,4 tỷ đồng; công ty dự định sẽ sử dụng 40% số đó để trả
cổ tức, phần còn lại giữ lại để tái đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế
suất 20%. Các nhà đầu tư chứng khoán trên thị trường dự báo cổ tức trong tương
lai của công ty sẽ tăng 9% hàng năm. Công ty đã thanh toán cổ tức D o = 2400
đồng/cổ phiếu. Giá cổ phiếu thường của công ty nếu phát hành là 30.000 đồng/cổ
phiếu.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nếu có nhu cầu huy động vốn, công ty có
thể huy động vốn mới từ các nguồn sau:
1. Vốn cổ phần thường: chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 10% giá phát
hành nếu giá trị phát hành 13,68 tỷ đồng, và là 20% giá phát hành nếu giá trị phát
hành > 13,68 tỷ.
2. Vốn cổ phiếu ưu đãi: cổ phiếu ưu đãi của công ty có cổ tức là 12 nghìn đồng/
cổ phiếu, được bán với giá là 100 nghìn đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ
phiếu ưu đãi mới là 5000 đồng/cổ phiếu nếu giá trị phát hành <= 300 triệu đồng,
và sẽ tăng lên 7000 đồng/cổ phiếu nếu giá trị phát hành > 300 triệu đồng 40
Tỷ suất chiết khấu - WMCC
3. Vốn vay: Khi có nhu cầu vay thì chi phí vốn vay sẽ như sau
Khoản vay Lãi suất
Tới 4 tỷ đồng 15%
Trên4 tỷ tới 8 tỷ đồng 16%
Trên 8 tỷ đồng 17%
Yêu cầu:
a. Xây dựng đồ thị đường chi phí vốn cận biên cho công ty
b. Công ty có các dự án đầu tư được cho trong
. bảng sau:
Dự án Nhu cầu vốn (tỷ đồng) IRR (%)
A 9 17
B 10 16
C 9 15,5
D 8 14
E 10 12
Hãy xây dựng đường cơ hội đầu tư (IOS). Xác định ngân sách vốn tối ưu cho
công ty.
41
Tỷ suất chiết khấu - WMCC
Bài giải
Các điểm gãy trên đồ thị:
BP nợ1=4/40% = 10 (tỷ)
BP nợ2 = 8/40% = 20 (tỷ)
BP cpưđ = 0,3/3% = 10 (tỷ)
BP lngl = 11,4*0,6/57%= 12 (tỷ)
BP cpthường = (11,4*0,6+13,68)/57% = 36 (tỷ)
Ks =17,72%; Kp1=12,632%; Kp2= 12,903%; Ke1 =18,689%; Ke2=19,9%
.
WMCC1 = 40%*15%*(1-20%) +3%*(12/95) + 57%*(2,4*1,09/30 + 9%) = 15,279%
WMCC2= 40%*16%*(1-20%) +3%*(12/93) + 57%*(2,4*1,09/30 + 9%) = 15,607%
WMCC3= 40%*16%*(1-20%) +3%*(12/93) + 57%*(2,4*1,09/27 + 9%) = 16,16%
WMCC4= 40%*17%*(1-20%) +3%*(12/93) + 57%*(2,4*1,09/27 + 9%) = 16,48%
WMCC5= 40%*17%*(1-20%) +3%*(12/93) + 57%*(2,4*1,09/24 + 9%) = 17,17%
42
Tỷ suất chiết khấu ứng với các quan điểm về dòng tiền
Dòng tiền Tỷ suất chiết khấu
NCFEPV Rs
NCFTIP
NCFTIP’(Vnam)
.
Trong đó:
Rs: Chi phí vốn chủ sở hữu
S:Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu
Rd: Chi phí nợ
D: Giá trị thị trường của nợ
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
43
Tổng kết chương