Professional Documents
Culture Documents
BT Nhóm C2 - Nhóm K Sĩ Bóng Đêm 1
BT Nhóm C2 - Nhóm K Sĩ Bóng Đêm 1
Một trong những yêu cầu quan trọng đối với việc huy động vốn của doanh
nghiệp là tối thiểu hoá chi phí của số vốn huy động, đồng thời tối đa hóa giá trị
của doanh nghiệp. Để thực hiện yêu cầu này, thông thường các doanh nghiệp khi
thực hiện huy động vốn cần:
1, Huy động vốn theo cơ cấu vốn tối ưu hay cơ cấu vốn mục tiêu đã được xác
định từ trước mà trong đó, trọng tâm là sự phối hợp sử dụng giữa vốn chủ sở hữu
và vốn nợ.
2, Huy động số vốn có chi phí thấp trước sau đó mới đến số vốn có chi
phí cao hơn, chẳng hạn, đối với vốn chủ sở hữu trong quá trình huy động để đảm
bảo tỷ lệ tham gia vào cơ vốn tối ưu, công ty cổ phần trước hết sẽ huy động số vốn
chủ sở hữu nội sinh, tức là họ sẽ ưu tiên sử dụng số lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư
trước. Khi đã huy động hết số vốn này, nhưng vẫn chưa đủ đáp ứng nhu cầu vốn,
lúc này, bắt buộc công ty phải sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu ngoại sinh, có nghĩa
là công ty phải phát hành thêm cổ phiếu thường mới để huy động vốn và số vốn
này có chi phí cao hơn so với lợi nhuận giữ lại.
Vận dụng nguyên tắc trên vào công ty may Việt Thắng, ta có:
Để đảm bảo tỷ lệ Nợ/Tổng vốn luôn bằng 25%, khi có nhu cầu huy động thêm
1 đồng vốn (Giả định: 1 đồng = 100 xu), công ty sẽ tiến hành huy động 25 xu nợ
đồng thời với việc huy động 75 xu VCSH. Tức là, mỗi đồng vốn mà công ty huy
động thêm sẽ luôn được hình thành từ 25 xu nợ và 75 xu VCSH.
Do đó, chi phí (theo đơn vị tuyệt đối) của 1 đồng vốn mà công ty huy động
thêm sẽ luôn được xác định như sau:
Chi phí Nợ sau thuế (tính theo %)*25 xu nợ + CP VCSH (tính theo %)*75 xu
VCSH = A xu (đây chính là số chi phí (tính theo đơn vị tuyệt đối) mà công ty phải
chịu khi huy động 1 đồng vốn = 100 xu vốn)
Suy ra: Chi phí 1 đồng vốn theo đơn vị tương đối của công ty may Việt Thắng sẽ
bằng A xu /100 xu *100%, như vậy, chi phí 1 đồng vốn (tính theo đơn vị tương
đối) của công ty sẽ là:
A xu Chi phí Nợ sau thuế * 25 xu nợ + CP VCSH * 75 xu VCSH
= =
100 xu 100 xu
= Chi phí nợ sau thuế * (25xu nợ / 100 xu) + CP VCSH * (75 xu VCSH / 100
xu)
= CP Nợ sau thuế * tỷ trọng nợ + CP VCSH * tỷ trọng VCSH (*)
Ta sẽ sử dụng công thức (*) để xác định chi phí của từng đồng vốn mà công ty
Việt Thắng sẽ huy động.
Ta có:
Quy mô lợi nhuận giữ lại của công ty Việt Thắng là:
7,5 * 50% = 3,75 tỷ
Nhận xét: Nợ, VCSH và Tổng vốn kinh doanh của công ty Việt Thắng có mối quan hệ tỷ
lệ thuận với nhau. Cụ thể:
VCSH = 75 % Tổng vốn
3,75 tỷ = 75 % * 5 tỷ
=> Tổng vốn < 5 tỷ tương đương VCSH < 3,75 tỷ, Tổng vốn > 5 tỷ tương đương VCSH >
3,75 tỷ
Nợ = 25 % Tổng vốn
1 tỷ = 25 % * 4 tỷ
=> Tổng vốn < 4 tỷ tương đương Nợ < 1 tỷ, Tổng vốn > 4 tỷ tương đương Nợ > 1 tỷ.
Ta có:
* Nếu quy mô huy động vốn của công ty nhỏ hơn hoặc bằng 4 tỷ, số vốn công ty huy
động được sẽ có cấu trúc như sau:
- 25% là nợ. Quy mô nợ huy động được sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 1 tỷ, nên ứng với
toàn bộ số nợ huy động được, công ty sẽ chỉ phải chịu lãi suất 7%, tương ứng
với chi phí nợ sau thuế là 7%*(1-0,25) = 5.25 %
- 75% là VCSH. Quy mô vốn chủ sở hữu huy động được sẽ nhỏ hơn số lợi
nhuận giữ lại là 3,75 tỷ, do vậy, toàn bộ số VCSH này về bản chất đều là các
đồng vốn lợi nhuận giữ lại, với chi phí rs = Do*(1+g)/Po + g = 1000*(1 + 4%)
/25000 + 4% = 8.16 %
Như vậy, các đồng vốn từ đồng vốn đầu tiên đến đồng vốn thứ 4 tỷ của công ty sẽ đều có
cấu tạo gồm 25 xu nợ chịu chi phí là rd(1-t) = 5.25 %, và 75 xu lợi nhuận giữ lại với chi
phí là rs = 8.16 %.
Các đồng vốn từ đồng vốn đầu tiên đến đồng vốn thứ 4 tỷ của công ty sẽ đều có
chi phí là
WACC1 = 5.25 % * 0,25 + 8.16 % * 0,75 = 7.4325 %
* Nếu quy mô huy động vốn của công ty lớn hơn 4 tỷ, nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 5 tỷ, số
vốn công ty huy động được sẽ có cấu trúc như sau:
- 25% là nợ. Quy mô nợ huy động được sẽ lớn hơn 1 tỷ, nên tổng số nợ công ty
huy động được sẽ bao gồm 1 tỷ đồng vốn nợ chịu lãi suất 7 %, phần nợ còn lại
chịu lãi suất 9 % với chi phí nợ sau thuế là 9%*(1-0,25) = 6.75 %
- 75% là VCSH. Quy mô vốn chủ sở hữu huy động sẽ nhỏ hơn hoặc bằng số lợi
nhuận không chia là 3,75 tỷ, do vậy, toàn bộ số VCSH này về bản chất đều là
các đồng vốn lợi nhuận giữ lại, với chi phí rs = Do*(1+g)/Po + g = 1000*(1 +
4%) /25000 + 4% = 8.16 %
Như vậy, các đồng vốn từ đồng vốn thứ 4 tỷ lẻ 1 đến đồng vốn thứ 5 tỷ của công ty sẽ
đều có cấu tạo gồm 25 xu nợ chịu lãi suất 9%, với chi phí là rd(1-T) = 6.75 % (số nợ chịu
lãi suất 7 % đều đã tham gia hết vào việc cấu tạo nên 4 tỷ đồng vốn đầu tiên rồi), và 75
xu lợi nhuận giữ lại với chi phí là rs = 8.16 %.
Các đồng vốn từ đồng vốn thứ 4 tỷ lẻ 1 đến đồng vốn thứ 5 tỷ của công ty sẽ đều
có chi phí là
WACC2 = 6.75 % * 0,25 + 8.16 % * 0,75 = 7.8075 %
* Nếu quy mô huy động vốn của công ty lớn hơn 5 tỷ, số vốn công ty huy động được sẽ
có cấu trúc như sau:
- 25% là nợ. Quy mô nợ huy động được sẽ lớn hơn 1 tỷ, nên tổng số nợ công ty
huy động được sẽ bao gồm 1 tỷ đồng vốn nợ chịu lãi suất 7 %, phần nợ còn lại
chịu lãi suất 9 % với chi phí nợ sau thuế là 9%*(1-0,25) = 6.75 %
- 75% là VCSH. Quy mô vốn chủ sở hữu huy động sẽ lớn hơn số lợi nhuận
không chia là 3,75 tỷ, do vậy, để đáp ứng đủ nhu cầu VCSH, công ty sẽ phải
phát hành thêm cổ phiếu thường mới, như vậy, toàn bộ số VCSH mà công ty
huy động, về bản chất, sẽ bao gồm 2 bộ phận, bộ phận thứ nhất là 3.75 tỷ đồng
vốn lợi nhuận giữ lại, với chi phí rs = 8.16 %, phần còn lại được hình thành
thông qua việc phát hành cổ phiếu thường mới, chi phí của phần còn lại này là
re = Do*(1 + g)/(Po – F) + g = 1000*(1 + 4%)/24500 + 4% = 8.24 %
Như vậy, các đồng vốn từ đồng vốn thứ 5 tỷ lẻ 1 trở đi của công ty sẽ đều có cấu tạo gồm
25 xu nợ chịu lãi suất 9%, với chi phí là rd(1-T) = 6.75 % (số nợ chịu lãi suất 7% đều đã
tham gia hết vào việc cấu tạo nên 4 tỷ đồng vốn đầu tiên rồi), và 75 xu VCSH được huy
động từ phát hành cổ phiếu thường mới, với chi phí re = 8.24 % (toàn bộ số lợi nhuận giữ
lại đều đã tham gia hết vào việc cấu tạo nên các đồng vốn từ đồng vốn thứ nhất đến đồng
vốn thứ 5 tỷ rồi)
Các đồng vốn từ đồng vốn thứ 5 tỷ lẻ 1 trở đi của công ty sẽ đều có chi phí là
WACC3 = 6.75 % * 0,25 + 8.24 % * 0,75 = 7.8675 %
* Ta có thể tóm lược các phân tích đã trình bày ở phần trên về công ty Việt Thắng
theo bảng sau:
Vốn huy động mới Kênh huy động Tỷ trọng Chi phí vốn WMCC
sau thuế
Từ 0 đến 4 tỷ Nợ vay chịu lãi suất 7% 25% 5,25%
7.4325 %
Lợi nhuận giữ lại 75% 8.16 %
Trên 4 tỷ đến 5 tỷ Nợ vay chịu lãi suất 9 % 25% 6.75%
7.8075 %
Lợi nhuận giữ lại 75% 8.16%
Trên 5 tỷ Nợ vay chịu lãi suất 9% 25% 6,75%
7.8675 %
Vốn cổ phần thường mới 75% 8.24%
Đồ thị Chi phí vốn cận biên của công ty may Việt Thắng
WACC (%)
WACC3
WACC2
WMCC
WACC1
Dự án B
10
Dự án A
8
Dự án C
7,5 IOS
Dự án B
10
Dự án A
8
7,8675 WMCC
7,8075 Dự án C
7,5 IOS
7,4325