You are on page 1of 7

Bài tập 1.

NPV và APV Zoso là một công ty cho thuê xe đang cố gắng để xác định
liệu công ty có nên đầu tư thêm 25 xe vào đội xe hiện tại hay không. Công ty này thực
hiện khấu hao hết chi phí đầu tư ban đầu cho tất cả các xe cho thuê trong vòng 5 năm
theo phương pháp đường thẳng. Những chiếc xe đầu tư mới được dự kiến sẽ tạo ra
$175.000 mỗi năm lợi nhuận trước thuế và sẽ được khấu hao trong 5 năm. Công ty
được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần và có tỷ lệ thuế suất 35%. Tỷ suất sinh lợi
yêu cầu của nhà đầu tư đối với công ty không vay nợ là 13%, và giả định rằng đội xe
mới sẽ không thay đổi mức độ rủi ro chung của công ty.
a. Giá tối đa mà công ty nên sẵn sàng trả cho đội xe mới là bao nhiêu nếu công ty
vẫn được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần?
b. Giả sử công ty có thể mua các xe mới với giá $480.000. Ngoài ra, giả sử công
ty có thể phát hành nợ $390.000 trong 5 năm, với lãi suất 8% để tài trợ cho dự
án. Tất cả nợ gốc sẽ được hoàn trả vào cuối năm thứ 5. Giá trị hiện giá điều
chỉnh (APV) của dự án là bao nhiêu?

Tóm tắt:
EBT = $175.000
t c = 35%
R = 13%
Bài làm:

a. Mức giá tối đa mà công ty nên sẵn sàng trả cho đội xe với nguồn vốn toàn phần là
mức giá làm cho NPV của giao dịch bằng 0. Chiết khấu lá chắn thuế khấu hao ở mức phi
rủi ro.

Ta có NPV dự án là:

NPV = – Giá mua + PV [(1 – tC)(EBTD)] + PV (Lá chắn thuế khấu hao)

Đặt P bằng giá mua của đội tàu thì NPV là:

NPV = –P + (1 – 0.35)($175,000)PVIFA13%,5 + (0.35)(P/5)PVIFA8%,5

Cho NPV= 0, ta có giá mua là:

0 = –P + (1 – 0.35)($175.000) PVIFA13%,5 + (0.35)(P/5) PVIFA8%,5

P = 400.085,06 USD + (P)(0.35/5)PVIFA13%,5

P = 400.085,06 USD + 0,7205P

P = 555.280,14 USD

b. APV của một dự án bằng với giá trị hiện tại ròng của dự án nếu nó được tài trợ hoàn
toàn bằng vốn chủ sở hữu cộng với giá trị hiện tại ròng của bất kỳ tác dụng phụ tài chính
nào. Theo bài, NPV của các tác dụng phụ tài chính bằng với giá trị hiện tại sau thuế của
dòng tiền do nợ của công ty. Nên:
APV = NPV (Toàn bộ vốn chủ sở hữu) + NPV (Tác dụng phụ tài chính)

NPV của mỗi phần của phương trình APV là:

NPV (Toàn bộ vốn chủ sở hữu)

NPV = – Giá mua + PV [(1 – tC)(EBTD)] + PV (Lá chắn thuế khấu hao)

Công ty đã trả 480.000 đô la cho đội xe hơi. Bởi vì đội tàu này sẽ được khấu hao hoàn
toàn trong 5 năm theo phương pháp đường thẳng, chi phí khấu hao hàng năm bằng:

Khấu hao = 480.000 USD/5

= 96.000 USD

Chiết khấu lá chắn thuế khấu hao ở mức phi rủi ro, NPV của một dự án toàn bộ vốn chủ
sở hữu là:

NPV = – $480.000 + (1 – 0.35)($175.000)PVIFA13%,5 + (0.35)($96.000)PVIFA8%,5

NPV = 54.240,11 USD

NPV (Tác dụng phụ tài chính)

Giá trị hiện tại ròng của các tác dụng phụ tài chính bằng với giá trị hiện tại sau thuế của
dòng tiền do nợ của công ty. Nên:

NPV = Tiền thu được – PV sau thuế (Thanh toán lãi) – PV (Thanh toán gốc)

Với một mức nợ đã biết, dòng tiền nợ nên được chiết khấu theo chi phí trước thuế của nợ
RB. Vì vậy, NPV của các tác dụng phụ tài chính là:

NPV = $ 390,000 - (1 - 0.35) (0.08) ($ 390,000) PVIFA8%,5 - $ 390,000 / 1.085

NPV = 43.600,39 USD

APV của dự án là:

APV = NPV (Toàn bộ vốn chủ sở hữu) + NPV (Tác dụng phụ tài chính)

APV = 54.240,11 USD + 43.600,39 USD

APV = 97.840,51 USD

Bài tập 2. APV Gemini, Inc., một công ty được tài trợ hoàn toàn vốn chủ sở hữu,
đang xem xét đầu tư $1,7 triệu vào một dự án và số tiền đầu tư này sẽ được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng trong 4 năm. Dự án được dự kiến sẽ tạo ra thu nhập
trước thuế và khấu hao là $595.000 mỗi năm trong 4 năm. Dự án đầu tư này được giả
định là sẽ không làm thay đổi mức độ rủi ro chung của công ty. Công ty có thể thu xếp
được một khoản vay từ một ngân hàng địa phương trong 4 năm, với lãi suất 9,5% để
tài trợ cho dự án. Tất cả nợ gốc sẽ được hoàn trả một lần vào cuối năm thứ 4. Ngân
hàng sẽ tính phí cho vay (floating cost) là $45.000, được phân bổ đều trong 4 năm của
khoản vay. Nếu công ty tài trợ dự án hoàn toàn bằng vốn cổ phần, chi phí sử dụng vốn
của công ty là 13%. Sử dụng phương pháp hiện giá điều chỉnh - APV, xác định xem
liệu công ty có nên thực hiện dự án hay không.

Tóm tắt:
Chi phí đầu tư: $1,7 triệu, được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 4 năm.
EBITDA = $595.000
Khoản vay:
+ Trong 4 năm
+ Lãi suất 9,5%
+ Tất cả nợ gốc sẽ được hoàn trả một lần vào cuối năm thứ 4
Công ty tài trợ dự án hoàn toàn bằng vốn cổ phần
Chi phí sử dụng vốn của công ty là 13%.

Bài làm:

Bài tập 3. FTE Milano Pizza Club sở hữu 3 nhà hàng giống hệt nhau bán các loại
pizza đặc biệt. Mỗi nhà hàng có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 40% và phải trả chi
phí lãi vay là $41.000 vào cuối mỗi năm. Chi phí vốn cổ phần của công ty nếu công ty
vay nợ là 19%. Mỗi cửa hàng ước tính doanh số bán hàng hàng năm là $1,3 triệu; giá
vốn hàng bán hàng năm là $670,000; và chi phí quản lý hàng năm chung hàng năm là
$. Những dòng tiền này được dự kiến là sẽ không đổi cho đến vĩnh viễn. Tỷ lệ thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%
a. Sử dụng phương pháp dòng tiền thuộc về vốn cổ phần FTE để xác định giá trị
vốn chủ sở hữu của công ty.
b. Tổng giá trị của công ty là bao nhiêu?

Tóm tắt
Milano Pizza Club sở hữu 3 nhà hàng giống hệt nhau
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 40%
Chi phí vốn cổ phần của công ty nếu công ty vay nợ là 19%.
Thông tin dữ liệu mỗi cửa hàng:
Doanh thu $1.300.000
Giá vốn hàng bán 670,000

Chi phí quản lý chung 405.000


Chi phí lãi vay 41.000

Lợi nhuận trước thuế 184.000


Thuế 73.600
Thu nhập ròng $110.400

Bài làm
a. Công ty có 3 cửa hàng nên:
Doanh thu $3.900.000
Giá vốn hàng bán 2.010.000
Chi phí quản lý chung 1.215.000
Chi phí lãi vay 123.000
Lợi nhuận trước thuế 552.000
Thuế 220.800
Thu nhập ròng $331.200
Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty là:

331.200
=$ 1.743.157 ,89
19 %
b. Tổng giá trị công ty:
V L=B+ S
B
=40 %
S
B
⇔ =40 % ⇒ B=$ 697.263 , 16
1.743 .157 , 89
V =$ 1.743 .157 , 89+ $ 697.263 , 16=$ 2.440 .421 , 05

Bài tập 4. WACC Wild Widgets, Inc., là công ty được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ
phần, hệ số beta là 0,85. Công ty có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu mục tiêu là 0.4. Tỷ
suất sinh lợi dự kiến của danh mục thị trường là 11%, và lãi suất trái phiếu kho bạc
hiện tại là 4%. Công ty có phát hành trái phiếu kỳ hạn 20 năm với lãi suất coupon
hằng năm là 7%. Các trái phiếu được bán với giá $1.080. Tỷ lệ thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 34%.
a. Chi phí nợ vay của công ty là bao nhiêu?
b. Chi phí vốn cổ phần của công ty là bao nhiêu?
c. Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của công ty là bao nhiêu
Tóm tắt
Công ty được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần
B = 0,85
nợ 2 nợ 2
Tỷ lệ mục tiêu = 0.4 = => =
VCSH 5 tài sản 7
R M = 11%
r f = 4%
Trái phiếu coupon:
+ T = 20 năm
+ C% = 7%
+ Po = $1.080
t c = 34%

Bài làm
a. Chi phí nợ vay của công ty
1−(1+ R)
−T
1000
PV = C% x + T
R (1+ R)
1−(1+ R)
−20
1000
⇔ $1.080 = 70 x + 20
R (1+ R)
⇔ R B= 6,29%

b. Chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty


Sử dụng mô hình CAPM, lãi suất chiết khấu đối với công ty không sử dụng vốn vay
là:
R0 = r f + B x ( R M - r f )
= 4% + 0,85 (11% - 4%)
= 9,95%
Theo định đề II M.M có thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí vốn cổ phần của công ty
là:
B
R s = R0 + (1 - t c) x ( R0 - R B)
S
= 9,95% + 0.4 (1 - 34%) x ( 9,95% - 6,29%)
= 10,92%
c. Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền của công ty
S B
RWACC = R S x + R B (1 - t c) x
B+ S B+ S
5 2
= 10,92% x + 6,29% (1 - 34%) x
7 7
= 8,99%
Bài tập 5. Beta Và Đòn Bẩy Công ty North Pole và South Pole là những công ty
chuyên sản xuất thiết bị câu cá có beta vốn cổ phần giống hệt nhau là 1.10 nếu cả hai
công ty đều không vay nợ hay được tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ phần. Thông tin giá
thị trường cho mỗi công ty được cho như sau:

North Pole South Pole


Nợ $2.900.000 $3.800.000
Vốn cổ phần $3.800.000 $2.900.000

Tỷ suất sinh lợi dự kiến trên danh mục thị trường là 10,9%, và lãi suất phi rủi ro là
3,2%. Cả hai công ty đang chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 35%.
Giả sử hệ số beta của nợ vay là 0.
a. Hãy tính beta vốn cổ phần của mỗi công ty là bao nhiêu?
b. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên vốn chủ sở hữu của mỗi công ty là bao nhiêu?
Tóm tắt:
North Pole South Pole
Nợ $2.900.000 $3.800.000
Vốn cổ phần $3.800.000 $2.900.000

Hệ số beta của nợ: 0


β không vay nợ = 1,1 RF = 3,2%
RM = 10,9% tC = 35%

Bài làm:
a. Beta vốn cổ phần của mỗi công ty
(1−tC) B
β vốn cổ phần = [1+ S
¿ × β không vay nợ

● North Pole
(1−0 ,35)2.900 .000
β vốn cổ phần = [1+ ¿ × 1,1 = 1,65
3.800 .000
● South Pole
(1−0 ,35)3.800 .000
β vốn cổ phần = [1+ ¿ × 1,1 = 2,04
2.900.000
b. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu trên vốn chủ sở hữu của mỗi công ty
Sử dụng mô hình CAPM: RS = RF + βvốn cố phần (RM – RF)
● North Pole
RS = 3.2% + 1.65 (10.9% – 3.2%) = 15,9%

● South Pole
RS = 3.2% + 2.04 (10.9% – 3.2%) = 18,9%

You might also like