Professional Documents
Culture Documents
• Giả sử một NH huy động thêm 400 triệu USD bao gồm 100 triệu USD tiền gửi giao dịch, 200
triệu USD tiền gửi kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm, 50 triệu USD tiền vay trên thị trường tiền tệ và 50
triệu USD vốn cổ phần.
• Giả định các chi phí trả lãi và chi phí ngoài lãi chiếm 10% giá trị đối với tiền gửi thanh toán,
11% đối với tiền gửi tiết kiệm và các khoản vay từ thị trường tiền tệ, 22% đối với vốn cổ phần
huy động bổ sung – đây thường là nguồn vốn có chi phí huy động cao nhất.
• Giả sử dự trữ bắt buộc, lệ phí bảo hiểm tiền gửi và số dư tiền gửi không thể sử dụng (làm giảm
lượng tiền thực tế NH có thể dùng để đầu tư vào các tài sản sinh lời) chiếm 15% giá trị đối với
tiền gửi giao dịch, 5% đối với tiền gửi tiết kiệm và 2% đối với các khoản vay trên thị trường tiền
tệ.
• Tính chi phí trung bình trước thuế của các nguồn vốn
Bài làm
Chi phí ngoài lãi+Chi phí lãi−thu nhập ngoàilãi
Tỉ suất chi phí trung bình=
Số dư khả dụng
10 % × 100 100 11 % ×200 200 11 % ×50 50 22 % ×50
Tỉ suất chi phí trung bình= × + × + × + ×
(1−15 % ) ×100 400 ( 1−5 % ) ×200 400 ( 1−2 % ) ×50 400 ( 1−0 % ) ×50
1 2 3 4 5 6 7 8
=Dòng dưới
=(4)/Dòng
=(1)*(2) (3) - Dòng =(6) - (5) =(1)*[(6)-(2)]
1(1)
trên (3)
Lượng Tổng Thu Chênh lệch
Tỉ lệ chi
tiền gửi chi phí Chi phí nhập thu nhập cận
Lãi suất phí cận Lợi nhuận
tăng phải tăng thêm cận biên và chi
biên
thêm trả biên phí cận biên
25 7% 1.75 1.75 7% 10% 3% 0.75
50 7.50% 3.75 2 8% 10% 2% 1.25
75 8% 6 2.25 9% 10% 1% 1.5
100 8.50% 8.5 2.5 10% 10% 0% 1.5
125 9% 11.25 2.75 11% 10% -1% 1.25
Chọn mức l/s = 8% Huy động được nhiều vốn đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách
hàng
Đo lường sự thiếu hụt vốn
Giả sử một NHTM có một đơn xin vay vốn đáp ứng các tiêu chuẩn do NH đề ra, số vốn vay là
150 triệu USD. NH dự định mua 75 triệu USD Tín phiếu kho bạc sẽ phát hành trong tuần tới. NH
cũng dự tính KH doanh nghiệp của mình sẽ thực hiện vay 135 triệu USD từ hạn mức tín dụng đã
được cấp. Tiền gửi và các quỹ tiền nhận từ KH hôm nay là 185 triệu USD, và dự tính trong tuần
tới sẽ nhận thêm được 100 triệu USD. Chênh lệch vốn khả dụng - AFG - dự tính của NH là
bao nhiêu?
Quản lý nợ
Chủ động quản lý nguồn vốn để đảm bảo tài trợ cho các hoạt động cho vay và phòng tránh rủi ro
thanh khoản.
Các bài toán liên quan đến AFG
Quản lý tài sản
Chiến lược cơ bản mà một NH theo đuổi trong quản lý tài sản có: tối ưu hóa lợi nhuận
• Để tối đa hóa lợi nhuận, NH phải đồng thời:
– Có thu nhập cao nhất từ các khoản tín dụng và chứng khoán.
– Giảm thiểu rủi ro.
– Có tài sản dự phòng thanh khoản hợp lý.
a.
Thu từ lãi
= 1,2%*850 + 2,9%*240 + 4,2%*460 + 10,2%*1950 + 12,5%*1520 + 13,5%*890 = 545,53
Chi trả lãi
= 1380*1,4% + 1690*4,8% + 1330*7,5% + 770*5,6% + 1220*7,8% = 338,47
NIM
Thutừ lãi−Chi trả lãi 545,53−338,47
¿ = =3,5 %
Tổng tài sản sinh lời 7000−440−650
Chênh lệch lãi suất
Thutừ lãi Chi trảlãi 545,53 338,47
¿ − = − =3,93 %
Tổngtài sản sinh lời Tổng nguồn vốn phảitrả 7000−440−650 7000−610
b.
Tổng dư nợ
= 1950 + 1520 + 890 = 4360
Dự phòng chung
= 0,75% * (4360 – 87,2) = 32,046
Dự phòng riêng
= Tỉ lệ dự phòng cụ thể * (Dự nợ nhóm – Tài sản đảm bảo)
c.
Lợi nhuận ròng sau thuế
¿ [ ( 545,53+56 ) −(338,47+64 ) ] × (1−22 % ) =155,2668
ROA
=155,2668/7000 = 2,218%
ROE
= 155,2668/610 = 25,45%