Professional Documents
Culture Documents
H N M C Mekong
H N M C Mekong
2022
( Nguồn: Báo cáo tài chính của CTCP thuỷ sản Mekong từ 2019 -2022)
Năm 2019, công ty ghi nhận doanh thu hơn 216 tỷ đồng, nhưng đến năm 2020 do
bị ảnh hưởng nặng nề từ dịch covid-19 thì doanh thu của công ty giảm 44,1% so với cùng
kỳ; lỗ gần 12 tỷ đồng. Khoản lỗ này làm cho lợi nhuận sau thuế của công ty phải ghi nhận
con số âm 2 tỷ đồng, tổng tài sản cũng giảm 7,34%. Trong khi đó, tài sản cố định của
công ty này cũng đang dần cũ đi, tính đến cuối năm 2020 thì giá trị tài sản cố định chỉ
còn 28,7 tỷ đồng trong đó đã bao gồm 20,6 tỷ đồng tài sản vô hình. Có thể thấy năm 2020
công ty đã gặp quá nhiều khó khăn trong kinh doanh.
Tuy nhiên, đến năm 2021 nhờ vào sự khởi sắc từ hoạt động tài chính cùng sự tiết
giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp đã giúp công ty vượt dậy từ khoản
lỗ năm trước. Kết thúc năm 2021 công ty ghi nhận doanh thu thuần tăng 11% lên hơn 134
tỉ đồng và lãi ròng đạt gần 226 triệu đồng ( cùng kì năm 2020 lỗ gần 12 tỷ đồng).
Năm 2022 công ty Mekong đặt ra chỉ tiêu lợi nhuận 1 tỷ đồng, theo như kết quả
báo cáo cuối năm thì công ty đã vượt xa kế hoạch đề ra khi ghi nhận mức lợi nhuận 16,9
tỷ đồng tăng đến 7394% so với cùng kỳ năm trước. Kèm theo đó là hàng loạt các chỉ tiêu
đều tăng như tổng tài sản, doanh thu thuần, vốn chủ sở hữu lần lượt là tăng 8,7%,
66,46%, 7,8%.
1. Tính hạn mức tín dụng của CTCP thuỷ sản Mekong
Tài sản ngắn hạn bình quân 2022 = ( tài sản ngắn hạn đầu kì + tài sản ngắn hạn cuối kì/)2
(163.042.481.781 + 180.897.439.215) / 2 = 171.969.960.498
Vòng quay vốn lưu động 2023 = Doanh thu thuần 2022 / tài sản ngắn hạn bình quân
2022
223.238.017.458 / 171.969.960.498 = 1.3 vòng
Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần bình quân từ 2019 – 2022: ( -44.1% + 10.9% +
66.5%) / 3 = 11.1%
Doanh thu thuần 2023 = doanh thu thuần 2022 × ( 1+ tốc độ tăng tưởng DTT bình quân)
= 223.238.017.458 × ( 1+ 11.1%) = 248.017.437.395
giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán 2023 = Doanh thu thuần 2023 × tỉ lệ ( ) bình quân
doanh thu thuần
194.982.437 .674 120.739.525 .348 126.638.446 .298
= 248.017.437.395 × (( + + +
216.121.936 .349 120.886.522 .630 134.110.305 .244
184.746.905 .066
) ÷4 ¿
223.238.017 .458
= 227.731.783.842
chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng 2023 = doanh thu thuần 2023 × tỉ lệ ( ) bình quân
doanh thu thuần
9.405.642 .814 8.182.671 .805 6.242 .331.631
= 248.017.437.395 × (( + + +
216.121.936 .349 120.886.522 .630 134.110.305 .244
12.763.496 .085
) ÷4 ¿
223.238.017 .458
= 13.326.570.583
Chi phí quản lí doanh nghiệp 2023 = doanh thu thuần 2023 × tỉ lệ (
chi phí quản lí doanh nghiệp
) bình quân
doanh thu thuần
9.863.117 .856 7.866.720 .432 6.424 .610.723
= 248.017.437.395× (( + + +
216.121.936 .349 120.886.522 .630 134.110.305 .244
7.558.596 .102
) ÷4 ¿
223.238.017 .458
= 11.934.375.877
Tổng chi phí sản xuất = giá vốn hàng bán + chi phí quản lí doanh nghiệp + chi phí bán
hàng
= 227.731.783.842 + 13.326.570.583 + 11.934.375.877
= 252.992.730.302
Khấu hao tài sản cố định 2023 = khấu hao tài sản cố định 2022
= khấu hao cuối kì – khấu hao đầu kì
= 3.256.641.665 - 3.114.330.669 = 142.310.996
Nhu cầu vốn lưu động = ( tổng chi phí sản xuất – khấu hao) / số vòng quay vốn lưu
động
= ( 252.992.730.302 - 142.310.996) / 1.3 = 194.500.322.543
Vốn lưu động của khách hàng = Tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn
Hạn mức tín dụng = nhu cầu vốn lưu động – vốn lưu động của khách hàng