You are on page 1of 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHIỆP THỰC PHẨM


KHOA: TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN


CHƯƠNG 5:
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

NHÓM 9

Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Kim Ánh


Sinh viên nhóm:
Huỳnh Thị Kim Ân – 2023210083
Dương Tấn Vinh Hiển – 2023214222
Nguyễn Ngọc Duy – 2007214621
Nguyễn Thị Thanh Tuyền 2007214952
Đặng Thị Thảo Vy 2007214966
Mục lục

CHƯƠNG 5: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN.......................................2


5.1. Giới thiệu chi phí sử dụng vốn............................................................2
5.1.1. Khái niệm cơ bản.....................................................................................2
5.1.2. Các giả định nền tảng..............................................................................2
5.2. Chi phí sử dụng vốn thành phần.........................................................2
5.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn..............................................................3
5.2.2 Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi (Kp) :...............................................3
5.2.3. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường.......................................................4
5.2.3.1. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường (Ks)............................................4
5.2.3.2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành (Ke)....................6
5.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC )..........................................8
5.4. Chi phí sử dụng vốn biên tế (MCC) và ứng dụng trong quyết định
đầu tư............................................................................................................9
5.4.1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn biên tế MCC ( Margin Cost of Capital)..9
5.4.2. Đường cơ hội đầu tư IOS và ứng dụng trong quyết định đầu tư............13
BÀI TẬP TỔNG HỢP...................................................................14

1
CHƯƠNG 5: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
5.1. Giới thiệu chi phí sử dụng vốn
5.1.1. Khái niệm cơ bản
Chi phí sử dụng vốn là chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho việc sử dụng
nguồn vốn tài trợ như: vốn vay, vốn cổ phần bao gồm cổ phần ưu đãi và cổ
phần thường bao gồm lợi nhuận giữ lại và vốn cổ phần thường mới phát hành.
Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư. Nên nó:
 Được xác định trên thị trường vốn.
 Có mối quan hệ trực tiếp đến mức độ rủi ro của những dự án đầu tư,
đến những tài sản hiện hữu và cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
 Nếu rủi ro của doanh nghiệp cao thì nhà đầu tư thường yêu cẩu tỷ suất
lợi nhuận cao nhằm bù đắp rủi ro.
 Chi phí sử dụng vốn cũng có thể hiểu như là tỷ suất sinh lợi tối thiểu
mà donh nghiệp sẽ đòi hỏi khi quyết định đầu tư vào một dự án nào đó.
Dự án được xem là đáng giá về mặt tài chính là:
- Hiện giá thu nhập thuần NPV>0
- Tỷ suất sinh lợi nội tại IRR> Suất chiết khấu r
Nếu doanh nghiệp tham gia vào dự án có chi phí sử dụng vồn r<IRR thì giá trị
doanh nghiệp sẽ gia tăng và cũng là cơ sở để lựa chọn các dự án.
5.1.2. Các giả định nền tảng
Chi phí sử dụng vốn chịu tác động bởi nhiều nhân tố. Khi phân tích chi phí sử
dụng vốn ta giả định rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính không đổi.
Việc giả định rủi ro kinh doanh không đổi có ý nghĩa rằng việc chấp nhận một
dự án nào đó phải được đặt trong bối cảnh là doanh nghiệp có khả năng quản
lí được rủi ro của mình.
Việc giả định rủi ro tài chính không thay đổi có ý nghĩa là dự án được tài trợ
theo một cách thức mà doanh nghiệp có thể đáp ứng các chi phí tài trợ không
đổi.
5.2. Chi phí sử dụng vốn thành phần
Vốn thành phần là một loại vốn được công ty sử dụng nhằm tăng nguồn vốn
hoạt động.

2
Các nguồn vốn thành phần bao gồm: Vốn vay, vốn cổ phần ưu đãi, vốn cổ
phần thường.
Tuy nhiên, cần lưu ý không phải tất cả các doanh nghiệp đều sử dụng đầy đủ
tất cả các nguồn tài trợ này.
Chi phí sử dụng vốn của mỗi nguồn tài trợ là chi phí sử dụng vốn sau thuế
được tính trên nền tảng các chi phí tài trợ ở hiện tại chứ không phải dựa rên
các chi phí trong quá khứ.
5.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn
Là chi phí được tính sau thuế khi doanh nghiệp sử dụng vốn vay trong cơ cấu
vốn.
Công thức: r* = r (1 – t)
Trong đó:
r*: chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nhgiệp
Nếu doanh nghiệp vay dài hạn thì r là lãi suất, tài trợ bằng phát hành trái
phiếu thì r là tỷ suất lợi nhuận của trái chủ (Rb).
Ví dụ 1: Công ty vay vốn ngân hàng với lãi suất là 16%/năm. Thuế suất thuế
TNDN công ty phải chịu là 20%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
của công ty.
Giải
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế của công ty được sử dụng như sau:
r* = r x (1 – t) = 16% x (1 – 20%) = 12,8%/năm
Ví dụ 2: Công ty vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 12%/năm. Thuế
thu nhập doanh nghiệp là 25%. Tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế của
công ty.
Giải
r* = r x (1 – t) = 12% x (1 – 25%) = 9%
Ví dụ 3: Một công ty cổ phần phát hành trái phiếu chiết khấu với mệnh giá
1.000.000 đồng, kỳ hạn 5 năm, giá bán là 800.000 đồng. Hãy xác định chi phí
sử dụng vốn vay sau thuế. Biết rằng thuế suất thuế TNDN 20%.
Tóm tắt
PV0 = 800.000 đồng
3
FV= 1.000.000 đồng
n = 5 năm
t = 20%
Giải

√ √
FV n FV
PV0 = n → r= −1 = 5 1.000 .000 −1=4,56 %
( 1+ r ) PV 0 800.000

r* = 4,56% (1 – 20% ) = 3.65%


5.2.2 Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi (Kp) :
Dp
Công thức tính: K p= P
p .(1− F)

Trong đó:

● Kp: Chi phí sử dụng vốn CPƯĐ

● Dp: Cổ tức CPƯĐ

● Pp: Giá phát hành CPƯĐ

● F (%): Tỷ lệ chi phí phát hành được tính trên giá bán

Ví dụ 1: Một công ty có phát hành cổ phần ưu đãi với giá bán ra công chúng
là $90/cổ phần với chi phí phát hành $3/cổ phần. Chi phí sử dụng vốn cổ phần
ưu đãi của công ty là bao nhiêu nếu công ty trả cổ tức hàng năm là $6.50?

Tóm tắt : P P=$ 90 , D P=$ 6.50, F(%) = 3/90

Giải : Chi phí sử dụng vốn cổ phần là:

Dp 6.5
K p= =
P p .(1−F ) 90 ×(1−3/90)
=7,47%

Ví dụ 2: Một công ty có doanh thu thuần từ việc phát hành 1.000 cổ phiếu ưu
đãi là 68.800.000đ. Trong đó chi phí phát hành là 2% mệnh giá, tỷ lệ cổ tức
ưu đãi là 8% năm. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi?

Tóm tắt: F=2%

4
Giải : Giá phát hành 1 cổ phiếu ưu đãi là: 68.800.000/1.000 =68.800đ Chi
phí sử dụng vốn cổ phần là:

Dp 8 % ×68.800
K p= =
P p .(1−F ) 68.800×(1−2 %)
=8.16%

Ví dụ 3: Một doanh nghiệp có mệnh giá cổ phần ưu đãi là 100.000đ, tỷ lệ cổ


tức ưu đãi là 12% năm. Chi phí phát hành là 1% mệnh giá. Tính chi phí sử
dụng vốn cổ phần ưu đãi.

Giải : Chi phí sử dụng vốn cổ phần là:

Dp 12 % ×100.000
K p= =
P p .(1−F ) 100.000×(1−1 % )
= 12,12%

5.2.3. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường


5.2.3.1. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường (Ks)
Có 2 mô hình xác định: Mô hình Gordon, mô hình CAPM

a. Mô hình Gordon: Là mô hình tăng trưởng đều


D1
P0=
K s−g
=> K = DP + g
s
0
1

Trong đó

P0: Giá cổ phiếu

D1: Cổ tức kỳ vọng mà NĐT kỳ vọng nhận được sau 1 năm sở hữu cổ phiếu
này : D1=D0∗¿ 1 + g )

g: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều hàng năm

Ks: Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư khi đầu tư vào cổ phiếu này.

Ví dụ 1: Giá bán hiện hành cổ phiếu của cty S là 450USD, cổ tức kì vọng là
13.5USD, tỷ lệ tăng trưởng mong đợi g=7%. Tính chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường?

Giải
5
D1 13.5
Ks=
P0
+ g = 450
+ 7% = 10%

Ví dụ 2: Cổ phần của cty A có giá thị trường là 13.000đ, cổ tức kì vọng của
năm là 2.000đ, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 8%. Tính chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường?

Giải

D1 2.000
Ks=
P0
+ g = 13.000
+ 8% = 23.38%

Ví dụ 3: Cổ phần của cty G có giá thị trường là 20.000đ, cổ tức kì vọng của
năm là 2.000đ, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 7%. Tính chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường?

Giải

D1 2.000
Ks=
P0
+ g = 20.000
+ 8% = 18%

b. Mô hình CAPM:
Công thức tính: K s =K RF +( K M −K RF ). β i

Trong đó:

K RF : Lãi suất phi rủi ro (Trái phiếu Chính phủ)

K M : Lãi suất của thị trường

β i : Hệ số beta của thị trường chứng khoán.

Ví dụ 1: Cổ phần của cty A có hệ số rủi ro là 1.5, lãi suất trung bình của thị
trường chứng khoán là 18%, lãi suất phi rủi ro là 8%. Tính chi phí sử dụng
vốn cổ phần thường?

Giải

K s =K RF +( K M −K RF ). β i = 8% + (18% - 8%)×1.5 = 23%

6
Ví dụ 2: Một công ty có hệ số rủi ro là 2, lãi suất trung bình của thị trường
chứng khoán là 12%, lãi suất phi rủi ro là 6%. Tính chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường?

Giải

K s =K RF +( K M −K RF ). β i =6% + (12% - 6%)×2 = 18%

Ví dụ 3: Một doanh nghiệp phát hành cổ phần có hệ số rủi ro là 4, lãi suất


trung bình của thị trường chứng khoán là 20%, lãi suất phi rủi ro là 8%. Tính
chi phí sử dụng vốn cổ phần thường?

Giải

5.2.3.2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành (Ke)

D1
Ke  g
P0 (1  F)

 Trong đó:
P0: Giá cổ phiếu

D1: Cổ tức kỳ vọng mà nhà đầu tư kỳ vọng nhận được sau 1 năm sở hữu cổ
phiếu này.
g: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều hàng năm
F (%): Tỷ lệ chi phí phát hành được tính trên giá bán
Ví dụ 1: Hiện nay giá cổ phiếu của cty A là 75 ngàn VND/CP. Công ty chia
cổ tức D1 = 10 ngàn VND/CP và mức tăng trưởng của cty là 5%. Nếu cty dự
tính là có thể phát hành thêm cổ phiếu mới với giá 75 ngàn VND/CP và chi
phí phát hành là 5 ngàn VND/CP thì chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát
hành mới là bao nhiêu?
Giải

7
Ke = 10/(75-5)+5%=19.29%
Ví dụ 2: Một doanh nghiệp có giá bán cổ phần là 30.000đ, cổ tức kỳ vọng là
2.000đ, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm. Chi phí phát hành là 1.5% giá
bán. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành ?
Giải

Ke = 2000/30000(1-(1.5%×30000 ¿ ¿+5 % = 5.01%


Ví dụ 3: Cổ phần của công ty A có giá thị trường là 45.000 đ, cổ tức kỳ vọng
của năm là 2.000 đ, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 6%. Công ty phát hành thêm cổ
phần mới với giá bán thấp hơn giá thị trường 5%, chi phí phát hành 1% trên
giá bán.Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành?
Tóm tắt
D1= 2000đ

g = 6%
F¿ 1 %
Giải

Po = 45000-(45000×5 % ¿=42750
D1 2000
Ke¿ Po−F + g= 42750−15 +6 %=10.68 %

5.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC )


Là chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp được tính theo tỷ trọng của các chi
phí sử dụng vốn thành phần như chi phí vốn vay, vốn cổ phần ưu đãi, vốn cổ
phần thường.
WACC = W D.r* + Wp.Kp + Ws.Ks
Trong đó:
W(%): Tỷ trọng vốn thành phần trong cơ cấu vốn làW D (nợ vay); W P(CPƯĐ);
Ws (Cổ phần thường).
K: Chi phí sử dụng vốn của từng nguồn vốn thành phần

8
Nếu công ty phát hành thêm cổ phiếu mới thì chi phí sử dụng vốn WACC
được tính:
WACC = W D.r* + Wp.Kp + We.Ke
Trong đó
We = Ws
Ke là chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành
Khi đó, WACC sẽ tăng lên vì Ke > Ks
Ví dụ 1: Một dự án có cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn như sau:
Nguồn tài trợ Cấu trúc vốn (W) Chi phí sử dụng vốn cá
biệt
Phát hành trái phiếu 30% 6% (r)
Cổ phiếu ưu đãi 5% 10% ( K p ¿
Cổ phiếu thường 65% 18% ( K S ¿
Tổng cộng 100%
Yêu cầu hãy xác định chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)
Giải

WACC = W D.r* + Wp.Kp + Ws.Ks


=30%×6 % ( 1−20 % ) +5 % ×10 % +65 % × 18 %=13.64 %
Ví dụ 2: Cty huy động 8 tỷ đồng cho kế hoạch đầu tư mới trong năm nay.
Trong đó
 Nguồn vốn vay là 3 tỷ với chi phí nợ vay trước thuế là 11.45%/năm
 Vốn cổ phần thường là 5 tỷ với chi phí vốn cổ phần thường là 27%
 thuế suất thuế thu nhập là 20%
Yêu cầu: tính chi phí sử dụng vốn trung bình cho cả nguồn vốn huy động?
Giải

WACC= (3/8)×11.45 % ×(1−20 %)+¿5/8)×27 %=20.31%


Ví dụ 3: Cơ cấu vốn của cty Davis như sau:
Nợ 1.083$
Cổ phần ưu đãi 268$
Cổ phần thường 3.681$
Tổng 5.032$

9
Biết: r =10%; Kp = 13,5%; Ke = 18%. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Hãy
tính WACC
Giải

Tỷ trọng nợ: Wd = 1.083 / 5.032 = 0,215


Tỷ trọng vốn cổ phần ưu đãi: Wp = 268 / 5.032 = 0,053
Tỷ trọng vốn cổ phần thường: We = 3.681 / 5.032 = 0,732
Như vây, có:
WACC= r(1-t)*Wd + Kp*Wp + Ke*We
= 10%*(1-0,25)*0,215 + 13,5%*0,053 + 18%*0,732
= 15,504%
5.4. Chi phí sử dụng vốn biên tế (MCC) và ứng dụng trong quyết định
đầu tư
5.4.1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn biên tế MCC ( Margin Cost of
Capital)

- Chi phí sử dụng vốn biên tế MCC là chi phí sử dụng vốn bình quân của
doanh nghiệp khi một đồng vốn tài trợ mới được tăng thêm.

Điểm gẫy BP ( Breaking Points) là điểm mà tại đó khi tổng quy mô các
nguồn tài trợ vượt quá làm tăng chi phí của một trong những nguồn tài trợ
thành phần sẽ gia tăng.
tổng giá trị nguồn vốn thành phần được tài trợ
BP =
tỷ trọngcủa nguồn vốn thành phần đó trong cơ cấu vốn

Ví dụ 1: Công ty cổ phần ABC có lợi nhuận giữ lại là 300 triệu VND (với chi
phí sử dụng vốn tương ứng là 13%) Công ty phải sử dụng thêm nguồn tài trợ
bằng vốn cổ phần thường bằng cách phát hành thêm cổ phiếu mới để có thể
giữ nguyên cơ cấu vốn của mình. Ngoài ra khả năng vay thêm nợ tối đa là 400
triệu VND với mức chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là 5,64%, nếu vượt mức
này thì chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là 8,4% hãy xác định các điểm gẫy?
Biết công ty ABC có kết cấu nguồn vốn được xem là tối ưu như sau:

10
Tỷ trọng nguồn
Nguồn vốn
vốn

1. Vốn vay 40%


2. Vốn cổ phần ưu đãi 10%

3. Vốn chủ sở hữu (Vốn cổ phẩn thường và lợi


50%
nhuận giữ lại)

Cộng 100%

Giải

Ta thấy có 2 điểm gẫy:


Điểm gẫy thứ nhất xuất hiện khi công ty sử dụng hết LNGL là 300 triệu VND
với chi phí sử sụng vốn là 13%
300
BP (LNGL ) = = 600 triệu VND
50 %

Điểm gẫy thứ hai xuất hiện khi công ty vay trên mức 400 triệu VND với chi
phí sử dụng vốn vay sau thuế là 8,4%
400
BP (vốn vay) = = 1000 triệu VND
40 %

Ví dụ 2: Một công ty cổ phần có kết cấu nguồn vốn được xem là tối ưu
như sau:

Tỷ trọng nguồn
Nguồn vốn
vốn
1. Vốn vay 45%

11
2. Vốn cổ phần ưu đãi 2%

3. Vốn chủ sở hữu (Vốn cổ phẩn thường và lợi nhuận


53%
giữ lại)

Cộng 100%
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động đầu tư, công ty dự kiến huy động vốn
theo kết cấu nguồn vốn tối ưu như trên và có khả năng huy động các nguồn
vốn với chi phí sử
dụng như sau:
 Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là 768,5 triệu đồng với chi phí sử dụng là
13,4%.
 Nếu phát hành thêm cổ phiếu thưởng để huy động vốn thì chi phí sử dụng là
14%.
 Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi, chi phí sử dụng vốn là 10,3%.
 Nếu vay vốn từ 900 triệu đồng trở xuống thì lãi suất là 10%/năm và nếu vốn
vay trên 900 triệu thì lãi suất áp dụng cho phần tiền vay gia tăng này là
13%/năm. Lãi vay phải trả một lần vào cuối năm, vốn gốc trả vào thời điểm
cuối của năm cuối cùng.
 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Giải

Điểm gẫy thứ nhất xuất hiện khi công ty sử dụng hết LNGL là 768,5 triệu
đồng với chi phí sử sụng vốn là 13,4%
768,5
BP (LNGL ) = = 1450 triệu đồng
53 %

Điểm gẫy thứ hai xuất hiện khi công ty vay trên mức 900 triệu đồng với chi
phí sử dụng vốn vay sau thuế là:
10% × (1 – 20%) = 8%
900
BP (vốn vay) = = 2000 triệu đồng
45 %

Xác định chi phí sử dụng vốn của khoảng vốn huy động từ 0 đến điểm
gãy thứ nhất và từ điểm gãy thứ nhất đến điểm gãy thứ hai và các
khoảng vốn kế tiếp:

12
Quy mô Cơ cấu vốn Tỷ trọng Chi phí sử Chi phí Chi phí sử dụng
nguồn vốn (%) dụng vốn sử dụng vốn bình quân
tài trợ (%) vốn tính (%)
theo kết
cấu
(%)
Từ 0 đến Nợ vay 45 8 3,6
1450 triệu
Cổ phần ưu 2 10,3 0,206 WACC 1 = 10,908
đồng
đãi
Cổ phần 53 13,4 7,102
thường
Từ >1450 Nợ vay 45 8 3,6
triệu đồng
Cổ phần ưu 2 10,3 0,206 WACC 2 = 11,226
đến 2000
triệu đồng đãi
Cổ phần 53 14 7,42
thường
Từ >2000 Nợ vay 45 10,4 4,68
triệu đồng WACC 3=¿12,306
Cổ phần ưu 2 10,3 0,206
đãi
Cổ phần 53 14 7,42
thường

5.4.2. Đường cơ hội đầu tư IOS và ứng dụng trong quyết định đầu tư
Khái niệm đường IOS
Đường IOS là đường biểu diễn tỷ suất doanh lợi của các dự án ứng với quy
mô vốn đầu tư.
Ứng dụng đờ thị IOS và MCC trong hoạch định ngân quỹ vốn
13
Nếu chúng ta thể hiện đường IOS và MCC trên cùng một đồ thị, thì chúng ta
có thể xác định được chi phí cận biên sử dụng vốn trong dự toán huy động
vốn đầu tư của
doanh nghiệp.
Ví dụ 1: Giả sử công ty cổ phần A ở trên có 4 dự án đầu tư độc lập có mức độ
rủi ro tương đương và có số liệu như sau:
Số vốn đầu tư
Dự án đầu tư Tỷ suất sinh lời
(triệu đồng)
A 800 10,2
B 500 13%
C 500 12%
D 500 12,5%

Như vậy, đường MCC và đường IOS cắt nhau ở điểm 10,87%, vì thế
10,87% là chi phí cận biên sử dụng vốn của doanh nghiệp trong dự toán
huy động vốn đầu tư. Mức chi phí này được sử dụng để lựa chọn dự án
đầu tư và xác định quy mô vốn đầu tư tối ưu huy động. Do đó, doanh
nghiệp chỉ có thể chấp nhận những dự án có tỷ suất doanh lợi lớn hơn
hoặc bằng chi phí cận biên sử dụng vốn. Với ví dụ trên, ba dự án B, C và

14
D sẽ được lựa chọn, và quy mô huy động vốn của doanh nghiệp là 1.500
triệu đồng.

BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài 1: Công ty A dự định phát hành cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 10.000 đồng/cổ
phiếu để huy động vốn đáp ứng nhu cầu vốn đang thiếu hụt. Giá phát hành là
44.000 đồng/cổ phiếu, trong đó chi phí phát hành ước tính là 4.000 đồng/cổ phiếu.
Tỉ lệ cổ tức của cổ phiếu ưu đãi là 15%/năm. Hãy tính chi phí sử dụng cổ phiếu ưu
đãi mà công ty A phải chịu?

Dp
Kp=
Áp dụng công thức: Pp (1−F ) ¿
¿

Giải:
Dp = 10.000 × 15% = 1.500 đồng/cổ phiếu

Kp = 1.500/(44.000-4.000) = 3,75%/năm
Bài 2: Lãi ròng ước tính của ABC năm 2008 là 13.780 triệu đồng. Tỉ lệ thanh
toán cổ tức là 45% tổng lãi ròng.

Tìm điểm gãy của ABC khi công ty sử dụng hết số lợi nhuận để lại và phải
phát hành thêm cổ phiếu thường

mới để tăng vốn.

Trong khế ước vay vốn ngân hàng của ABC quy định: Hạn mức lãi suất vay
10% chỉ ứng với số tiền vay dưới

9000 triệu đồng, vượt quá mức ấy, lãi suất vay sẽ là 12%. Hãy tính điểm gãy
tại mức thay đổi lãi suất?

Xác định giá trị điểm gãy của ABC khi công ty sử dụng hết số lợi nhuận để lại
và phải phát hành thêm cổ phiếu

15
thường mới để tăng vốn

Giải:

Lợi nhuận giữ lại: 13.780 × 55% = 7.579 triệu đồng.

BPE = 7.579/53% = 14.300 triệu đồng.

Xác định giá trị điểm gãy của ABC tại mức thay đổi lãi suất từ 10% lên 12%

BPD = 9.000/45% = 20.000 triệu đồng.

Bài 3: Công ty cổ phần Hồng Hà có tổng số vốn là 8 tỷ và được hình thành từ


các nguồn tài trợ sau :
- Vốn vay: 3.500 triệu đồng
- Vốn cổ phần ưu đãi: 100 triệu đồng
- Vốn cổ phần đại chúng: 4.000 triệu đồng
Kết cấu nguồn vốn như trên được xem là tối ưu. Trong năm tới công ty dự
kiến huy động 2 tỷ và việc huy động này được thực hiện theo kết cấu
nguồn vốn tối ưu. Trong đó công ty dự định tính số lợi nhuận để tái đầu tư
là 1.200 triệu đồng.
Theo tính toán :
- Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là : 9%/ năm
- Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đại là : 10%/ năm
- Chi phí sử dụng vốn cổ phần đại chúng là: 12%/năm
Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay
bình quân ( WACC ).
Giải:
Dựa vào dữ liệu ta có bảng sau
STT Nguồn vốn Gía trị Tỷ trọng (%) Chi phí sử
( triệu Wi = (1)/T dụng vốn
đồng ) (%) Ri1
1 Vốn vay (d) 3500 43.75 9
2 Vốn cổ phần ưu đãi (e) 100 1.25 10
3 Vốn cổ phần lợi (s) 4.400 55 12
4 Tổng T 8000 100

Chi phí sử dụng vốn bình quân


16
Áp dụng công thức:
WACC = Wd . r . (1-t) + Wp.Kp + Ws.Ks
WACC = 0,4375 . 0,09 . (1 - 0,25) . 0,1 + 0,55 . 0,12

= 10,8%
Bài 4: Giả sử doanh nghiệp A có cơ cấu vốn như sau: 45% nợ, 2% vốn cổ
phần ưu đãi, 53% vốn cổ phần thường. Chi phí nợ vay trước thuế là 10%,
thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí vốn cổ phần ưu đãi
là 10,3%, chi phí lợi nhuận không chia là 13,4%. Doanh nghiệp A có nên
đầu tư vào một dự án có mức sinh lời là 10% không?
Giải:
Chi phí vốn bình quân của doanh nghiệp là:
WACC = Wd . r . (1-t) + Wp.Kp + Ws.Ks
WACC = 0,45 . 0,10 . (1 – 0,28) + 0,02 . 0,103 + 0,53 . 0,134 = 0,1055 hay
10,55%
Do WACC = 10,55% > Tỷ lệ sinh lời = 10%, doanh nghiệp không nên đầu
tư vào dự án này.
Bài 5: Trong năm tới công ty dự kiến huy động 2.000 triệu đồng vốn cho
đầu tư và việc huy động vốn được thực hiện theo kết cấu nguồn vốn tối
ưu, trong đó công ty dự kiến số lợi nhuận để lại tái đầu tư là 1.060 triệu
đồng.
Theo tính toán, chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%/năm, chi phí
sử dụng cổ phần ưu đãi là 10,3%/năm, chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là
13,4%.Từ đó, có thể tính được chi phí sử dụng vốn bình quân cho đầu tư
của công ty:
Giải:
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế:
r* = r x (1 – t) = 10% x (1 - 25%) = 7,5%
Chi phí sử dụng vốn bình quân:
WACC = WACC = W D.r* + Wp.Kp + Ws.Ks

= (45% x 7,5%) + (2% x 10,3%) +(53% x 13,4%) = 10,55%

17
Bài 6: Công ty A có tổng vốn là 10.000 đvtt, trong đó vốn vay dài hạn là
2.000đvtt, vốn cổ phần thường là 5.000 đvtt và vốn từ lợi nhuận giữ lại là
3.000đvtt. Biết rằng
 Lãi suất tiền vay dài hạn là 16%/năm, thuế suất thuế thu nhập25%.
 Cổ tức kỳ vọng là 1.5 đvtt, tỷ lệ tăng trưởng mong đợi là 6%,trong
khi giá thị trường cổ phần công ty là 40 đvtt. Yêu cầu: tính chi phí
sử dụng vốn bình quân?
Giải:
Cơ cấu vốn công ty gồm 3 thành phần: vốn vay dài hạn, vốn cổ phần
thường, vốn từ lợi nhuận giữ lại. Chi phí sử dụng vốn của từng loại vốn
thành phần:
r ¿ = 0.16 (1-0.25) = 12%
K s = 1.5/40 + 0.06 = 9.75%

Tỷ trọng từng loại vốn thành phần: giá trị vốn thành phần/ tổng vốn
W D = 2.000/10.000 = 20%

Ws = 5.000/10.000 = 50%
We = 3.000/10.000 = 30%
Tổng cộng 100%
WACC = 12%x20% + 9.75%x50% + 9.75% x 30%=10.2%
Bài 7: Để xây dựng nhà máy mới trong năm 2013, công ty ABC dự định phát
hành cổ phiếu thường mới,giá bán dự kiến là 108 USD/cổ phiếu. Chi phí phát
hành cổ phiếu thường mới là 3 USD/cổ phiếu. Cổ tứcđược chia cho các cổ
đông thường tại thời điểm cuối năm 2012 là 9 USD/cổ phiếu và tốc độ tăng
trưởng kỳvọng của cổ tức mỗi năm ước tính là 5%. Ngoài ra, công ty được
ngân hàng chấp nhận cho vay vốn với lãi suất 14%/năm. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 25%. Yêu cầu:
a. Hãy tính chi phí vốn của công ty ABC khi huy động vốn từ những nguồn
trên.
b. Công ty đang cân nhắc tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu tương ứng bằng
4:6 hoặc 5:5. Dựa vào chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC),anh (chị) hãy
đưa ra lời khuyên cho công ty?
Giải:
Tóm tắt

18
P0=108 USD/cổ phiếu

F=3 USD/cổ phiếu


D1=9 USD/cổ phiếu

G=5%
a. Chi phí vốn cổ phiếu thường mới phát hành
D1 9
K e= + g= +5=0.14=14 %
P0−F 108−3

Chi phí nợ trước thuế: r d = 14%


Chi phí nợ sau thuế:r ¿ =¿ r d (1-t) = 14% * (1 – 0,25) = 10,5%
b. Nếu tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu bằng 4:6, có:
WACC = W D.r* + We.Ke
= 10,5% * 0,4 + 14% * 0,6 = 12,6%
Nếu tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu bằng 5:5, có:
WACC=W D.r* + We.Ke
= 10,5% * 0,5 + 14% * 0,5 = 12,25%
Như vậy, công ty nên lựa chọn cơ cấu vốn với tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu
bằng 5:5
Bài 8: Một công ty có doanh thu thuần từ việc phát hành 1.600 cổ phiếu ưu
đãi là 80.000.000đ. Trong đó chi phí phát hành là 2% mệnh giá, tỷ lệ cổ tức
ưu đãi là 5% năm. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi?

Giải:

Giá phát hành 1 cổ phiếu ưu đãi là: 80.000.000/1.600=50.000đ

DP 5 % ×50.000
Chi phí sử dụng vốn cổ phần là: K P= P .(1−F ) = 50.000×(1−2% ) = 5,102%
P

Bài 3: Cổ phần của cty A có giá thị trường là 40.000đ, cổ tức kì vọng của năm
là 6.000đ, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 8%. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần
thường?

Giải:

19
D1 6.000
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: K S = P + g = 40.000 +8 % = 23%
0

Bài 10: Kết cấu vốn tối ưu của công ty cổ phần Tài Năng Việt là 55% vốn
góp và 45% vốn vay. Công ty có một số tài liệu như sau:

• Tổng doanh thu trong một năm là 5.000 triệu đồng, thực tế trong 1 đồng
doanh thu chỉ có 0,4 đồng lợi nhuận trước thuế. Cổ tức năm trước mà công ty
trả cho cổ đông là 1.500 đồng/CP. Công ty dành 50% lợi nhuận sau thuế để tái
đầu tư.

• Lãi suất vay vốn ổn định với mức 14%/năm.

• Công ty dự tính nếu phát hành thêm cổ phiếu thường mới thì giá phát hành
bằng mệnh giá là 10.000 đồng/CP, trong khi chi phí phát hành là 5%, tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức là 5%/năm.

• Thuế suất thuế TNDN là 20%.

Yêu cầu: Nếu nhu cầu vốn đầu tư trong năm là 2.000 triệu đồng thì chi phí sử
dụng vốn bình quân của công ty là bao nhiêu?

Giải:

• LNTT = 5.000 x 0,4 = 2.000 triệu đồng.

• LNST = 2.000 x 0,8 = 1.600 triệu đồng.

• LN giữ lại tái đầu tư = 1.600 x 50% = 800 triệu đồng.

• Giá trị điểm gãy 〖BP〗_E= 800/55% = 1.454,55 triệu đồn

• Cổ tức dự tính nhận được sau 1 năm D_1 = 1.500 x (1+5%) = 1.575
đồng/CP.

• Chi phí sử dụng cổ phần thường = [1.575/10.000] + 5% = 20,75%.

• Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới = [1.575/10.000(1-5%)] + 5% =


21,58%.

20
• Từ 0 đồng đến 1.454,55 triệu đồng, chi phí sử dụng vốn bình quân là:

• WACC1 = 55% x 20,75% + 45% x 14%(1-20%) = 16,45%.

• Từ > 1.454,55 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng, chi phí sử dụng vốn bình
quân là:

WACC2 = 55% x 21,58% + 45% x 14%(1-20%) = 16,909%

21

You might also like