You are on page 1of 3

Bài tập chương 5

Bài 1:
Doanh nghiệp A có các thông tin trên bảng cân đối kế toán cuối năm 2014 như sau (Đơn vị:
triệu VNĐ):
Tài sản Nguồn vốn
I. Tài sản ngắn hạn I. Nợ phải trả
Tiền và tương đương tiền 200 Phải trả nhà cung cấp vật tư ngắn hạn 150
Phải thu ngắn hạn 180 Phải nộp ngân sách ngắn hạn 80
Đầu tư tài chính ngắn hạn 90 Vay ngắn hạn 100
Tồn kho 450 Nợ ngắn hạn khác 40
Các TSNH khác 50 II. Vốn chủ sở hữu
II. Tài sản dài hạn Vốn góp 1.500
Tài sản cố định hữu hình (GTCL) 1.200 Lợi nhuận giữ lại 750
Tài sản cố định vô hình (GTCL) 1.000 Phát hành cổ phiếu thường 850
Đầu tư tài chính dài hạn 300
Tổng tài sản 3.470 Tổng nguồn vốn 3.470

Hãy xác định quy mô vốn lưu động ròng của doanh nghiệp và cho biết doanh nghiệp áp dụng
loại chính sách tài trợ vốn nào?
Gợi ý:
Tính quy mô nguồn vốn dài hạn và tài sản dài hạn, hoặc quy mô nguồn vốn ngắn hạn và tài sản
ngắn hạn, sau đó áp dụng công thức để xác định quy mô vốn lưu động ròng và dựa vào kết quả
đó để xác định kiểu chính sách tài trợ vốn mà doanh nghiệp áp dụng.
Bài 2:
EPS của công ty sẽ thay đổi như thế nào nếu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT):
a) Tăng 10%?
b) Giảm 5%?
Biết DFL của công ty bằng 1,8.
Gợi ý:
Áp dụng công thức DFL = %∆EPS / %∆EBIT
Bài 3:
Năm N, sản lượng tiêu thụ của công ty M là 250.000 sản phẩm, giá bán mỗi sản phẩm là 7,5 đvtt;
chi phí biến đổi là 4,5 đvtt/sản phẩm, chi phí cố định là 200.000 đvtt không kể lãi vay. Lãi vay là
85.000 đvtt. Công ty hiện có 6.000 cổ phiếu ưu tiên với cổ tức hàng năm là 3,5 đvtt/cổ phiếu.
Ngoài ra, công ty có 25.000 cổ phiếu thường. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Hãy xác định DFL
của công ty?
Gợi ý:
Áp dụng công thức:
EBIT Q × ( P−VC )−FC
DFL= =
(
EBIT −I − PD ×
1
1−t ) (
Q× ( P−VC )−FC −I − PD ×
1−t )
1 Bài 4:

Công ty E không sử dụng nợ, có tổng tài sản là 200 tỷ VND. Công ty đang có ý định dùng
nợ thay cho vốn cổ phần thường. Công ty có thể vay nợ dài hạn với các mức lãi suất bình
quân trên 1 đồng vay (Kd) và chi phí cổ phiếu thường (Ke) như sau:
Quy mô khoản vay (tỷ VND) 0 30 50
Kd (%) - 15 15,5
Ke (%) 18,5 19,16 20

Cho biết công ty không thể vay quá 50 tỷ VND. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Công ty
không sử dụng cổ phiếu ưu tiên để huy động vốn. Hãy xác định cơ cấu vốn tối ưu của công
ty theo quan điểm WACC nhỏ nhất.
Gợi ý:
 Tính tỷ trọng của nợ và VCSH trong mỗi trường hợp cơ cấu vốn.
 Áp dụng công thức chi phí vốn bình quân gia quyền để tính WACC ứng với mỗi cơ cấu
vốn.
 Chọn cơ cấu vốn có WACC nhỏ nhất.
Bài 5:
Doanh nghiệp X đang cân nhắc xây dựng cơ cấu vốn tối ưu. Cho biết lãi suất nợ vay và
hệ số beta của cổ phiếu X thay đổi theo tỷ trọng nợ của doanh nghiệp như sau:
Nợ/Tài sản (D/A) Lãi suất nợ Kd Hệ số bê ta dự đoán (b)
0% - 0,8
10% 10% 0,9
20% 10,5% 1,0
30% 11% 1,1
40% 11,5% 1,2
50% 12% 1,3
60% 12,5% 1,4

Biết lãi suất phi rủi ro trên thị trường bằng 4%, lợi suất bình quân trên thị trường đầu tư là
12%. Hãy xác định cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp X?
Gợi ý:
Áp dụng cách tính toán trong ví dụ tương tự được nêu ở mục 5.2.2. Yếu tố của một cơ
cấu vốn tối ưu được nêu trong bài học này.
Bài 6:
Doanh nghiệp X có các số liệu: Giá bán 1 đơn vị sản phẩm = $1,5; CPCĐ = $30.000;
CPBĐ =
$0,5/đvsp; thuế suất thuế TNDN là 40%.
Sản lượng tiêu thụ của doanh nghiệp tùy vào tình hình kinh tế như sau:
 Suy thoái (xác suất 30%): 20.000 đvsp.
 Bình thường (xác suất 40%): 70.000 đvsp.
 Hưng thịnh (xác suất 30%): 120.000 đvsp.
Tổng vốn cần huy động là $100.000. Doanh nghiệp cân nhắc giữa 2 phương án huy động:
 Phương án 1: 0% nợ, 100% VCSH.
 Phương án 2: 50% nợ, 50% VCSH.
Tính ROE, độ lệch chuẩn ROE và hệ số CV trong mỗi phương án huy động trên.
Gợi ý:
Áp dụng cách tính toán trong ví dụ tương tự được nêu ở mục 5.4.1. Phân tích rủi ro tài
chính của bài học này.

You might also like