You are on page 1of 6

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


------

BÀI TẬP CÁ NHÂN


MÔN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Sinh viên thực hiện: Lê Tạ Hồng Thanh


Mã sinh viên: 20050522
Lớp : QH 2020 E TCNH CLC 2
Học phần: FIB 3015

Hà Nội, 2023
I. Tổng quan về doanh nghiệp:
- Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Sợi Thế Kỉ (STK)
- Trụ sở: B1-1, KCN Tây Bắc Củ Chi, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Hoạt động Kinh doanh chính: Sợi Thế Kỉ là đơn vị sản xuất và kinh doanh các loại
sợi xơ dài polyester (sợi tái chế và sợi nguyên sinh). Sản phẩm sợi được sử dụng để
sản xuất quần áo thể thao – dã ngoại, giày thể thao, túi vải polyester, đồ bơi, rèm-màn
cửa, đệm bọc xe hơi, băng quấn y tế. Khách hàng của STK là các chuỗi cung ứng lớn
(YRC, Textile,…) cho các thương hiệu lớn trên thế giới (Nike, Adidas, Puma,
Uniqlo,…)
- Công ty được niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh năm
2015 với Vốn điều lệ khoảng 843.64 tỷ đồng.
II. Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Sợi Thế Kỉ theo báo cáo tài chính năm
2021:
1. Dữ liệu:
CHỈ TIÊU 2020 2021
TỔNG TÀI SẢN 1.703.389.106.213 1.971.139.649.226
TÀI SẢN NGẮN HẠN 633.371.718.157 986.230.344.776
Tiền và tương đương tiền 95.106.312.655 366.205.978.093
Tiền 30.106.312.655 24.205.978.093
Các khoản tương đương tiền 65.000.000.000 342.000.000.000
Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn 26.000.000.000 --
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 26.000.000.000 --
Các khoản phải thu 97.688.087.322 87.022.805.785
Phải thu khách hàng 92.809.238.635 69.083.156.471
Trả trước người bán 3.217.507.951 16.351.481.025
Phải thu khác 1.661.340.736 1.588.168.289
Hàng tồn kho, ròng 400.542.739.062 471.504.991.659
Hàng tồn kho 425.066.824.955 490.920.247.655
Dự phòng giảm giá HTK -24.524.085.893 -19.415.255.996
Tài sản lưu động khác 14.034.579.118 61.496.569.239
Trả trước ngắn hạn 5.737.949.327 5.930.866.811
Thuế VAT phải thu 8.172.826.500 42.013.872.115
Phải thu thuế khác 123.803.291 13.551.830.313
TÀI SẢN DÀI HẠN 1.070.017.388.056 984.909.304.450
Phải thu dài hạn 11.279.690.982 11.279.690.982
Phải thu về cho vay dài hạn 11.279.690.982 11.279.690.982
Tài sản cố định 913.921.743.038 806.745.403.454
GTCL TSCĐ hữu hình 913.710.763.342 806.644.500.122
Nguyên giá TSCĐ hữu hình 2.054.740.200.284 2.058.140.940.344
Khấu hao lũy kế TSCĐ hữu hình -1.141.029.436.942 -1.251.496.440.222
GTCL tài sản cố định vô hình 210.979.696 100.903.332
Nguyên giá TSCĐ vô hình 14.385.298.205 14.385.298.205
Khấu hao lũy kế TSCĐ vô hình -14.174.318.509 -14.284.394.873
Tài sản dở dang dài hạn 564.242.372 24.178.132.004
Đầu tư dài hạn 7.616.226.913 6.097.134.018
Đầu tư vào công ty liên doanh 1.519.092.895 --
Đầu tư dài hạn khác 6.097.134.018 6.097.134.018
Tài sản dài hạn khác 136.635.484.751 136.608.943.992
Trả trước dài hạn 131.068.041.788 133.546.225.816
Thuế thu nhập hoãn lại phải thu 5.567.442.963 3.062.718.176
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.703.389.106.213 1.971.139.649.226
NỢ PHẢI TRẢ 620.597.385.805 712.146.217.980
Nợ ngắn hạn 568.582.386.996 711.866.113.607
Phải trả người bán 261.567.062.160 291.395.910.347
Người mua trả tiền trước 43.677.430.203 41.623.436.088
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước 4.881.465.992 11.810.815.168
Phải trả người lao động 20.994.484.171 26.624.030.474
Chi phí phải trả 5.142.883.544 8.266.264.038
Phải trả khác 6.173.815.761 6.233.724.905
Vay ngắn hạn 222.563.222.915 321.327.876.336
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 3.582.022.250 4.584.056.251
Nợ dài hạn 52.014.998.809 280.104.373
Vay dài hạn 51.678.081.226 --
Dự phòng các khoản công nợ dài hạn 336.917.583 280.104.373
VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.082.791.720.408 1.258.993.431.246
Vốn và các quỹ 1.082.791.720.408 1.258.993.431.246
Vốn góp 707.269.440.000 707.269.440.000
Cổ phiếu phổ thông 707.269.440.000 707.269.440.000
Thặng dư vốn cổ phần 35.093.198.872 35.093.198.872
Cổ phiếu Quỹ -42.410.550.000 -42.410.550.000
Quỹ đầu tư và phát triển 1.219.011.000 1.219.011.000
Lãi chưa phân phối 381.620.620.536 557.822.331.374
LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 237.259.956.548 279.342.679.536
LNST chưa phân phối kỳ này 144.360.663.988 278.479.651.838
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.703.389.106.213 1.971.139.649.226
Bảng 1: Bảng cân đối kế toán Sợi Thế Kỉ 20211

1
Nguồn dữ liệu SSI
CHỈ TIÊU 2020 2021 CHỈ SỐ 2020 2021
Doanh số 1.767.404.091.979 2.043.370.881.890 STK 1.767.404.091.979 2.043.370.881.890
Các khoản giảm trừ -1.737.753.340 -982.169.267 Doanh thu
Toàn ngành 99.386.451.123.315 106.226.299.283.157
Doanh số thuần 1.765.666.338.639 2.042.388.712.623 Lợi nhuận sau STK 144.360.663.988 278.479.651.838
Giá vốn hàng bán -1.510.394.847.210 -1.667.905.910.801 thuế Toàn ngành 3.968.729.734.336 5.276.374.502.187
Lãi gộp 255.271.491.429 374.482.801.822 STK 9,88% 13,51%
Thu nhập tài chính 11.483.697.913 18.043.108.556 Biên EBIT
Toàn ngành 6,43% 6,78%
Chi phí tài chính -21.637.833.788 -8.691.611.219 Biên lợi nhuận STK 8,18% 13,63%
Trong đó: Chi phí lãi vay -16.392.410.718 -5.319.270.025 ròng (ROS) Toàn ngành 5,42% 6,63%
Lãi từ công ty liên doanh -178.753.064 -- Biên lợi nhuận STK 14,46% 18,34%
Chi phí bán hàng -23.679.420.379 -27.145.444.741 gộp Toàn ngành 16,36% 16,58%
Chi phí quản lý doanh
STK 13,33% 23,78%
nghiệp -57.222.933.716 -71.510.694.737 ROE
Toàn ngành 16,41% 15,85%
Lãi từ hoạt động kinh doanh 164.036.248.395 285.178.159.681
STK 7,65% 15,16%
Thu nhập khác 1.122.471.621 722.041.900 ROA
Toàn ngành 8,57% 8,13%
Chi phí khác -669.476.686 -161.637.493
Thu nhập khác, ròng 452.994.935 560.404.407 Bảng 3: Khả năng sinh lời của Sợi Thế Kỉ với toàn ngành 20212
Lãi ròng trước thuế 164.489.243.330 285.738.564.088 Vòng quay tổng
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Biên lợi nhuận sau
Năm ROA
thuế tài sản
– hiện thời -20.384.083.120 -4.754.187.463
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2020 7,65% 8,18% 0,94
– hoãn lại 255.503.778 -2.504.724.787
Chi phí thuế thu nhập doanh 2021 15,16% 13,63% 1,11
nghiệp -20.128.579.342 -7.258.912.250
Lãi thuần sau thuế 144.360.663.988 278.479.651.838
Biên lợi nhuận Vòng quay Hệ số nhân vốn
LN Cổ đông Công ty mẹ 144.360.663.988 278.479.651.838 Năm ROE
sau thuế tổng tài sản chủ sở hữu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2.091 4.084
Lãi trên cổ phiếu pha loãng 2.091 4.084 2020 13,33% 8,18% 0,94 1,57
Bảng 2: Báo cáo kết quả kinh doanh Sợi Thế Kỉ 20213 2021 23,78% 13,63% 1,11 1,57
Bảng 4 – 5: Phân tích DUPONT ROA, ROE năm 2020 và 20214

2
Nguồn dữ liệu SSI
3
Nguồn dữ liệu SSI
4
Nguồn dữ liệu SSI
2. Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Sợi Thế Kỉ theo báo cáo tài chính
và so sánh với toàn ngành năm 2021.
2.1. Biên EBIT:
Hệ số EBIT của Sợi Thế Kỉ tăng nhẹ so với cùng kì năm 2020 (từ 9,88% lên
13,51%). Lũy kế năm tài chính 2021, Sợi Thế Kỷ báo lãi ròng 278,4 tỷ đồng, tăng
93% so với cùng kỳ năm 2020 và hoàn thành 112% kế hoạch cả năm. Đây cũng được
coi là sự nỗ lực lớn của cả doanh nghiệp trước những khó khăn và thách thức đã trải
qua trong gần 2 năm đình trệ các hoạt động. Bên cạnh đó, hệ số này cũng cao hơn gấp
đôi so với hệ số cả ngành. Điều này thể hiện được hiệu quả quản lý tất cả chi phí hoạt
động, bao gồm giá vốn và chi phí bán hàng, chi phí quản lý của doanh nghiệp, đồng
thời cho thấy doanh nghiệp đang đi đúng hướng với ngành nghề kinh doanh cốt lõi
của mình.
2.2. Biên lợi nhuận ròng (ROS):
Hoạt động kinh doanh của STK cho tỷ lệ lợi nhuận so với doanh thu thuần rất khả
quan từ 8,18% vào năm 2020 lên 13,63% vào năm 2021. Cứ mỗi đồng doanh thu
thuần mà doanh nghiệp kiếm được trong năm 2021 sẽ tạo ra 0,1363 đồng lợi nhuận
sau thuế. Đây cũng chính là phần thu nhập mà cổ đông nhận được và cũng là cơ sở để
STK tính toán tri trả cổ tức. Biên lợi nhuận ròng của doanh nghiệp cũng cao hơn gấp
đôi so với toàn ngành (6,63%) cho thấy doanh nghiệp đang phát triển tốt về khả năng
sinh lợi trên doanh thu và quản lý chi phí hiệu quả.
2.3. Biên lợi nhuận gộp:
Lợi nhuận gộp trong năm 2021 của STK đạt 18,34%, tức là doanh nghiệp đã tạo
ra 0,1834 đồng thu nhập trên 1 đồng doanh thu. Lợi nhuận gộp tăng đáng kể, một
phần do doanh nghiệp thấy được xu hướng ưa chuộng sợi thân thiện với môi trường
nên đã chú trọng phát triển các loại sợi thân thiện với môi trường như sợi Recycle, sợi
màu,... STK đã có sự tăng trưởng nhẹ so với năm 2020 và cao hơn so với toàn ngành
(16,58%). Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh đang theo chiều hướng tốt, doanh
nghiệp đã kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh cùng ngành.
2.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của STK tăng trưởng rất mạnh trong năm
2021, từ 13,33% vào năm 2020 lên 23,78% vào năm 2021. Điều này có nghĩa là trong
năm 2021 một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 0,2378 đồng lợi nhuận sau thuế. Nguyên
nhân do sự tăng doanh thu dẫn đến việc tăng lợi nhuận sau thuế. Đây là tín hiệu tích
cực đến với các cổ đông của STK, tạo sức hấp dẫn cho các nhà đầu tư nhất là trong
bối cảnh các doanh nghiệp lao đao sau đại dịch Covid-19. Chỉ số ROE của doanh
nghiệp cao hơn mức trung bình ngành (15,85%) cho thấy việc sử dụng tài sản của
doanh nghiệp đạt hiệu quả rất cao trong năm qua, hiệu suất tạo ra sản phẩm của Sợi
Thế Kỉ đã được tối ưu hóa.
2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA):
Hệ số lợi nhuận trên tài sản của STK tăng trưởng dương vào năm 2021 (15,16%)
có dấu hiệu phục hồi tốt sau cuộc khủng hoảng tài chính và nhân sự trong đại dịch.
Tức là với 1 đồng tài sản của STK tạo ra 0,1516 đồng lợi nhuận sau thuế. Nguyên
nhân của sự phát triển này là do cả lợi nhuận thuần sau thuế và tổng tài sản đều tăng
nhưng tỷ lệ tăng của lợi nhuận thuần sau thuế lớn hơn tổng tài sản. Chỉ số ROA của
doanh nghiệp cao gần gấp đôi chỉ số ROA toàn ngành (8,13%) cho thấy doanh nghiệp
đã khai thác các tài sản một cách hiệu quả, tần suất sử dụng các tài sản cao, thể hiện
tốt các tiềm năng sinh lợi của tài sản mà doanh nghiệp có.
2.6. Phân tích Dupont ROA hai nhân tố và ROE ba nhân tố:
Năm 2021 ghi nhận ROA tăng mạnh do lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
tăng. Cho thấy STK đang vận hành khá tốt, các khoản phải chi đều được tính toán cẩn
thận, giúp doanh nghiệp vừa tăng doanh thu vừa tăng lợi nhuận ròng. Bên canh đó,
vòng quay tổng tài sản tăng nhẹ cũng giúp ROA tăng so với năm 2020.
Năm 2021 ghi nhận ROE đạt 23,78%. Dù cho hệ số nhân vốn chủ sở hữu vẫn giữ
nguyên ở mức 1,57 như năm 2020 nhưng với sự tăng trưởng của biên lợi nhuận sau
thuế và vòng quay tổng tài sản giúp cho ROE năm 2021 cao hơn 10% so với năm
2020.
III. Đánh giá chung
Nhìn chung, khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Sợi Thế Kỉ theo báo cáo tài chính
trong năm 2021 tăng trưởng khá cao. Điều này có thể được lý giải qua một số nguyên nhân
chính. Thứ nhất, khả năng sinh lời của STK trong năm 2020 là rất thấp do ảnh hưởng nghiêm
trọng của đại dịch Covid 19. Mọi hoạt động giao thương, sản xuất, mua bán bị tạm ngừng và chỉ
đến năm 2021, mọi hoạt động mới được khôi phục, doanh thu, lợi nhuận,... đều tăng mạnh kéo
theo số liệu về khả năng sinh lời đều cao hơn so với năm trước. Thứ hai, doanh nghiệp chú trọng
hơn đến tỷ trọng sợi tái chế và các loại sợi có tính năng đặc biệt như sợi màu (dope dyed), sợi
CD trong tổng doanh thu tiếp tục tăng lên. Nhờ đóng góp của các loại sợi có giá trị gia tăng cao
nên Sợi Thế Kỷ đạt tốc độ tăng lợi nhuận mạnh hơn doanh thu. Bên cạnh đó, việc Bộ Công
Thương Việt Nam (MOIT) đã áp thuế chống bán phá giá sơ bộ đối với Trung Quốc và các nhà
sản xuất sợi nước ngoài khác (Ấn Độ, Indonesia, Malaysia,...) từ ngày 26/05/2021 giúp các
doanh nghiệp dệt may trong nước, cụ thể là Sợi Thế Kỉ được hưởng lợi lớn. Không chỉ vậy, còn
có nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác giúp STK tăng khả năng sinh lời trong năm
2021.

You might also like