You are on page 1of 17

CHƯƠNG 5

CHI PHÍ VỐN & CƠ CẤU VỐN

ThS. Nghiem Anh Thu


Faculty of Banking and Finance
Email: nghiemanhthu@ftu.edu.vn
CÂU HỎI THỰC HÀNH
♓️ 1. Tính chi phí sử dụng Vốn cổ phần.
Cổ phần thường của 1 công ty có beta là 1.21. Nếu lãi suất phi rủi ro là
3.5% và tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường là 11% thì chi phí sử
dụng vốn cổ phần của công ty là bao nhiêu?

♈️ 2. Tính chi phí sử dụng Nợ


Một công ty phát hành nợ còn 17 năm là đến thời điểm đáo hạn. Trái phiếu
hiện đang được giao dịch với mức giá bằng 95% mệnh giá với mệnh giá là
$1000. Trái phiếu chi trả lợi tức coupon 2 lần/năm với lãi suất coupon của
trái phiếu là 8%/năm. Chi phí sử dụng nợ trước thuế của công ty là bao
nhiêu? Nếu thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 35% thì chi phí sử dụng nợ
sau thuế của công ty là bao nhiêu?
♓️ 3. Tính WACC
Một công ty có cấu trúc vốn mục tiêu là 70% vốn cổ phần thường và
30% nợ vay. Nếu chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là 13% và chi phí
sử dụng nợ là 6%, thuế suất thuế TNDN là 35% thì WACC của doanh
nghiệp là bao nhiêu?

♈️ 4. Tính WACC
Cho biết các thông tin sau đây về 1 công ty.
§ Nợ: 5,000 trái phiếu đang lưu hành. Lãi suất coupon là 6%, mệnh giá
$1,000 và còn 25 năm nữa là đáo hạn. Trái phiếu đang giao dịch với giá
105% mệnh giá. Trái phiếu chi trả lợi tức 6 tháng 1 lần.
§ Cổ phần thường: 175,000 cổ phần thường đang lưu hành. Giá thị trường
là $58. Beta cổ phiếu là 1.10
§ Thị trường: Phần bù rủi ro thị trường là 7% và lãi suất phi rủi ro là 5%
Biết thuế suất thuế TN là 35%, hãy tính WACC của công ty này.
♓️ 5. WACC và NPV
Một công ty đang xem xét 1 dự án tạo ra 1 khoản tiết kiệm tiền mặt sau
thuế là $3.5 triệu vào cuối năm thứ 1, khoản tiết kiệm này tăng với tốc
độ 4%/năm cho đến vĩnh viễn.
Công ty có tỷ số Nợ/ Vốn cổ phần mục tiêu là 0.55, chi phí sử dụng vốn
cổ phần là 13%, chi phí sử dụng nợ sau thuế là 5.5%. Dự án này có rủi
ro cao hơn so với các dự án công ty đang thực hiện. Các nhà quản trị của
công ty đã đánh giá lại dự án và cho rằng chi phí sử dụng vốn của dự án
phải cao hơn 2% so với chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty.
Hãy cho biết trong trường hợp nào công ty nên đồng ý thực hiện dự án?
♈️ 6. Cổ phiếu ưu đãi và WACC
Một công ty đang có các chứng khoán sau lưu hành. Hãy tính WACC của
công ty.
§ Nợ: 60,000 trái phiếu với lãi suất coupon là 6% và giá hiện tại là 109.5%
mệnh giá, trái phiếu còn 20 năm đến hạn, Trái phiếu chi trả lợi tức 6
tháng 1 lần . 230,000 trái phiếu không lợi tức với giá giao dịch bằng
17.5% mệnh giá và còn 30 năm đến ngày đáo hạn. Mệnh giá trái phiếu là
$1000
§ Cổ phiếu ưu đãi: 150,000 cổ phiếu ưu đãi có tỷ lệ chi trả cổ tức 4% trên
mệnh giá $100. Giá hiện tại của cổ phiếu ưu đãi là $79.
§ Cổ phần thường: 2,600,000 cổ phần thường đang lưu hành, giá hiện tại
là $65 và beta là 1.15
§ Thị trường: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%, phần bù rủi
ro thị trường là 7% và lãi suất phi rủi ro là 4%.
♓️ 7. DDM và CAPM
Cổ phiếu của một công ty hiện đang có beta là 1.3. Công ty vừa chi trả cổ tức
$0.95 mỗi cổ phần, và cổ tức được kỳ vọng sẽ tăng trưởng với tốc độ 4.5%
hàng năm. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường là 11% và tỷ suất sinh lợi
của T-bill là 4.3%. Giá cổ phiếu hiện tại của công ty là $64.
a. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty bằng mô hình DDM
b. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty bằng mô hình CAPM
c. Tại sao kết quả của câu A và B có thể khác nhau ?
♈️ 8. Định giá công ty
Công ty A đang xem xét việc mua lại công ty B. Công ty B hiện đang là nhà
cung cấp của A và thương vụ mua lại này sẽ giúp A kiểm soát tốt hơn nguồn
cung nguyên vật liệu và chi phí đầu vào của mình. Dòng tiền hiện tại của B
là $7.5 triệu. Dòng tiền này được dự báo sẽ tăng trưởng với tốc độ 8%/năm
trong vòng 5 năm tiếp theo, sau đó giảm xuống 4% cho đến vĩnh viễn. Chi
phí sử dụng vốn của A và B lần lượt là 12% và 10%. B hiện đang có 3 triệu
cổ phiếu thường đang lưu hành và $25 triệu nợ vay. Giá tối đa trên mỗi cổ
phần mà A sẵn lòng chi trả cho B là bao nhiêu?
♓️ 9. MM và thuế
Công ty X kỳ vọng EBIT là $185,000 mỗi năm. Công ty có thể vay với lãi suất
9%. Công ty X hiện không có nợ, chi phí vốn cổ phần là 16%. Nếu thuế là
35%, giá trị công ty là bao nhiêu? Nếu công ty X vay $135,000 và dùng số tiền
thu được để mua lại cổ phần, giá trị công ty sẽ là bao nhiêu?

♈️ 10. Định đề 1 của MM – Có thuế


Công ty Y kỳ vọng EBIT là $57,000 mỗi năm, thuế suất là 35%. Công ty nợ
$90,000 với mức lãi suất là 8% và chi phí vốn cổ phần là 15%. Theo MM1
trường hợp có thuế suất thì giá trị của công ty là bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN
♓️ 1. Tính chi phí sử dụng Vốn cổ phần.
Re = 3.5% + 1.21 * ( 11% - 3.5%) = 12.58%

♈️ 2. Tính chi phí sử dụng Nợ


Đáp án : Sử dụng phương pháp YTM
$950 = $40 (PVIFA&%,)* ) + 1000 (𝑃𝑉𝐼𝐹&%,)* )
à Rd (6 tháng) = 4.282%
Rd (1 năm) = 2 x 4.282% = 8.56%
Chi phí sử dụng nợ sau thuế = 8.56 * (1-0.35) = 5.57%
♓️ 3. Tính WACC
WACC = 0.7 * 0.13 + 0.3 * 0.06 * (1-0.35) = 10.27%

♈️ 4. Tính WACC
Đáp án :
Sử dụng phương pháp YTM
$1050 = $30 (PVIFA𝑅𝑑%,50 ) + 1000 (𝑃𝑉𝐼𝐹𝑅𝑑%,50 )
à Rd (6 tháng) = 2.813% à Rd (1 năm) = 5.63%
Sử dụng CAPM
Re = 5% + 1.1 * 7% = 12.7%
Giá trị thị trường của doanh nghiệp = 5000 * 1050 + 175000 * 58 =15,400,000
Wd = 5000 * 1050/15,400,000 = 0.3409
We = 175000 * 58/15,400,000= 0.6591
WACC = 0.3409 * 5.63% * (1-0.35) + 0.6591 * 12.7% = 9.62%
♓️ 5. WACC và NPV
Nợ/ Vốn cổ phần = 0.55
à Nợ/ TS (We) = 11/31
à VCSH/TS (Wd) = 20/31
WACC = 11/31*5.5% + 20/31*13% = 10.34%
Vì dự án có rủi ro cao hơn công ty, chi phí sử dụng vốn của dự án =
10.34% + 2% = 12.34%
Tính PV cho dự án với tỷ suất chiết khấu là 12.34%, sử dụng phương
pháp DDM
PV = 3500000/ (0.1234 – 0.04) = $41,966,426
Doanh nghiệp nên chấp nhận dự án nếu chi phí đầu tư nhỏ hơn PV của
dòng tiền, để có được NPV dương.
♈️ 6. Cổ phiếu ưu đãi và WACC
Sử dụng phương pháp YTM
1095 = $30 (PVIFA𝑅𝑑1%,40 ) + 1000 (𝑃𝑉𝐼𝐹𝑅𝑑1%,40 )
Rd1=2.614% (6 tháng) à Rd1 (1năm) = 5.23%
175 = 1000((𝑃𝑉𝐼𝐹𝑅𝑑2%,60 )
Rd2 = 2.948% (6 tháng) à Rd2 (1 năm) = 5.9%
Rp = (100*4%)/79 = 5.06%
Re = 4% + 1.15*7% = 12.05%
Giá trị thị trường của doanh nghiệp = 60000 * 1095 + 230000*175 +
150000*79 + 2600000*65= $286,800,000
Wd1 = 0.2290 Wd2 = 0.1403 Wp =0.0413 We= 0.5894
WACC = 0.229*5.23%*(1-0.4) + 0.1403*5.9%*(1-0.4) + 0.0413*5.06% +
0.5894*12.05% = 8.52%
♓️ 7. DDM và CAPM
a. Sử dụng mô hình DDM
$64 = 0.95*(1+0.045)/ (Re – 0.045) à Re = 6.05%
b. Sử dụng mô hình CAPM
Re= 4.3% + 1.3 * (11%-4.3%) = 13.01%
c. Vì mỗi mô hình dựa vào các giả định khác nhau.
♈️ 8. Định giá công ty
Năm 1 : 7500000*(1+0.08) = 8100000
Năm 2 : 8100000*(1+0.08) = 8748000
Năm 3 : 8748000*(1+0.08) = 9447840
Năm 4 : 9447840*(1+0.08) = 10203667
Năm 5 : 10203667*(1+0.08) = 11019961
Năm 6 : 11019961*(1+0.04) = 11460759
Từ năm thứ 5 dòng tiền có tốc độ tăng trưởng ổn định vĩnh viễn là 4%
à Tổng Giá trị từ năm thứ 5 trở đi của công ty B là : D1/(𝑅𝐵 -g) =
11460759/(0.1-0.04) =191012650
Giá trị của công ty B được chiết khấu về hiện tại :
8100000 8748000 9447840 10203667 11019961 191012650
V0 = + + + + + =
1.1 1.12 1.13 1.14 1.15 1.15

$154,107,288
Giá trị thị trường của vốn cổ phần
S = 154107288 – 25000000 = 129,107,288
Giá tối đa trên mỗi cổ phần mà A sẵn lòng trả B là : $43.04
♓️ 9. MM và thuế
Giá trị của công ty khi chưa vay nợ là :
185000∗(1−0.35)
Vu = = $751,562.50
0.16

Giá trị của công ty sau khi vay nợ :


Vl = Vu + t * nợ = 751,562.50 + 0.35*135000 = 798,812.50

♈️ 10. Định đề 1 của MM – Có thuế


57000∗(1−0.35)
Vu = = $247,000
0.15

Vl = $247,000 + 0.35*90000 = $278,500

You might also like