You are on page 1of 14

1.

Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2021
Màu 99CC33:xanh như đề mục
Màu nền nhạt: e2f4d0

TÀI SẢN Năm 2020 Năm 2021 CHÊNH LỆCH ($) CHÊNH
LỆCH (%)

TÀI SẢN

A. TÀI SẢN NGẮN 29.665.725.805.058 36.109.910.649.785 6.444.184.844.727 21.72%


HẠN

I. Tiền và các khoản 2.111.242.815.581 2.348.551.874.348 237.309.058.767 11.24%


tương đương tiền

II. Các khoản đầu tư tài 17.313.679.774.893 21.025.735.779.475 3.712.056.004.582 21.44%


chính ngắn hạn

III. Các khoản phải thu 5.187.253.172.150 5.822.028.742.791 634.775.570.641 12.24%


ngắn hạn

IV. Hàng tồn kho 4.905.068.613.616 6.773.071.634.017 1.868.003.020.401 38.08%

V. Tài sản ngắn hạn 148.481.428.818 140.522.619.154 (7.958.809.664) -5.36%


khác

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 18.766.754.868.571 17.222.492.788.434 (1.544.262.080.137) -8.23%

I. Các khoản phải thu 19.974.111.715 16.695.104.495 (3.279.007.220) -16.42%


dài hạn

II. Tài sản cố định 13.853.807.867.036 12.706.598.557.849 (1.147.209.309.187) -8.28%

III. Bất động sản đầu tư 59.996.974.041 60.049.893.676 52.919.635 0.09%

IV. Tài sản dở dang dài 1.062.633.519.957 1.130.023.695.910 67.390.175.953 6.34%


hạn

V. Các khoản đầu tư tài 973.440.912.476 743.862.023.831 (229.578.888.645) -23.58%


chính dài hạn

VI. Tài sản dài hạn khác 2.796.901.483.346 2.565.263.512.673 (231.637.970.673) -8.28%

TỔNG CỘNG TÀI 48.432.480.673.629 53.332.403.438.219 4.899.922.764.590 10.12%


SẢN

NGUỒN VỐN

A. NỢ PHẢI TRẢ 14.785.358.443.807 17.482.289.188.835 2.696.930.745.028 18.24%

I. Nợ ngắn hạn 14.212.646.285.475 17.068.416.995.519 2.855.770.710.044 20.09%


II. Nợ dài hạn 572.712.158.332 413.872.193.316 (158.839.965.016) -27.73%

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 33.647.122.229.822 35.850.114.249.384 2.202.992.019.562 6.55%

TỔNG CỘNG 48.432.480.673.629 53.332.403.438.219 4.899.922.764.590 10.12%


NGUỒN VỐN
- Căn cứ vào số liệu đã phản ánh trên, ta có thể thấy so với năm 2020 thì tổng tài sản và tổng
nguồn vốn năm 2021 đều tăng 10.12%

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12
năm 2021

Chi tiêu Mã số Công thức Năm 2021

Doanh thu bán hàng và cung 01 61.012.074.147.764


cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ doanh thu 02 92.909.301.618

Doanh thu thuần về bán hàng và 10 10=01-02 60.919.164.846.146


cung cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán và cung cấp 11 34.640.863.353.839


dịch vụ

Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 20 = 10 - 11 26.278.301.492.307


cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.214.683.819.394

Chi phí tài chính 22 202.338.232.232

Phần lãi trong công ty liên kết 24 (45.044.429.889)

Chi phí bán hàng 25 12.950.670.402.404

Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 1.567.312.426.985

Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 30 = 20+(21-22)+24 12.727.619.820.191


kinh doanh - (25+26)

Thu nhập khác 31 422.823.192.290

Chi phí khác 32 228.207.525.562

Kết quả từ hoạt động khác 40 194.615.666.728

Lợi nhuận kế toán trước thuế 50 50 = 30 + 40 12.922.235.486.919

Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 2.320.981.674.175

Lợi ích thuế TNDN hoãn lại 52 (31.282.159.734)

Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 60 = 50 - 51 - 52 10.632.535.972.478

Phân bổ cho:

Chủ sở hữu của công ty 61 10.532.477.099.899

Lợi ích cổ đông không kiểm soát 62 100.058.572.579

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 4.517

3. Phân tích chỉ số tài chính của Vinamilk

STT Tên chỉ số tài Công thức tính Năm 2020 Năm 2021 % tăng/
chính giảm

1 Hệ số nợ Tổng nợ/Tổng tài sản 31% 33% 6.45%

69%
2 Hệ số Vốn chủ Vốn chủ sở hữu/Tổng 67% -2.9%
sở hữu tài sản

44%
3 Tỷ số nợ trên Tổng nợ/Vốn chủ sở 49% 11.36%
vốn chủ hữu
24% 21%
4 Tỷ suất sinh lời LNST/Tổng tài sản 26.09%
trên tài sản
(ROA)

33% 30%
5 Tỷ suất sinh lời LNST/Vốn chủ -9.09%
trên vốn chủ
(ROE)

19% 17%
6 Tỷ suất sinh lời LNST/DTT -10.53%
trên doanh thu

7 Thu nhập trên Thu nhập ròng của cổ 4770 4517 -5.30%
cổ phần (EPS) đông thường/Số lượng
cổ phần thường

8 Tỷ số giá thị Giá trị thị trường mỗi 22.81 19.13 -16.13%
trường trên thu cổ phần/Thu nhập mỗi
nhập (P/E) cổ phần

9 Tỷ lệ chi trả cổ Cổ tức mỗi cổ 0.79 0.80


tức phần/EPS

10 Tỷ suất cổ tức Cổ tức mỗi cổ phần 3.46% 4.18%


thường/Giá trị thị
trường mỗi cổ phần

11 Khả năng Tài sản lưu động/Nợ 2.09 2.12 1.92%


thanh toán hiện ngắn hạn
hành

12 Khả năng (Tài sản lưu động - 1.73 1.71 -1.16%


thanh toán Hàng tồn kho)/Nợ
nhanh ngắn hạn

13 Số vòng quay (DTT + VAT đầu 15.6 14.3 -8.33%


các khoản phải ra)/Bình quân các
thu khoản phải thu

14 Số vòng quay giá vốn hàng bán/Bình 6.40 5.93 -7.34%


hàng tồn kho quân Hàng tồn kho

15 Số ngày vòng 360 ngày/Số vòng 56.25 61.02 8.48%


quay hàng tồn quay hàng tồn kho
kho
16 Kỳ thu tiền (Bình quân các khoản 23.08 25.17 9.06%
bình quân phải thu/DTT+VAT
đầu ra)x360

17 Vòng quay toàn DTT/Vốn sản xuất


bộ vốn bình quân

18 Hiệu suất sử DTT/TSCĐ bình quân 4.15 4.6 10.84%


dụng TSCĐ

19 Hiệu suất sử DTT/Tổng tài sản bình 1.28 1.2 -6.25%


dụng toàn bộ quân
tài sản

20 Hiệu suất sử DTT/VCSH bình quân 1.88 1.75 -6.9%


dụng vốn chủ

1. Hệ số nợ= tổng nợ/tổng tài sản = 33%.

Khoản mục 2020 2021


Tổng nợ 14.785.358.443.807 17.482.289.188.835

Tổng tài sản 48.432.480.673.629 53.332.403.438.219

Hệ số nợ 0.3053 0.328
Hệ số nợ hay tỷ lệ nợ trên tài sản cho biết phần trăm tổng tài sản được tài trợ bằng nợ,
chính là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của doanh nghiệp được tính bằng cách
chia nợ cho vốn cổ phần. Hệ số nợ càng thấp thì hiệu ứng đòn bẩy tài chính càng ít,
hệ số nợ càng cao thì hiệu ứng đòn bẩy càng cao và do đó, rủi ro tài chính càng lớn.
Hệ số nợ cao có xu hướng phóng đại thu nhập của công ty và hệ số nợ thấp có thể cho
thấy việc sử dụng nợ không hiệu quả. VNM có hệ số nợ năm 2021 là 33%, tăng
6.45% so với năm 2020 (tỷ lệ tăng nợ cao hơn tỷ lệ tăng tổng tài sản). có thể nói hệ số
này của VNM tương đối tốt, cho thấy họ đã biết khai thác đòn bẩy tài chính (huy
động vốn bằng cách đi vay) một cách hợp lý, không phụ thuộc nhiều vào vốn đi vay
mà có thể tự chủ động nguồn vốn.

2. Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản = 67%

Khoản mục 2020 2021


Vốn chủ sở hữu 33.647.122.229.822 35.850.114.249.384

Tổng tài sản 48.432.480.673.629 53.332.403.438.219

Hệ số nợ 0.6947 0.6722

Hệ số vốn chủ sở hữu càng cao mức độ chủ động về tài chính của doanh nghiệp càng
cao, tình hình tài chính của doanh nghiệp càng lành mạnh và ngược lại. VTEC có hệ
số nợ thấp, tình hình tài chính của doanh nghiệp không lành mạnh.

3. Tỷ số nợ trên vốn chủ = Tổng nợ/ vốn CSH bình quân = 49%

Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của VNM là 49% năm 2021, tăng 11.36% so với năm
2020. Tỷ lệ này ở mức an toàn.

Khoản mục 2020 2021

Tổng nợ 11.235.732.234.125 10.632.535.972.478


Vốn chủ sở hữu bình quân 46.566.177.029.831,5 50.882.442.055.924

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở 0.2413 0.21


hữu
4. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản = 29%

Khoản mục 2020 2021


Lợi nhuận sau thuế 11.235.732.234.125 10.632.535.972.478

Tổng tài sản bình quân 46.566.177.029.831,5 50.882.442.055.924

Tỷ suất sinh lời trên tài 0.2413 0.21


sản (ROA)

Tài sản của một công ty thì được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai
nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả của
việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao thì
càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn.

5. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ (ROE) = Lợi nhuận sau thuế/ vốn CSH = 30%

Khoản mục 2020 2021


Lợi nhuận sau thuế 11.235.732.234.125 10.632.535.972.478
Vốn chủ sở hữu bình quân 31.689.188.717.093 34.748.618.239.603

Tỷ suất sinh lời trên vốn 0.3546 0.306


chủ sở hữu (ROE)

Là một trong những hệ số quan trọng dùng để đánh giá hiệu suất sinh lời của doanh
nghiệp. Hệ số suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu đo lường hiệu quả việc sử dụng đồng
vốn của doanh nghiệp.

Về cơ bản là hệ số này càng cao thì chứng tỏ khả năng sinh lời trên đồng vốn của
doanh nghiệp càng lớn. Hệ số này cũng có thể phản ánh được giai đoạn phát triển của
doanh nghiệp.
6. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu

Khoản mục 2020 2021


Lợi nhuận sau thuế 11.235.732.234.125 10.632.535.972.478

Doanh thu thuần 59.636.286.225.547 60.919.164.846.146

Tỷ suất sinh lời trên doanh 0.1884 0.1745


thu

Tỷ suất sinh lời trên doanh thu năm 2021 của VNM là 17%

Tỷ suất này của VNM cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra được 0.17 đồng lợi nhuận của
công ty. VNM có tỷ suất của 2 năm 2020 và 2021 là tương đối thấp.

7. Thu nhập trên cổ phần (EPS) = Lợi nhuận cho cổ đông thường/ số lượng cổ phiếu
đang lưu hành

Khoản mục 2020 2021

Lợi nhuận cho cổ đông 9.967.771.442.321 9.440.440.441.367


thường

Số lượng cổ phiếu thường 2.089.676.346 2.089.955.445


lưu hành

Thu nhập trên cổ phần 4770.01 4517.053


(EPS)

Năm 2016 là 7185 và năm 2015 là 8611, tức là lợi nhuận phân bổ cho mỗi cổ phần
luôn ở mức thấp.

8. Chỉ số giá trên thu nhập một cổ phần (P/E)

Khoản mục 2020 2021

Thị giá cổ phiếu 108.800 86.400


Thu nhập trên 1 cổ phiếu 4770 4517

Chỉ số giá trên thu nhập 1 22.81 19.13


cổ phiếu (P/E)

P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần, hay
nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập bao nhiêu. Đối với VTEC năm 2015 là
6,5, năm 2016 là 8,85 tăng so với năm 2015. Theo chúng tôi, tỷ lệ này tương đối thấp
so với bình quân thị trường Việt Nam hiện nay.

9. Tỷ lệ chi trả cổ tức

Khoản mục 2020 2021

Cổ tức mỗi cổ phần


Thu nhập trên cổ phần
(EPS)
Tỷ lệ chi trả cổ tức

Tỷ lệ này cho biết công ty chi trả phần lớn thu nhập cho cổ đông hay giữ lại để tái đầu
tư. Đây là nhân tố quyết định đến giá trị thị trường của cổ phần.

Năm 2015 tỷ lệ trả cổ tức của VTEC là 35%, năm 2016 là 42% (tăng 16,67% so với
năm 2015) trong khi lợi nhuận sau thuế của năm 2016 cao hơn so với năm 2015. Điều
này có thế lý giải theo nguyên nhân chính là: Năm 2016 số lượng cổ phiếu phát hành
tăng thêm, tỷ lệ phát hành thêm số cổ phiếu lớn hơn tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận sau
thuế.

10. Tỷ suất cổ tức

Khoản mục 2020 2021

Cổ tức mỗi cổ phần


thường
Giá trị thị trường mỗi cổ 108.800 86.400
phần

Tỷ suất cổ tức 0.0346 0.0418

Năm 2016 tỷ suất cổ tức của VTEC là 4,72% giảm 13,56% so với năm 2015 (năm
2015 tỷ lệ cổ tức của VTEC là 5,36%). Điều này có nghĩa là cổ tức của VTEC năm
2015 và năm 2016 chỉ chiếm 5,36% và 4,72% so với giá thị trường.

11. Khả năng thanh toán hiện hành

Khoản mục 2020 2021


Tài sản lưu động

Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán hiện


hành

Khả năng thanh toán hiện hành năm 2015 và năm 2016 của VTEC lần lượt là: 1,2068
và 1,2291 điều này chỉ ra rằng trong năm 2015 VTEC 1,2068 đồng tài sản lưu động
đảm bảo cho một đồng nợ đến hạn trả. Chỉ số này năm 2016 đạt 1,2291 như vậy năm
2016 VTEC có sự ổn định về tài chính, đảm bảo các khoản trả nợ đến hạn tốt hơn.

12. Khả năng thanh toán nhanh

Khoản mục 2020 2021


Tài sản lưu động - hàng
tồn kho
Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán


nhanh
Tương tự như khả năng thanh toán hiện hành chỉ số của VTEC năm 2016 tăng 9,91%
so với năm 2015. Khả năng thanh toán nhanh của VTEC năm 2015 là 0,88, năm 2016
là 0,9672. Điều này chỉ rõ VTEC đang có dưới 1 đồng tài sản có tính thanh khoản cao
cho một đồng nợ đến hạn.

13. Số vòng quay các khoản phải thu

Khoản mục 2020 2021

DTT + VAT đầu ra


Bình quân các khoản phải
thu
Số vòng quay các khoản
phải thu

Đối với VTEC Doanh thu bao gồm 3 thành phần: doanh thu từ hoạt động bán hàng,
thu nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập khác (ở đây chỉ có doanh thu từ hoạt động
bán hàng được tính VAT đầu ra)
Chỉ số này của VTEC năm 2015, 2016 lần lượt là 5,5578 và 5,8918. Như vậy số vòng
quay các khoản phải thu của VTEC tăng lên, nếu năm 2015 các khoản phải thu luân
chuyển 5,5578 lần thì năm 2016 số khoản phải thu luân chuyển 5,8918 lần nghĩa là
năm 2015 bình quân 64,77 ngày công ty mới thu hồi được nợ thì năm 2016 bình quân
mất 61,1 ngày công ty mới thu hồi được nợ. Tỷ lệ bán chịu (bị chiếm dụng vốn) của
VTEC giảm làm cho hiệu quả kinh tế cao.

14. Số vòng quay hàng tồn kho

Khoản mục 2020 2021


Giá vốn hàng bán

Bình quân hàng tồn kho


Số vòng quay hàng tồn 56.25 61.02
kho

Chỉ số này cho ta biết hàng tồn kho của Công ty luân chuyển bao nhiêu lần trong một
năm, năm 2015 hàng tồn kho của VTEC luân chuyển 8,7022 lần, năm 2016 con số
này là 9,6437 lần.

15. Số ngày vòng quay hàng tồn kho

Khoản mục 2020 2021

Cổ tức mỗi cổ phần


Thu nhập trên cổ phần
(EPS)
Tỷ lệ chi trả cổ tức

Chỉ số này có liên hệ trực tiếp tới chỉ số 14 đã tính ở trên, nó chỉ cho ta thấy được năm
2015 bình quân 41,37 ngày cho một vòng quay hàng tồn kho, con số này năm 2016 là
37,33 ngày. Điều này có nghĩa rằng lượng hàng sản xuất ra của VTEC chậm hơn tốc
độ bán hàng.

16. Kỳ thu tiền bình quân

Khoản mục 2020 2021

Cổ tức mỗi cổ phần


Thu nhập trên cổ phần
(EPS)
Tỷ lệ chi trả cổ tức

Chỉ số này của Vinamilk năm 2020, 2021 lần lượt là 23.08 và 25.17. Như vậy kỳ thu
tiền bình quân của Vinamilk tăng lên, nếu năm 2020 bình quân 23.08 ngày công ty
mới thu hồi được nợ thì năm 2021 bình quân mất 25.17 ngày công ty mới thu hồi
được nợ. Tỷ lệ bán chịu (bị chiếm dụng vốn) của Vinamilk tăng đã làm cho hiệu quả
kinh tế thấp.

17. Vòng quay toàn bộ vốn

Khoản mục 2020 2021


Doanh thu thuần 59.636.286.225.547 60.919.164.846.146

Vốn sản xuất bình quân

Vòng quay toàn bộ vốn

Chỉ số này cho ta biết toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được luân
chuyển bao nhiêu lần trong một năm. Đối với Vinamilk chỉ số này năm 2020 là …
năm 2016 là 2,09 nghĩa là năm 2015 vốn sản xuất bình quân được luân chuyển 2,04
vòng trong năm, con số này tăng 2,4% trong năm 2016. Điều này một phần được phân
tích ở trên do kỳ thu tiền bình quân và vòng quay các khoản phải thu, vòng quay hàng
tồn kho trong 2 năm qua.

18. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

Khoản mục 2020 2021

Doanh thu thuần 59.636.286.225.547 60.919.164.846.146


Tài sản cố định bình quân 14.373.674.041.869,5 13.280.203.212.442,5

Hiệu suất sử dụng tài sản 4.15 4.59


cố định

Chỉ số này nói lên một đồng tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Năm
2020 của Vinamilk cứ 1 đồng tài sản cố định tạo ra 4.305 đồng doanh thu, và 4.6 đồng
doanh thu năm 2021. Như vậy là doanh nghiệp đã sản xuất , kinh doanh hiệu quả hơn
trong năm 2020.
19. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản

Khoản mục 2020 2021


Doanh thu thuần 59.636.286.225.547 60.919.164.846.146

Tổng tài sản bình quân 46.566.177.029.831,5 50.882.442.055.924

Hiệu suất sử dụng toàn bộ 1.28 1.2


tài sản

Chỉ số này nói lên cứ một đồng tài sản của Vinamilk tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu,
năm 2020 cứ một đồng tài sản tạo ra 1.28 đồng doanh thu, năm 2021 cứ một đồng tài
sản tạo ra 1.2 đồng doanh thu.
20. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu

Khoản mục 2020 2021


Doanh thu thuần 59.636.286.225.547 60.919.164.846.146

Vốn chủ sở hữu bình quân 31.689.188.717.093 34.748.618.239.603

Hiệu suất sử dụng vốn chủ 1.88 1.75


sở hữu

Chỉ số này cho ta biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu, năm 2020 cứ 1 đồng vốn chủ của Vinamilk tạo ra 1.88 đồng doanh thu, năm 2021
con số này là 1.75 đồng doanh thu. Như vậy hiệu suất sử dụng vốn chủ của Vinamilk
bị giảm sút khoảng 6.9%.

You might also like