You are on page 1of 15

CHƯƠNG 3.

PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN


Đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất mía đường, khi tiến hành
sản xuất phải chịu sự điều chỉnh của nhiều luật, chính sách kinh doanh và đặc biệt phải
đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn về nhiều mặt như kinh tế, chính trị, dịch bệnh, khách
hàng, nhà đầu tư... Vì vậy, trước khi thực hiện một dự án, điều quan trọng là phải xem xét
các rủi ro ảnh hưởng đến doanh nghiệp để có chiến lược kinh doanh và giải pháp giải cứu
phù hợp. Điều này là vô cùng cần thiết để giảm thiểu tổn thất trong quá trình thực hiện dự
án. Một số loại rủi ro phát sinh hoàn toàn có thể dự đoán được nhưng vẫn có thể tiềm ẩn
nhiều rủi ro có thể khiến dự án thua lỗ.

3.1. Các loại rủi ro của Dự án


3.1.1. Rủi ro về nguyên liệu và vùng nguyên liệu
Nguyên liệu mía bị ảnh hưởng nhiều bởi các nguyên nhân chính là thời tiết. Các thảm họa
thiên nhiên như cơn bão, lốc xoáy, hoặc hạn hán cũng có thể gây tổn thất nặng nề cho cây
mía và cơ sở hạ tầng của công ty. Bên cạnh đó, mía đường Sơn La vẫn đối mặt với rủi ro
là vùng nguyên liệu đồi núi manh mún, độ dốc cao, khó cơ giới hóa nên điều này có thể
tăng chi phí và làm giảm hiệu suất sản xuất, gây mất mát lớn về năng suất và chất lượng

3.1.2. Rủi ro biến động thị trường


Cuộc khủng hoảng chính trị giữa Nga và Ukraine leo thang đúng thời điểm kinh tế toàn
cầu đang phục hồi sau đại dịch, do đó có thể gây ra “những rủi ro đáng kể” đối với thế
giới cũng như trong nước. Một rủi ro khác mà doanh nghiệp đang phải đối mặt đó là vấn
đề lạm phát và rủi ro trong chính sách tiền tệ. Đặc biệt Ukraine là một quốc gia lớn sản
xuất mía và đường, với vai trò lớn trong xuất khẩu. Xung đột có thể làm giảm sản xuất và
ảnh hưởng đến cung ứng toàn cầu, dẫn đến tăng giá nguyên liệu như mía và đường.

Bên cạnh đó, Việt Nam đã chính thức thực hiện thực hiện hiệp định ATIGA bãi bỏ hạn
ngạch thuế quan nhập khẩu đường từ các nước ASEAN, nó có thể mang lại nhiều ảnh
hưởng đối với ngành công nghiệp mía đường. Bằng cách bỏ thuế quan nhập khẩu đường
từ các nước ASEAN, đặc biệt là những nước sản xuất mía đường mạnh mẽ, có thể làm
tăng cạnh tranh cho các nhà sản xuất mía đường trong nước. Điều này có thể tạo áp lực để
cải thiện chất lượng và giảm giá cả để cạnh tranh hiệu quả.

3.1.3. Rủi ro cạnh tranh


Tình trạng cạnh tranh với đường lậu và gian lận thương mại có thể ảnh hưởng nghiêm
trọng đến ngành mía đường ở Sơn La và đặt ra nhiều thách thức cho các nhà sản xuất và
ngành công nghiệp, làm tăng áp lực giảm giá đối với mía đường Sơn La, làm giảm lợi
nhuận và tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh.
Bên cạnh đó, sự cạnh tranh khốc liệt từ các cây trồng khác, như cây ăn trái, ngô, hoặc các
cây trồng có hiệu quả kinh tế cao hơn, có thể tạo ra nhiều thách thức cho ngành mía và
vùng nguyên liệu mía.

3.2. Phân tích kịch bản


3.2.1. Trường hợp tốt
Khi mức sống và thu nhập tăng, người dân có thể có khả năng mua sắm và sử dụng các
phương tiện cá nhân nhiều hơn. Điều này dẫn đến sự gia tăng trong việc sử dụng đường. .
Cùng với đó, các tiến bộ và thành tựu khoa học ngày càng tăng từ đó năng suất sản
xuất tăng cao vì vậy mà nguồn nguyên vật liệu sẽ tăng kéo theo đó là giá thành s ẽ
giảm và giúp giảm chi phí đầu vào của doanh nghiệp. Do đó, chúng em đưa ra gi ả
định rằng giá vốn hàng bán (COGS) sẽ giảm 10% và tỉ lệ tăng trưởng doanh thu sẽ tăng
10% trong các năm thực hiện dự án.

(Đơn vị tính: đồng)


Bảng 1 Kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến trong trường hợp tốt

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 2023-2024 2024-2025
Doanh thu 1,421,331,452,513 1,811,506,359,181
Giá vốn hàng bán 753,175,902,251 959,932,979,810
Lợi nhuận gộp 668,155,550,263 851,573,379,371
Tổng chi phí trước khấu hao 28,386,097,555 36,178,469,239
Tổng khấu hao 10,755,542,365 10,755,542,365
Khấu hao TSCD hữu hình 10,728,657,780 10,728,657,780
Khấu hao TSCD vô hình 26,884,585 26,884,585
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 629,013,910,343 804,639,367,767
Lãi vay 8,911,601,887 7,129,281,510
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 620,102,308,456 797,510,086,258

Thuế TNDN 124,020,461,691 159,502,017,252

Lợi nhuận sau thuế (EAT) 496,081,846,765 638,008,069,006

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 2025-2026 2026-2027
Doanh thu 2,083,232,313,058 2,395,717,160,017
Giá vốn hàng bán 1,103,922,926,782 1,269,511,365,799
1
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2025-2026 2026-2027
Lợi nhuận gộp 979,309,386,276 1,126,205,794,218
Tổng chi phí trước khấu hao 41,605,239,624 47,846,025,568
Tổng khấu hao 10,755,542,365 10,755,542,365
Khấu hao TSCD hữu hình 10,728,657,780 10,728,657,780
Khấu hao TSCD vô hình 26,884,585 26,884,585
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 926,948,604,287 1,067,604,226,285
Lãi vay 5,346,961,132 3,564,640,755
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 921,601,643,155 1,064,039,585,530

Thuế TNDN 184,320,328,631 212,807,917,106

Lợi nhuận sau thuế (EAT) 737,281,314,524 851,231,668,424

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH


DOANH
Năm 2027-2028
Doanh thu 2,755,074,734,020
Giá vốn hàng bán 1,459,938,070,669
Lợi nhuận gộp 1,295,136,663,351
Tổng chi phí trước khấu hao 55,022,929,403
Tổng khấu hao 10,093,002,810
Khấu hao TSCD hữu hình 10,066,118,225
Khấu hao TSCD vô hình 26,884,585
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 1,230,020,731,137
Lãi vay 1,782,320,377
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 1,228,238,410,760
Thuế TNDN 245,647,682,152
Lợi nhuận sau thuế (EAT) 982,590,728,608

2
Bảng 2 Vốn lưu động trong trường hợp tốt

DỰ BÁO VỐN LƯU ĐỘNG (2023 - 2028)


Year 2022-2023 2023-2024
Hàng tồn kho 361,134,897,596
Phải thu ngắn hạn 340,438,645,907
Nợ phải trả 545,883,162,259
NWC 458,400,755,738.00 155,690,381,244
Delta NWC 455,914,332,196.00 -302,710,374,494

DỰ BÁO VỐN LƯU ĐỘNG (2023 - 2028)


Year 2024-2025 2025-2026
Hàng tồn kho 460,271,362,011 529,312,066,313
Phải thu ngắn hạn 433,893,706,412 498,977,762,374
Nợ phải trả 695,735,549,969 800,095,882,464
NWC 198,429,518,455 228,193,946,223
Delta NWC 42,739,137,211 29,764,427,768

DỰ BÁO VỐN LƯU ĐỘNG (2023 - 2028)


Year 2026-2027 2027-2028
Hàng tồn kho 608,708,876,260 700,015,207,699
Phải thu ngắn hạn 573,824,426,730 659,898,090,739
Nợ phải trả 920,110,264,833 1,058,126,804,558
NWC 262,423,038,157 301,786,493,880
Delta NWC 34,229,091,933 39,363,455,724

Bảng 3 Dòng tiền tự do trong trường hợp tốt

BẢNG DÒNG TIỀN TỰ DO


2022-2023 2023-2024
Năm
0 1
EBIT 629,013,910,343
Tax 125,802,782,069
NOPAT 503,211,128,274
Depreciation 10,755,542,365
Less CAPEX 185,658,372,652
Less Delta NWC 455,914,332,196 (302,710,374,494)

3
BẢNG DÒNG TIỀN TỰ DO
2022-2023 2023-2024
Năm
0 1
Salvage
- PPE
- NWC
FCF (641,572,704,848) 816,677,045,133

BẢNG DÒNG TIỀN TỰ DO


2024-2025 2025-2026
Năm
2 3
EBIT 804,639,367,767 926,948,604,287
Tax 160,927,873,553 185,389,720,857
NOPAT 643,711,494,214 741,558,883,430
Depreciation 10,755,542,365 10,755,542,365
Less CAPEX
Less Delta NWC 42,739,137,211 29,764,427,768
Salvage
- PPE
- NWC
FCF 611,727,899,368 722,549,998,026

BẢNG DÒNG TIỀN TỰ DO


2026-2027 2027-2028
Năm
4 5
EBIT 1,067,604,226,285 1,230,020,731,137
Tax 213,520,845,257 246,004,146,227
NOPAT 854,083,381,028 984,016,584,910
Depreciation 10,755,542,365 10,093,002,810
Less CAPEX
Less Delta NWC 34,229,091,933 39,363,455,724
Salvage 431,843,270,721
- PPE 132,543,200,383
- NWC 299,300,070,338
FCF 830,609,831,459 1,386,589,402,717
4
BẢNG DÒNG TIỀN TỰ DO
2026-2027 2027-2028
Năm
4 5
NPV 2,918,609,512,371 >0
IRR 117.32% >WACC
Comment Should invest

Trong trường hợp này, hiện giá của dự án NPV là 2,918,609,512,371 đồng lớn hơn 0 và
tỷ suất sinh lời nội bộ IRR (117.32%) lớn hơn chi phí sử dụng vốn WACC ( 6.52%). Đây
là mức sinh lợi ngoài mong đợi, nếu dự án này được thực hiện, nhà đầu tư sẽ nhận được
lợi ích vô cùng to lớn.

3.2.2. Trường hợp xấu


Tình hình biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp hiện nay cũng làm cho một số vùng
nguyên liệu đặc biệt bị suy giảm sản lượng, đồng thời chi phí vận chuyển cũng càng ngày
tăng do đó chúng em xây dựng kịch bản rằng giá nguyên vật liệu tăng 10% qua các năm
và doanh thu giảm 10%.

(Đơn vị tính: đồng)


Bảng 4 Kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến trong trường hợp xấu

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 2023-2024 2024-2025
Doanh thu 1,292,119,502,286 1,646,823,962,893
Giá vốn hàng bán 920,548,324,973 1,173,251,419,768
Lợi nhuận gộp 371,571,177,313 473,572,543,125
Tổng chi phí trước khấu hao 28,386,097,555 36,178,469,239
Tổng khấu hao 10,755,542,365 10,755,542,365
Khấu hao TSCD hữu hình 10,728,657,780 10,728,657,780
Khấu hao TSCD vô hình 26,884,585 26,884,585
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) 332,429,537,393 426,638,531,521
Lãi vay 8,911,601,887 7,129,281,510
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 323,517,935,506 419,509,250,011

Thuế TNDN 64,703,587,101 83,901,850,002

Lợi nhuận sau thuế (EAT) 258,814,348,405 335,607,400,009

5
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2025-2026 2026-2027
1,893,847,557,32 2,177,924,690,92
Doanh thu 7 6
1,349,239,132,73 1,551,625,002,64
Giá vốn hàng bán 4 4
Lợi nhuận gộp 544,608,424,593 626,299,688,282
Tổng chi phí trước khấu hao 41,605,239,624 47,846,025,568
Tổng khấu hao 10,755,542,365 10,755,542,365
Khấu hao TSCD hữu hình 10,728,657,780 10,728,657,780
Khấu hao TSCD vô hình 26,884,585 26,884,585
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) 492,247,642,604 567,698,120,349
Lãi vay 5,346,961,132 3,564,640,755
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 486,900,681,472 564,133,479,594

Thuế TNDN 97,380,136,294 112,826,695,919

Lợi nhuận sau thuế (EAT) 389,520,545,177 451,306,783,675

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH


DOANH
Năm 2027-2028
Doanh thu 2,504,613,394,564
Giá vốn hàng bán 1,784,368,753,040
Lợi nhuận gộp 720,244,641,524
Tổng chi phí trước khấu hao 55,022,929,403
Tổng khấu hao 10,093,002,810
Khấu hao TSCD hữu hình 10,066,118,225
Khấu hao TSCD vô hình 26,884,585
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) 655,128,709,311
Lãi vay 1,782,320,377
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 653,346,388,934

Thuế TNDN 130,669,277,787

Lợi nhuận sau thuế (EAT) 522,677,111,147


6
Bảng 5 Vốn lưu động trong trường hợp xấu

DỰ BÁO VỐN LƯU ĐỘNG (2023 - 2028)


Year 2024-2025 2025-2026
Hàng tồn kho 460,271,362,011 529,312,066,313
Phải thu ngắn hạn 433,893,706,412 498,977,762,374
Nợ phải trả 695,735,549,969 800,095,882,464
NWC 198,429,518,455 228,193,946,223
Delta NWC 42,739,137,211 29,764,427,768

DỰ BÁO VỐN LƯU ĐỘNG (2023 - 2028)


Year 2026-2027 2027-2028
Hàng tồn kho 608,708,876,260 700,015,207,699
Phải thu ngắn hạn 573,824,426,730 659,898,090,739
Nợ phải trả 920,110,264,833 1,058,126,804,558
NWC 262,423,038,157 301,786,493,880
Delta NWC 34,229,091,933 39,363,455,724

Bảng 6 Dòng tiền tự do trong trường hợp xấu

FCFs Table
2022-2023 2023-2024
Năm
0 1
EBIT 332,429,537,393
Tax 66,485,907,479
NOPAT 265,943,629,914
Depreciation 10,755,542,365
Less CAPEX 185,658,372,652
Less Delta NWC 455,914,332,196 (302,710,374,494)
Salvage
- PPE
- NWC
FCF (641,572,704,848) 579,409,546,773

7
FCFs Table
2024-2025 2025-2026
Năm
2 3
EBIT 426,638,531,521 492,247,642,604
Tax 85,327,706,304 98,449,528,521
NOPAT 341,310,825,217 393,798,114,083
Depreciation 10,755,542,365 10,755,542,365
Less CAPEX
Less Delta NWC 42,739,137,211 29,764,427,768
Salvage
- PPE
- NWC
FCF 309,327,230,371 374,789,228,680

FCFs Table
2026-2027 2027-2028
Năm
4 5
EBIT 567,698,120,349 655,128,709,311
Tax 113,539,624,070 131,025,741,862
NOPAT 454,158,496,279 524,102,967,449
Depreciation 10,755,542,365 10,093,002,810
Less CAPEX
Less Delta NWC 34,229,091,933 39,363,455,724
Salvage 431,843,270,721
- PPE 132,543,200,383
- NWC 299,300,070,338
FCF 430,684,946,711 926,675,785,256
NPV 1,495,505,359,130 >0
IRR 69.92% >WACC
Comment Should invest

Trong trường hợp này, hiện giá của dự án NPV là 1,495,505,359,130 đồng lớn hơn 0 và
tỷ suất sinh lời nội bộ IRR (69.92%) lớn hơn chi phí sử dụng vốn WACC (6.52%).

8
3.3 .Phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy dựa trên 2 yếu tố là chi phí sử dụng vốn (WACC) và giá vốn hàng bán
(COGS) ảnh hưởng đến NPV. WACC thay đổi từ 3% đến 95%, COGS thay đổi từ 55%
đến 95%.

BẢNG ĐỘ NHẠY
COGS
1897057854198.0
0 55% 60%
3% 2,184,965,617,933 2,184,965,617,933
4% 2,098,161,942,516 2,098,161,942,516
5% 2,015,411,071,502 2,015,411,071,502
6% 1,936,476,257,336 1,936,476,257,336
7% 1,936,476,257,336 1,936,476,257,336
7% 1,861,136,988,537 1,861,136,988,537
8% 1,789,187,723,712 1,789,187,723,712
9% 1,720,436,735,591 1,720,436,735,591
WACC

10% 1,654,705,054,562 1,654,705,054,562


15% 1,365,850,184,163 1,365,850,184,163
25% 939,032,852,115 939,032,852,115
37% 597,599,408,183 597,599,408,183
46% 417,115,944,440 417,115,944,440
54% 292,638,902,919 292,638,902,919
61% 204,020,152,263 204,020,152,263
76% 59,033,076,920 59,033,076,920
83% 6,580,099,650 6,580,099,650
85% (7,033,187,735) (7,033,187,735)
88% -26437401967 -26437401967
90% -38740334357 -38740334357
92% -50569115107 -50569115107
95% -67478892976 -67478892976

BẢNG ĐỘ NHẠY
COGS
9
1897057854198.0
0 65% 72%
3% 2,184,965,617,933 2,184,965,617,933
4% 2,098,161,942,516 2,098,161,942,516
5% 2,015,411,071,502 2,015,411,071,502
6% 1,936,476,257,336 1,936,476,257,336
7% 1,936,476,257,336 1,936,476,257,336
7% 1,861,136,988,537 1,861,136,988,537
8% 1,789,187,723,712 1,789,187,723,712
9% 1,720,436,735,591 1,720,436,735,591
WaccACC

10% 1,654,705,054,562 1,654,705,054,562


15% 1,365,850,184,163 1,365,850,184,163
25% 939,032,852,115 939,032,852,115
37% 597,599,408,183 597,599,408,183
46% 417,115,944,440 417,115,944,440
54% 292,638,902,919 292,638,902,919
61% 204,020,152,263 204,020,152,263
76% 59,033,076,920 59,033,076,920
83% 6,580,099,650 6,580,099,650

85% (7,033,187,735) (7,033,187,735)


88% -26437401967 -26437401967
90% -38740334357 -38740334357
92% -50569115107 -50569115107
95% -67478892976 -67478892976

BẢNG ĐỘ NHẠY
COGS
1897057854198.00 82% 87%
3% 2,184,965,617,933 2,184,965,617,933
4% 2,098,161,942,516 2,098,161,942,516
WACC

5% 2,015,411,071,502 2,015,411,071,502
6% 1,936,476,257,336 1,936,476,257,336
7% 1,936,476,257,336 1,936,476,257,336
7% 1,861,136,988,537 1,861,136,988,537
8% 1,789,187,723,712 1,789,187,723,712
9% 1,720,436,735,591 1,720,436,735,591
10
BẢNG ĐỘ NHẠY
COGS
10% 1,654,705,054,562 1,654,705,054,562
15% 1,365,850,184,163 1,365,850,184,163
25% 939,032,852,115 939,032,852,115
37% 597,599,408,183 597,599,408,183
46% 417,115,944,440 417,115,944,440
54% 292,638,902,919 292,638,902,919
61% 204,020,152,263 204,020,152,263
76% 59,033,076,920 59,033,076,920
83% 6,580,099,650 6,580,099,650
85% (7,033,187,735) (7,033,187,735)
88% -26437401967 -26437401967
90% -38740334357 -38740334357
92% -50569115107 -50569115107
95% -67478892976 -67478892976

BẢNG ĐỘ NHẠY
COGS
89% 93% 95%

2,184,965,617,933 2,184,965,617,933 2184965617932.80

2,098,161,942,516 2,098,161,942,516 2098161942516.45

2,015,411,071,502 2,015,411,071,502 2015411071501.95


WACC

1,936,476,257,336 1,936,476,257,336 1936476257336.32

1,936,476,257,336 1,936,476,257,336 1936476257336.32

1,861,136,988,537 1,861,136,988,537 1861136988536.75

1,789,187,723,712 1,789,187,723,712 1789187723711.68

1,720,436,735,591 1,720,436,735,591 1720436735591.15

1,654,705,054,562 1,654,705,054,562 1654705054561.91

11
BẢNG ĐỘ NHẠY
COGS
1,365,850,184,163 1,365,850,184,163 1,365,850,184,163

939,032,852,115 939,032,852,115 939,032,852,115

597,599,408,183 597,599,408,183 597,599,408,183

417,115,944,440 417,115,944,440 417,115,944,440

292,638,902,919 292,638,902,919 292,638,902,919

204,020,152,263 204,020,152,263 204,020,152,263

59,033,076,920 59,033,076,920 59,033,076,920

6,580,099,650 6,580,099,650 6,580,099,650

(7,033,187,735) (7,033,187,735) (7,033,187,735)


-26437401967 -26437401967 -26437401967
-38740334357 -38740334357 -38740334357
-50569115107 -50569115107 -50569115107
-67478892976 -67478892976 -67478892976

Thông qua bảng phân tích trên, chúng ta dễ dàng thấy được nếu giá vốn bàng bán nằm trong
khoảng từ 55% đến 95% tổng doanh thu và chi phí sử dụng vốn nằm trong khoảng 3% đến 83%
thì dự án “Công ty Mía đường Sơn La” sẽ tương đối an toàn vì dòng tiền thuần dương. Nếu giữ
nguyên giá vốn hàng bán và tăng tỉ lệ trên chi phí sử dụng vốn thì dòng tiền thuần sẽ giảm, chi
phí sử dụng vốn càng cao, dòng tiền thuần sẽ giảm dần về giá trị âm, đồng nghĩa với việc dự án
sẽ thua lỗ. Điều tương tự cũng xảy ra khi giữ nguyên giá vốn hàng bán và tăng chi phí sử dụng
vốn.
3.4. Kết luận chung
Sau khi chúng em thực hiện ước tính với kết quả đưa ra 3 trường hợp có thể
xảy ra đối với doanh nghiệp thì chúng em quyết định sẽ đầu tư vào dự án thứ 2 (dự
án 10% tăng doanh thu và giá vốn hàng bán giảm xuống 10%) vì NPV và dự IRR của
dự án này là cao nhất lần lượt là: 2,918,609,512,371 và 117.32%. Trong khi đó, với tình
huống xấu (doanh thu bị giảm 10% và giá vốn hàng bán tăng 10%) dù không mang lại
kết quả không tốt cho doanh nghiệp nhưng cũng làm giảm NPV và IRR đáng kể, điều này
có thể kết luận rằng giá nguyên vật liệu có vai trò quan trọng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Qua đó, chúng em sẽ vô cùng xem xét và cân nhắc trước khi bắt tay vào thực hiện

12
dự án, đặc biệt là nguồn nguyên vật liệu ổn định, chi phí phải chăng và đảm bảo an toàn
cho sức khỏe người tiêu dùng.

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ


4.1. Đánh giá và kết luận
Thông qua những ước tính và dự đoán trên thì nhóm xin đưa ra kết luận rằng việc Nhà
máy đường Sơn La thực hiện dự án đầu tư mở rộng là Công ty sẽ đầu tư xây dựng một
nhà máy chế biến mía đường hiện đại và có quy mô lớn tại Sơn La để mở rộng thị trường
là khả thi do dự án có dòng tiền thu ròng dương và tỷ suất sinh lợi nội bộ lớn hơn chi phí
sử dụng vốn. Ngoài ra, nếu điều kiện thị phần tăng cũng như với quy mô mua sỉ nguyên
vật liệu và tối ưu hóa chi phí sản xuất (như Kịch bản 1) thì càng mang lại nhiều lợi ích về
thương hiệu và dòng thu cho doanh nghiệp.

4.2. Khuyến nghị

Dự án “Nhà máy đường Sơn La” với mục tiêu nâng cao quy mô sản xuất, đáp ứng đủ nhu
cầu sản phẩm mía đường của thị trường, phát huy tối đa tiềm năng thị trường, tăng doanh
thu và giá trị doanh nghiệp. Các số liệu thống kê ở trên đã được dự toán sát với thực tế,
điều đó làm giảm thiểu rủi ro như đã nói trên. Nhín chung, thông qua những ước tính vừa
trên của nhóm thì chúng em đưa ra lời khuyên rằng các nhà đầu tư nên đầu tư dự án này
vì theo ước tính các chỉ số đều thỏa mãn tối thiểu, thâm chí cao hơn mức tối thiểu vài lần
do đó các nhà đầu tư có thể cân nhắc bổ sung vào danh mục đầu tư của mình dự án mở
rộng. Công ty Mía đường Sơn La có thể xem xét chấp nhận dự án này và nhà đầu tư hoàn
toàn có thể nhận được tỷ suất sinh lời và hiệu quả như mong đợi.

13
14

You might also like