You are on page 1of 26

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

(WACC - Weight Average Cost of Capital)

ThS.Trần Mạnh Trí


1. KHÁI NIỆM CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

Khi chiết khấu dòng tiền thu trong


tương lai, người ta sẽ sử dụng tỷ suất
chiết khấu r

Tỷ suất chiết khấu r trong dòng tiền của doanh nghiệp thường sử
dụng chi phí sử dụng vốn bình quân WACC

TSCK r hay WACC của doanh nghiệp dùng để tính hiệu quả huy
động vốn, hiệu quả đầu tư, giá trị doanh nghiệp…
Thí dụ 1 :
Công ty DS Food có tỷ suất sinh lời 14%/năm. Công ty dự kiến đầu tư 10 tỷ
đồng để nuôi cá bè trong 5 năm. Dự kiến số tiền thu ròngtrong các năm
như sau :

Hãy tính hiệu quả đầu tư dự án này ?


HIỆU QUẢ DỰ ÁN :
So sánh số tiền đầu tư ban đầu với số tiền thu các năm tương lai
quy về hiện tại
Tỷ suất chiết khấu r là chi phí dụng vốn của công ty (14%)
2. CÔNG THỨC TÍNH WACC
TSCK r có thể sử dụng lãi suất cho vay
TSCK r có thể = Lãi suất tiền gửi + % rủi ro

TSCK r sử dụng WACC của doanh nghiệp theo công thức :

WACC = W1k1­+ W2k2 + … + Wnkn (PT 1)


Wi: thể hiện tỷ lệ hay tỷ trọng của nguồn vốn thứ i.

Ki: là chi phí của nguồn vốn thứ i


Thí dụ 2 :
Công ty CP DS food hiện đang có nguồn vốn CSH và nguồn vốn
vay với các thông tin sau :
3. TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA KHOẢN NỢ :

tính chi phí sử dụng vốn của phần vốn


vay, chúng ta cần tính đến hiệu ứng
của thuế TNDN,

Công thức CF sử dụng vốn các khoản nợ


Tính chi phí lãi vay có thuế TNDN 20% :

WACC được điều chỉnh :


CHI PHÍ KHOẢN NỢ TRÁI PHIẾU ĐÃ PHÁT HÀNH

Trái phiếu có lãi suất cố định, nhưng có chi phí


phát hành. Do vậy Lãi suất thực của trái phiếu
đối với doanh nghiệp sẽ cao hơn lãi suất của
trái phiếu trả cho nhà đầu tư.

Trái phiếu sau khi phát hành, sẽ có giao dịch tăng – giảm so với giá trị gốc của
trái phiếu. Như vậy lãi suất thực đã thay đổi.

Theo quan điểm chi phí vốn


thực, phải tính lãi suất trái
phiếu dưới góc độ chi phí vốn
của doanh nghiệp
Lãi suất thực khi phát hành trái phiếu
Thí dụ 1: Công ty CP DS food hiện đang có nguồn vốn bằng phát hành trái phiếu
với các thông tin sau :

Tính lãi suất thực của khoản nợ trái


phiếu có tính đến chi phí phát hành

Sau đó tính chi phí sử dụng vốn trái


phiếu sau thuế
Lãi suất thực khi phát hành trái phiếu

Lãi suất thực 11.84% cao hơn Lãi suất chi trả
trái phiếu 10% do tính đến chi phí phát hành
Lãi suất thực khi trái phiếu lưu hành
Thí dụ 2 : Công ty CP DS food hiện đang có nguồn vốn bằng phát hành trái
phiếu với các thông tin sau

Tính lãi suất thực của khoản nợ trái


phiếu theo giá trái phiếu đang giao dịch

Sau đó tính chi phí sử dụng vốn trái


phiếu sau thuế
Lãi suất thực khi trái phiếu lưu hành

Lãi suất thực 11.63% cao hơn Lãi suất chi trả
trái phiếu 10% do giá trái phiếu giảm chỉ còn
95 ngàn (giá gốc 100 ngàn)
4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU :
1. SỬ DỤNG MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KHÔNG ĐỔI
Đơn giản, dể áp dụng dựa trên giả định công ty có tỷ lệ gia tăng lợi tức cổ
phần không đổi

d1
ke   g
P0
1. SỬ DỤNG MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KHÔNG ĐỔI
Thí dụ : Công ty thực phẩm Sao Ta và công ty dược Hậu Giang có các
số liệu về cổ phiếu như sau
4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU :

2. SỬ DỤNG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÍCH SẢN VỐN (Capital Asset


Pricing Model _CAPM).
Thường áp dụng cho các công ty cổ phần niêm yết
2. SỬ DỤNG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÍCH SẢN VỐN (Capital Asset
Pricing Model _CAPM)
Thí dụ Công ty nhựa Rạng Đông (RDP) tính chi phí sử dụng vốn cổ phần của
công ty, có các dữ liệu sau :

Ke = 6.5% + (19.67% - 6.5%) x 0.07 = 7,5%


4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU :

3. SO SÁNH CHI PHÍ CỦA VỐN CỔ PHẦN VÀ CHI PHÍ CỦA NỢ VAY
Áp dụng khi không có đủ thông tin thị trường
Thống kê cho thấy tỷ lệ sinh lời trung bình trên cổ
phần của công ty thường cao hơn tỷ lệ sinh lời trên
trái phiếu doanh nghiệp từ 4% – 7% (Lãi suất YTM –
Lãi suất Trái phiếu Chính phủ).

Ke = Lợi suất Trái phiếu công ty + chênh lệch

Thí dụ, chênh lệch Lãi suất YTM – Lãi suất Trái
phiếu Chính phủ là 3%;
Tỷ lệ sinh lời của trái phiếu công ty là 12%,
Chi phí sử dụng vốn cổ phần = 12% + 3% = 15%
4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU :

4. SỬ DỤNG TỶ LỆ SINH LỜI TRÊN VỐN CP TRONG QUÁ KHỨ

Tỷ lệ sinh lời theo phương pháp này là số bình quân


ROE theo giá thị trường của cổ phiếu đạt được trong
một số năm gần đây (3 – 5 năm).

ROE theo giá cổ phiếu = Lợi nhuận sau thuế / (số cp x giá cp)

Nếu lợi nhuận các năm trước chưa đại diện thì lấy lợi nhuận
năm hiện tại
Thường Áp dụng với các công ty chưa niêm yết trên thị trường
Đơn giản nhưng có độ tin cập cao
Thí dụ minh họa các phương pháp

Công ty CP Đạm Phú Mỹ có


các số liệu về nguồn vốn và thị
trường như sau:

Hãy tính WACC công ty


theo các phương pháp
chi phí vốn cổ phần
Tính WACC Áp dụng công thức
Tính chi phí vốn khoảng nợ
Áp dụng công thức, ta có kết quả như sau :
Tính chi phí vốn chủ sở hữu
Áp dụng theo các công thức, ta có kết quả như sau :
WACC theo các phương pháp chi phí vốn
NHẬN XÉT CÁC PHƯƠNG PHÁP
PP1. Tăng trưởng đều
Hạn chế áp dụng. Có thể áp dụng cho các công
ty lớn về hạ tầng hoặc công ích như công ty cấp
nước, công ty thuỷ điện…

PP2. Mô hình CAPM


Là mô hình áp dụng phổ biến cho các công ty cổ
phần trên TTCK.

PP3. So sánh chi phí vốn


khá phổ biến do áp dụng đơn giản. Tại VN thích hợp trong giai đoạn hiện
nay; lấy lãi suất trái phiếu Chính Phủ cộng thêm từ 5% - 7%.

PP4. Sinh lời quá khứ


ít được áp dụng tại các nước phát triển nhưng thích hợp với VN trong giai
đoạn hiện nay vì có độ tin cậy
TÀI LIỆU ĐỌC
B3.Chi phí sử dụng vốn WACC (PDF)
Chi phí sử dụng vốn WACC (PDF)

BÀI TẬP
Thực hiện bài tập trong File Bai tap
WACC

You might also like