Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG V
CHI PHÍ VỐN
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Giải thích cách tính chi phí vốn, vốn cổ đông và vốn
vay
Thực tế
Quyết định đúng đắn – nhận biết sự hạn chế, giới hạn
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Cácđiều kiện kinh tế chung sẽ xác định Cung – Cầu
của nguồn vốn trong nền kinh tế đó
Rủi ro: các quyết định trong hoạt động kinh doanh và
tài chính của doanh nghiệp.
Với tỷ lệ rủi ro càng cao, các nhà đầu tư đòi hỏi tỷ
lệ sinh lời càng cao
Vốn cổ đông
kd = rf + RP
• Kd : chi phí vốn vay
• Rf : tỷ lệ lợi tức không rủi ro
• RP : tỷ lệ đền bù rủi ro
CHI PHÍ VỐN VAY
Giả sử tỷ lệ lợi tức không rủi ro là 6%
Doanh nghiệp phải cung cấp tỷ lệ chi phí vốn cao hơn
và tùy thuộc vào mức độ rủi ro dự tính.
➢ kd = rf + RP = 6% + 3% = 9%
CHI PHÍ VỐN TRUNG BÌNH
= 10%
➢ WACC = 10%
CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN
Ví dụ: Nếu công ty hoạt động tốt và có thể tăng dòng tiền
lên thành $11,000. Sự thay đổi nào trong giá trị nhận
được của cổ đông và người cho vay?
➢ NẾU:
✓ Tỷlệ sinh lời đòi hỏi của cổ đông vẫn giữ mức 12%
✓ Người cho vay vẫn giữ mức 8% lãi suất
GIẢM WACC
Ví dụ:
➢ Vốn vay càng cao – Đòn bẩy tài chính tăng - Rủi ro
càng cao
➢ Chi phí vốn cổ đông tăng thêm = lợi ích từ việc tăng
vốn vay
MODIGLIANI AND MILLER (MM)
➢ kD = 8% ; kE?
▪ kE =14.6%
❖ Thuế
❖ Tình trạng tài chính khó khăn
TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ
• Lãi vay trong lợi nhuận có thể được giảm trừ thuế
A B
Lợi nhuận trước lãi và thuế 100 100
Lãi suất - 40
Lợi nhuận trước thuế 100 60
Thuế (30%) 30 18
Lãi suất 40 -
Lợi tức cổ đông 30 42
TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ
Ví dụ:
➢ Tăng thêm $12 cho cổ đông
• Tăng rủi ro cho người cung cấp tài chính (đặc biệt là cổ
đông)
TÀI CHÍNH KHÓ KHĂN
• Ví dụ trên: nếu cấu trúc vốn vay tăng từ 50% lên 65%
thì
➢ Dự tính lợi nhuận cần thiết trên vốn cổ đông tăng 12%
lên 13%. Tính WACC hiệu lực
Giả sử tỷ lệ 65% vốn vay là cấu trúc vốn tối ưu của doanh
nghiệp
Giả sử khi vốn vay tăng lên 80% thì tỷ lệ sinh lời cần
thiết trên vốn cổ đông tăng từ
WACC = ?
VÍ DỤ
• kDBT = 10%
• kE = 20%
• V = $2
• VE = $1.4
• VD = $0.6
➢ WE = VE / V = 1.4/2 = 0.7
➢ WD = VD / V = 0.6/2 = 0.3
VÍ DỤ
• kDAT = kDBT (1-T) = 10% x (1-0.3) = 7%
➢ WACC = kE WE + kD WD
= 16.1%
Ý nghĩa tỷ lệ WACC?
VÍ DỤ
❖ Lợi nhuận đầu tư được liên kết với giá trị cổ phiếu
Ví dụ: Công ty C Ltd trả cổ tức $10/cổ phiếu tại chiết suất
10%. Giá cổ phiếu công ty C Ltd?
= $10/0.1
= $100
GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA CỔ PHIẾU
➢ ke = D0 / P = 0.4/2.2 = 18.2%
GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA CỔ PHIẾU
➢ kp = D0 / P = $0.06/0.96 = 6.25%
GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA CỔ PHIẾU
❖ Tối đa hóa giá trị cổ đông – đạt được WACC thấp nhất
➢ Vốn vay tài chính – xác định khả năng trả lãi và vốn
cho việc sử dụng
• Tỷ lệ đền bù rủi ro
ke = rf + RP
CHI PHÍ VỐN CỔ ĐÔNG
✓ Thiết lập giả định mới cho nhu cầu lợi nhuận tăng thêm
trên cổ phiếu hiện tại
ke = Rf + β (Rm – Rf )
TÍNH CHI PHÍ VỐN CỔ ĐÔNG
➢ Với tỷ lệ cung cấp Rf => xác định chi phí phí vốn
• Rủi ro cao
➢ Nếu cổ tức được giả định tăng trưởng mỗi năm tại 1
tỷ lệ cố định (g = “b” × ”r”)
➢ r: tỷ lệ sinh lời trên thu nhập vốn tái đầu tư
➢ Vấn đề:
• g1 = g 2
𝑅𝑚 = 𝑅𝑃 + 𝑅𝑓 = 5% + 10% = 15%
𝐾𝑒 = 𝑅𝑓 + β(𝑅𝑚 − 𝑅𝑓 )
= 16%
Theo phương pháp Gordon
𝐷1
𝐾𝑒 = +𝑔
𝑃𝑜
𝐷0 (1 + 𝑔)
= +𝑔
𝑃0
$2.04 (1+8%)
= + 8%
$27
= 16.16%
TÍNH CHI PHÍ VỐN CỔ ĐÔNG
Tính chi phí cổ đông mới khi có sự tác động của chi phí
phát hành cổ phiếu.
= 16.8%
TÍNH CHI PHÍ VỐN VAY
𝑖
❖ : tổng của tất cả (1 + 𝑘𝐷 )𝑡 từ năm sau đến t=n năm
TÍNH CHI PHÍ VỐN VAY
Ví dụ: Công ty ABC đã phát hành $100 trái phiếu 6 năm
trước với tỷ lệ lãi suất 8%. Gói trái phiếu được đáo hạn
trong 4 năm (tính từ năm bắt đầu) với giá trị danh
nghĩa $100 mỗi gói. Lần trả lãi tiếp theo là trong 1 năm
và giá trị thị trường của gói trái phiếu là $93. Giả sử
mức thuế áp dụng là 30%
➢ Tính chi phí vốn vay kỳ hạn, trước và sau tấm chắn
thuế?
TÍNH CHI PHÍ VỐN VAY
➢ Áp dụng phương pháp tính tỷ suất sinh lời nội bộ
➢ Dòng tiền được thiết lập cho 4 năm tính từ hiện tại
➢ Nhận được 8% mỗi năm cho 4 năm (cùng mức rủi ro)
➢ Giá trị vốn vay được tính vào cuối vòng đời
TÍNH CHI PHÍ VỐN VAY
Năm 0 1 2 3 4
➢ Tỷ lệ 10.22% phù hợp với nhu cầu thị trường vốn hiện
tại
• Chi phí vốn vay dài hạn trước thuế được gọi là lợi tức
đáo hạn (Yield to maturity) cho khoản vay
• Khi số tiền ròng thu được từ việc bán trái phiếu bằng
với mệnh giá của nó, thì tỷ lệ chi trả trái tức (coupon
interest rate) có thể được sử dụng cho chi phí vốn vay
trước thuế
• Tương tự, khi lợi tức đáo hạn (YTM) cho các khoản
vay khác có cùng mức độ rủi ro, thì lợi tức đáo hạn của
vốn vay tương đương có thể được sử dụng cho chí phí
vốn vay dài hạn của doanh nghiệp.
TÍNH CHI PHÍ VỐN VAY
Tính chi phí vốn vay dài hạn trước thuế việc ước lượng
lợi tức đáo hạn (YTM) cho khoản vay:
TÍNH CHI PHÍ VỐN VAY
= 10.22%
TÍNH CHI PHÍ VỐN VAY
Ví dụ: Tập đoàn Velvet cần phát hành khoản nợ dài hạn
mới để tăng nguồn vốn. Các vốn vay dài hạn của tập
đoàn có nhiều tỷ lệ trái tức nhưng hiện tại đang có lợi
tức đáo hạn khoảng 10%. Vì thế, Velvet tin tưởng họ có
thể phát hành vốn vay mới, 20 năm cho khoản vay với
mức trái tức 10%. Velvet sẽ gánh chịu $20 chi phí phát
hành cho mỗi trái phiếu được bán, nghĩa là mỗi khoản
vay trị giá ròng là $980. Velvet có mức thuế là 40%.
Tính chi phí vốn vay sau thuế?
𝑷𝒂𝒓 − 𝑴𝒂𝒓𝒌𝒆𝒕
𝑪𝒐𝒖𝒑 +
𝒌𝑫𝑩𝑻 = 𝑵
𝑷𝒂𝒓 + 𝟐𝑴𝒂𝒓𝒌𝒆𝒕
𝟑
Tổng $19.9 1
VÍ DỤ: WACC
❖ Tìm WACC theo công thức:
= 10.75%