You are on page 1of 6

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KINH

DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DỊCH


VỤ HÀ NỘI
Môn học: Nguyên lý kế toán – tài chính
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Luân
MSSV: 2301604
Lớp: CĐLOGT27N
I. Bảng cân đối kế toán:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Ngày 31 tháng 12 năm 2023
Đơn vị tính: VNĐ

Chênh lệch cuối năm so với đầu


Đầu năm 2023 Cuối năm 2023
năm
TÀI SẢN Tỷ Tỷ Tỷ
Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền Tỷ lệ (%) trọng
(%) (%) (%)
A. Tài sản
498.790.422.627 59.72 546.713.777.672 61.94 47.923.355.045 9.61 2.22
ngắn hạn
1. Tiền và các
khoảng tương 22.968.222.546 2.75 43.753.267.138 4.96 20.785.044.592 90.49 2.21
đương tiền
2. Đầu tư tài
chính ngắn 446.045.000.000 53.40 461.143.000.000 52.24 15.098.000.000 3.38 (1.16)
hạn
3. Các khoản
phải thu ngắn 29.154.199.054 3.49 39.209.879.006 4.44 10.055.679.952 34.49 0.95
hạn
4. Hàng tồn kho 381.272.505 0.05 352.462.086 0.04 (28.810.419) (7.56) (0.01)
5. Tài sản ngắn
241.728.522 0.03 2.255.151.442 0.26 2.013.422.920 832.93 0.23
hạn khác
B. Tài sản dài
336.475.203.042 40.28 335.940.639.927 38.06 (534.563.115) (0.16) (2.22)
hạn
6. Các khoản
phải thu dài 239.702.250 0.03 1.103.172.250 0.12 863.470.000 360.23 0.09
hạn
7. Tài sản cố
4.860.864.699 0.58 4.176.975.985 0.47 (683.888.714) (14.07) (0.11)
định
8. Bất động sản
41.944.019.793 5.02 39.948.894.031 4.53 (1.995.125.762) (4.76) (0.49)
đầu tư
9. Tài sản dở 13425925
0 0 134.259.259 0.02 134.259.259 0.02
dang dài hạn 9
10. Đầu tư tài
287.377.892.957 34.40 287.580.206.073 32.58 202.313.116 0.07 (1.82)
chính dài hạn
11. Tài sản dài
2.052.723.343 0.25 2.997.132.329 0.34 944.408.986 46.01 0.09
hạn khác
TỔNG
CỘNG TÀI 835.265.625.669 100 882.654.417.599 100 47.098.791.930 5.64
SẢN
Chênh lệch cuối năm so với đầu
Đầu năm 2023 Cuối năm 2023
NGUỒ năm
Tỷ Tỷ Tỷ
N VỐN Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền Tỷ lệ (%) trọng
(%) (%) (%)
A. Nợ phải
32.906.750.271 3.94 33.623.439.334 3.81 716.689.063 2.18 (0.13)
trả
1. Nợ ngắn hạn 25.128.138.937 3.01 27.992.338.534 3.17 2.864.199.597 11.39 0.16

2. Nợ dài hạn 7.778.611.334 0.93 5.631.110.800 0.64 (2.147.500.534) (27.61) (0.29)


B. Vốn chủ
802.358.875.398 96.06 849.030.978.265 96.19 46.672.102.867 5.82 0.13
sở hữu
1. Vốn chủ sở
802.358.875.398 96.06 849.030.978.265 96.19 46.672.102.867 5.82 0.13
hữu
1. Vốn cổ phần 748.000.000.000 89.55 748.000.000.000 84.74 0 0 0
2. Thặng dư
1.231.896.222 0.15 1.231.896.222 0.14 0 0 0
vốn cổ phần
3. Cổ quỹ
(34.320.000) (~ 0) (34.320.000) (~0) 0 0 0
phiếu
4. Quỹ đầu tư
22.668.122.483 2.71 24.390.289.157 2.76 1.722.166.674 7.60 0.05
và phát triển
2. LN sau thuế
chưa phân 30.493.176.693 3.65 75.443.112.886 8.55 44.949.936.190 147.41 4.90
phối
TỔNG
CỘNG
835.265.625.669 100 882.654.417.599 100 47.098.791.930 5.64 0
NGUỒN
VỐN

Thông qua bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần Du lịch Hà Nội ta thấy:

 Về cơ cấu tài sản:


- Tổng số tài sản của công ty CPDL Hà Nội vào cuối năm 2023 tăng
47.098.791.930 VNĐ tương đương với 5.64% so với đầu năm 2023. Điều này
cho thấy quy mô kinh doanh của công ty có tăng trưởng lên tương đối so với
đầu năm 2023. Cụ thể tài sản ngắn hạn tăng 9.61% trong khi tài sản dài hạn
giảm chỉ 0.16%. Có thể nói việc tổng TS tăng lên chịu nhiều sự ảnh hưởng của
nguồn Tài sản ngắn hạn.
- Từ bảng CĐKT ta thấy được so với đầu năm 2023 lượng tiền và TS ngắn hạn
khác tăng lên rất nhanh. Lượng tiền và các khoản tương đương tiền tăng
20.785.044.592 VNĐ với mức tăng trưởng là 90.49%. Tài sản ngắn hạn khác
cũng tăng lên đến 2.013.422.920 VNĐ, tăng trưởng tuyệt đối với hơn 832.93%
so với thời điểm đầu năm. Điều này cho thấy được rằng tốc độ tăng các khoảng
mục này là rất lớn.
- Trong cơ cấu TS thì khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm đến 52.24%
tổng TS và tăng 15.098.000.000 VNĐ với 3.38% so với đầu năm 2023 cho thấy
mức độ ảnh hưởng của khoản mục này lên sự biến động của TSNH là không
lớn dù chiếm tỷ trọng cao.
- Qua bảng số liệu ta thấy tốc độ tăng của các khoản phải thu ngắn hạn là khá cao
với 10.055.679.952 VNĐ tương ứng với 34.49% so với thời điểm đầu năm.
Đồng thời, hàng tồn kho so với năm ngoái cũng giảm 7.56% tương ứng với
28.810.419 VNĐ, nhưng nó không ảnh hưởng gì lớn với tốc độ tăng trưởng của
tổng Tài sản ngắn hạn.

 Như vậy, sự biến động của Tài sản ngắn hạn chịu ảnh hưởng của 4 nhân tố:
Tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu và tài sản ngắn hạn
khác. Sự biến động này là tương đối tốt cho việc mở rộng quy mô kinh
doanh của công ty.

- Trong cơ cấu tài sản, khoản mục Đầu tư tài chính dài hạn cũng chiếm tỉ trọng
rất lớn với 32.58% nhưng mức tăng của khoản mục này chỉ là 202.313.116
VNĐ với tương ứng chỉ là 0.07% so với thời điểm đầu năm 2023. Đây là mức
tăng trưởng rất thấp không ảnh hưởng lên nhiều không ảnh hưởng được nhiều
lên quy mô kinh doanh của công ty. Chính vì vậy, công ty CPDL Hà Nội cần
phải chú ý quan tâm hơn về khoản mục này.
- Trong năm 2023, sự biến động của tài sản cố định cũng khá lớn với việc giảm
14.07% so với đầu năm 2023 tương đương với mức giảm 683.888.714 VNĐ.
Cùng với đó là sự giảm sút của Bất động sản đầu tư với 4.76% nhưng với việc
chiếm tỷ trọng tương đối trong cơ cấu TS thì đây cũng là nguồn giảm lớn với
1.995.125.762 VNĐ. Như vậy với việc biến động của 2 khoản mục này cũng là
nguyên nhân chính cho sự giảm tốc độ tăng trưởng của nguồn Tài sản dài hạn.
- Nhưng bên cạnh đó trong TS Dài hạn vẫn có những khoản mục tăng tuyệt đối.
Các khoản thu dài hạn tăng 863.470.000 VNĐ tương ứng với mức tăng
360.23% so với đầu năm. Nguồn tài sản dở dang dài hạn cũng tăng từ 0 lên
134.259.259 VNĐ phục vụ cho các mục đích dài hạn. Thêm vài đó, tài sản dài
hạn khác cũng có tỷ lệ tăng khá cao với 46.01% với mức tăng là 944.408.986
VNĐ.
 Chính vì những khoản mục tăng này khiến cho nguồn TS Dài hạn có mức
ổn định, nhưng vẫn cần chú ý để đẩy mạnh tăng trưởng quy mô công ty.
 Về cơ cấu nguồn vốn:
- Qua bảng cân đối kế toán, ta thấy nguồn vốn tăng 47.098.791.930 VNĐ với
múc tăng tương đối là 5.64%, việc tăng của nguồn vốn chịu ảnh hưởng của 2
nhân tố chính đó là: nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
- Số liệu cho thấy nợ phải trả chỉ chiếm 3.81% so với tổng nguồn vốn và nguồn
vốn chủ sở hữu chiếm lên đến 96.19% tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy được
là công ty CPDL Hà Nội có khả năng đảm bảo được về mặt tài chính cao. Tổng
số nợ phải trong 1 năm là khá thấp.
- Trong năm 2023, các khoản nợ ngắn hạn cũng tương đối với 2.864.199.597
VNĐ với mức tăng là 11.39%. Nhưng đồng thời với việc chi trả các khoản nợ
dài hạn với 2.147.500.534 VNĐ giảm đi 27.61% nợ dài hạn. Điều này khiến
cho khoản nợ phải trả của công ty tăng tương đối ít 716.689.063 VNĐ với chỉ
2.18% và không ảnh hưởng đến nguồn vốn của công ty.
- Sự tăng trưởng của nguồn vốn tập trung chính ở việc tăng về Vốn chủ sở hữu
với 46.672.102.867 VNĐ tương đương với 5.82%, đây là mức tăng trưởng
tương đối so với tỷ trọng của Vốn chủ sở hữu đối với nguồn vốn. Chủ yếu mức
tăng trưởng nguồn Vốn chủ sở hữu này nằm ở Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối. Với mức tăng trưởng tuyệt đối 147.41% tương ứng với 44.949.936.190
VNĐ chiếm đến 95.44% tỷ lệ tăng của nguồn vốn trong năm 2023. Cùng với
đó là ảnh hưởng tương đối với tỷ lệ tăng 7.60% của nguồn quỹ đầu tư và phát
triển với 1.722.166.674VNĐ

 Tổng kết lại, công ty Cổ phần Du lịch Hà Nội có nguồn vốn chủ sở hữu lớn
và có mức nợ phải trả khá thấp, điều đó tốt cho việc duy trì hoạt động kinh
doanh của công ty.

 Các chỉ tiêu tài chính:


- Tỉ số thanh toán nhanh và tỉ số thanh toán tức thời đạt lần lượt là 19.52 lần và
1.56 lần. Tỉ số khả năng thanh toán hiện hành đạt 19.53 lần cho thấy công ty có
khả năng trả nợ của công ty là cao, ít chịu các khả năng tiềm ẩn về mặt tài
chính.
- Hệ số nợ trên tổng tài sản và hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu lần lượt là 3.81% và
3.96% cho thấy mức nợ của công ty là thấp, và có khả năng để chi trả khoản
nợ.

II. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:


BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO NĂM
Kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2023
Mã Thuyết Tỉ lệ chênh
Chỉ tiêu Cuối năm 2023 Đầu năm 2023
số minh lệch
Doanh thu cung cấp dịch vụ 01 25 140.652.250.756 129.392.890.376 8.7%
Các khoản giảm trừ doanh thu 02 25 -205.802.121
Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ
10 25 140.652.250.756 129.187.088.255 8.87%
(10=01-02)
Giá vốn cung cấp dịch vụ 11 26 105.358.839.681 101.197.920.439 4.11%
Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 35.293.411.075 27.989.167.816 26.51%
Doanh thu hoạt động tài chính 21 27 66.625.372.763 25.823.589.013 158%
Chi phí tài chính 22 (149.538.956) 77.261.652 (293.55%)
Chi phí bán hàng 25 28 7.297.329.403 6.674.889.517 9.33%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 29 9.169.751.135 8.517.703.900 7.66%
LN thuần từ hoạt động kinh doanh
30 85.601.251.256 38.542.901.760 122.1%
(30=20+21-22-25-26)
Thu nhập khác 31 230.638.904 117.395.477 96.46%
Chi phí khác 32 29.140.250 70.063.048 (58.4%)
Kết quả từ hoạt động khác (40=31+32) 40 201.498.654 47.332.429 325.71%
Lợi nhuận kế toán trước thuế
50 85.802.739.910 38.590.234.189 122.4%
(50=30+40)
Chi phí thuế TNDN hiện hành (60=50-
51 31 10.359.637.024 8.097.057.496 27.94%
51)
Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51) 60 75.443.112.886 30.493.176.693 147.4%
Lãi trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 32 1.009 408

Năm 2023 là một năm có nhiều biến động về kinh tế và chính trị, khi tình hình kinh
tế vẫn đang trong quá trình hồi phục sau đại dịch. Qua phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh cho thấy năm 2023 cũng có những thuận lợi và mang lại lợi nhuận cho
công ty. Cụ thể:
- Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ tăng 11.465.162.501 VNĐ tương ứng với
tỷ lệ tăng 8.87% so với đầu năm 2023 cho thấy công ty hoạt động khá ổn định,
gặp ít khó khăn từ việc công cấp dịch vụ.
- Giá vốn cung cấp dịch vụ cũng tăng lên 4.160.919.242 VNĐ bằng 104.11% so
với năm trước cho thấy giá vốn cung cấp dịch vụ cũng đã tăng lên đáng kể
nhưng mức lợi nhuận vẫn tăng 7.395.243.259 VNĐ với mức lợi nhuận tăng lên
26.51% cho thấy việc tăng giá vốn cung cấp dịch vụ là hợp lý trong thời điểm
du lịch đã và đang phát triển trở lại.
- Doanh thu hoạt động tài chính của công ty có sự tăng tưởng đột biến
40.801.783.750 VNĐ với hơn 158% so với đầu năm 2023.
- Chi phí tài chính giảm mạnh so với đầu năm với 2.269.800.608 VNĐ với tỷ lệ
giảm đến 293.55%.
- Chi phí bán hàng cuối năm 2023 có sự tăng nhẹ 622.439.886 VNĐ với tỷ lệ
9.33% so với đầu năm.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp có sự gia tăng ở mức độ phù hợp và không lớn
với 652.047.325 VNĐ với tỷ lệ 7.66% nhìn chung không gia tăng đáng kể chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Đặc biệt trong năm qua, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty
tăng rất cao với tỷ lệ 122.1% cùng với mức tăng 47.058.349.496 VNĐ.
- Trong năm qua, Lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty cũng tăng vọt từ
38.590.234.189 VNĐ lên đến 85.802.730.910 VNĐ với mức tăng hơn 122.34%
so với đầu năm.
- Mặc dù chi phí thuế TNDN tăng lên 2.262.579.528 VNĐ với tỷ lệ tương đối
cao 27.94 % nhưng lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty vẫn nằm ở mức cao.
Mức độ tăng tưởng so với đầu năm 2023 là hơn 44.949.936.193 VNĐ với tỷ lệ
hơn 147.4% cho thấy tình hình kinh doanh của công ty trong năm 2023 là rất
tốt và có mức tăng trưởng mạnh.

 Tổng kết : Năm 2023 là một năm tăng trưởng tốt của công ty Cổ phần Du
lịch Hà Nội với mức lợi nhuận cao sau thuế TNDN. Vậy nên công ty nên
đẩy mạnh tối ưu để có doanh thu về cung cấp dịch vụ tốt cũng như về các
hoạt động kinh doanh của công ty tốt hơn. Cùng với đó tối ưu các chi phí để
nhằm tăng cao lợi nhuận cho công ty.

You might also like