You are on page 1of 2

BÀI TẬP

QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


(Đề số 44)
Hãy đánh giá hiệu quả thương mại của dự án đầu tư mở rộng Kho cảng Nhà Bè,
với các thông tin tóm tắt như sau:
1. Thời gian đầu tư 1 năm 2020, thời gian hoạt động 15 năm.
2. Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng trong bảng:
Đơn vị: Triệu đồng
Khoản mục Chưa có VAT VAT Có VAT
Chi phí xây dựng 283.590 28.359 311.949
Chi phí thiết bị 34.090 3.409 37.499
Chi phí quản lý dự án 4.546 455 5.001
Chi phí tư vấn xây dựng 14.403 1.440 15.843
Chi phí khác 2.513 251 2.765
Chi phí dự phòng 33.914 3.221 37.135
Cộng 373.056 37.135 410.192
Trả lãi vay năm XD 22.875 22.875
Tổng khái toán 406.528 37.135 433.067
3. Vốn lưu động bổ sung (kho đang hoạt động) ban đầu: 81.000 triệu đồng
4. Nguồn vốn đầu tư:
+ Vốn tự cân đối của PV OIL chiếm 36% tổng vốn đầu tư công trình
+ Vốn vay: 64% tổng giá trị vốn đầu tư công trình, lãi suất tối đa 17%/năm, trả đều
trong 9 năm, ân hạn 01 năm mới bắt đầu hoạt động (năm đầu tiên hoạt động chưa phải
trả lãi và gốc).
5. Sản lượng ứng với sức chứa mở rộng qua các năm
Đơn vị m3
Năm 2021 2022 2023 2024 2025
Sản lượng ứng với
364.000 393.000 422.600 454.200 485.800
sức chứa mở rộng
Xăng 180.200 195.500 208.100 223.700 239.300
Diesel 183.800 198.500 214.500 230.500 246.500

Năm 2026 2027 2028 2029 2030


Sản lượng ứng với
517.400 548.432 592.500 636.800 680.900
sức chứa mở rộng
Xăng 255.000 270.000 291.700 313.500 335.200
Diesel 262.400 278.432 300.800 323.300 345.700

Năm 2031 2032 2033 2034 2035


Sản lượng ứng với
725.100 769.200 807.600 848.000 890.500
sức chứa mở rộng
Xăng 357.000 378.700 397.600 417.500 438.400
Diesel 368.100 390.500 410.000 430.500 452.100
Số vòng quay hàng trong kho khoảng 8 vòng/năm

6. Doanh thu của dự án từ 2 nguồn


+ Cho thuê kho: Mức thu phí thuê kho gửi hàng được tính theo giá trị tham
khảo của Petrolimex Saigon 60.000 đ/m3. Sản lượng hàng cho thuê kho ước đạt
1.500.000m3/năm.
+ Lãi gộp kinh doanh xăng tại kho đầu mối (đã trừ nộp VAT): Với xăng M92 là
1.001đồng/lít, dầu Diesel 0,25S là 1.010đồng/lít.
7. Các chi phí:
- C1: Khấu hao TSCĐ và khấu hao vốn đầu tư khác theo phương pháp khấu
hao đều, trong đó: Vốn xây lắp trong thời gian 14 năm, Vốn thiết bị trong thời gian 7
năm, vốn đầu tư khác trong thời gian 5 năm.
- C2: Chi phí sửa chữa TSCĐ: Năm đầu còn trong giai đoạn bảo hành có thể
chưa tính, các năm sau 3,5% giá trị TSCĐ
- C3: Chi phí khai thác kho (lương và các khoản có tính chất lương, nguyên
nhiên liệu, vật liệu, mua ngoài, hành chính....): khai thác 30.000 đ/m 3. Chi phí này dự
kiến tăng 3% năm.
- C4: Chi phí bảo hiểm hàng hoá 0,5% giá trị hàng được bảo hiểm.
- C5: Chi phí bảo hiểm TSCĐ theo mức 0,3% giá trị TSCĐ.
- C6: Lượng hao hụt tính theo định mức ban hành theo Quyết định số
1918/QĐ-DKVN ngày 20-3-2008 của HĐQT Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
Định mức hao hụt
Loại hàng Nhập thủy Tồn chứa Xuất Tổng
Xăng 0,45% 0,15 % 0,21% 0,82%
Diezel 0,35% 0,015% 0,13% 0,505%
-C7: Chi phí tiếp thị, quảng cáo, đại lý. Tạm tính 500đ/l.
-C8: Chi nạo vét, cảng vụ, chi phí quản lý tính 4,8% lãi gộp kinh doanh kho đầu
mối.
8. Thuế: Thuế thu nhập doanh nghiệp tính bằng 20% lợi nhuận.

You might also like