You are on page 1of 7

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Câu 1:
Hãy xác định giá vốn hang bán của một doanh nghiệp thương mại dựa trên các thông tin sau:
- Nợ ngắn hạn: 450.000.000 đồng
- Vòng quay hang tồn kho: 6
- Khả năng thanh toán hiện hành: 2.2
- Khả năng thanh toán nhanh: 2
- Hàng tồn kho đầu kì: 65.000.0000 đồng
Bài làm:
GVHB Khả năng thanh toán hh = TSNH / NNH = 2.2
 TSNH = 2.2 X 450.000.000= 990.000.000
Khả năng thanh toán nhanh = (tsnh – htk)/nnh = 2
 TSNH – HTK = 900.000.000
 HTK cuối kì = 90.000.000
Số vòng quay HTK = GVBH/Bình quân HTK
 GVHB = số vòng quay X bình quan htk
= 6 x [(65.000.000+90.000.000)/2] = 465.000.000đ

Câu 2: Công ty cổ phần thép tiến lên là 1 đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực sắt thép, bảng cân đối kế
toán rút gọn của công ty năm 2019 như sau:
Phân tích các chỉ tiêu liên quan đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và nhận xét

Bảng 1: Phân tích trúc tài sản


Chỉ tiêu
Tỷ trọng TSCĐ 9.41% 9.12%
Tỷ trọng HTK 22.85% 23.72%
Tỷ trọng nợ phải thu ngắn hạn 5.32% 10.11%
Tỷ trọng đầu tư tài chính 0.36% 4.14%

TÀI SẢN Đầu năm Cuối năm CHÊNH LỆCH

A. Tài sản ngắn hạn 528,792,986 580,367,341 51,574,355 9.75%


I. Tiền và các khoản tương đương tiền 133,595,238 141,316,321 7,721,083 5.78%
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 4,792,504 46,747,641 41,955,137 875.43%
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 71,201,563 114,099,325 42,897,762 60.25%
IV. Hàng tồn kho 306,055,135 267,530,606 -38,524,529 -12.59%
V. Tài sản ngắn hạn khác 12,784,546 10,673,448 -2,111,098 -16.51%
B. Tài sản dài hạn 810,828,607 547,718,495 -263,110,112 -32.45%
I. Các khoản phải thu dài hạn 0 0
II. Tài sản cố định (TSCĐ hữu hình) 125,995,590 102,879,572 -23,116,018 -18.35%
III. Bất động sản đầu tư 0 0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 684,490,228 444,562,500 -239,927,728 -35.05%
V. Tài sản dài hạn khác 342,789 276,423 -66,366 -19.36%
Tổng tài sản 1,339,621,593 1,128,085,836 -211,535,757 -15.79%
NGUỒN VỐN Năm N+1 Năm N+2
A. Nợ phải trả 492,733,909 395,140,835 -97,593,074 -19.81%
I. Nợ ngắn hạn 350,987,560 300,567,657 -50,419,903 -14.37%
Trong đó vay ngắn hạn 156,789,435 230,457,980 73,668,545 46.99%
II. Nợ dài hạn 141,746,349 94,573,178 -47,173,171 -33.28%
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 846,887,484 732,945,001 -113,942,483 -13.45%
I. Vốn chủ sở hữu 846,887,484 732,945,001 -113,942,483 -13.45%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0
Tổng nguồn vốn 1,339,621,593 1,128,085,836 -211,535,757 -15.79%

Nhận xét: Nhìn chung, tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 211.535.757 tương ứng với gần 15,8%.
Điều này chủ yếu là do sự suy giảm về tài sản dài hạn, đặc biệt là về tài sản cố định và các khoản
đầu tư tài chính dài hạn.
Nguyên nhân là trong năm, doanh nghiệp đã tiến hành thanh lý nhượng bán TSCĐ, và các khoản đầu tư tài
chính dài hạn đã tới hạn .
Tuy nhiên, tài sản ngắn hạn của công ty lại tăng, đặc biệt là về các khoản phải thu ngắn hạn tăng 60,25%.
Hàng tồn kho giảm, điều này chứng tỏ trong kỳ, doanh nghiệp có kết quả hoạt động kinh doanh khả quan,
bán được nhiều hàng, Tuy nhiên cần phải xem xét lại về vấn đề quản lý công nợ để có thể đảm bảo được
tính thanh khoản.

Bảng 2 - Phân tích cấu trúc nguồn vốn


Chỉ tiêu 1/1/2018 31/12/2018 Chệnh lệch
Tổng số %
Nợ phải trả 492,733,909 395,140,835 -97,593,074 -19.8%
Vốn chủ sở hữu 846,887,484 732,945,001 -113,942,483 -13.5%
Nợ ngắn hạn (NV tạm thời) 350,987,560 300,567,657 -161,115,654 -45.9%
Nguồn vốn thường xuyên 988,633,833 827,518,179 -161,115,654 -16.3%
Tổng tài sản 1,339,621,593 1,128,085,836 -211,535,757 -15.8%
Tỷ suất nợ 36.8% 35.0%
Tỷ suất tự tài trợ 63.2% 65.0%
Tỷ suất nguồn vốn tạm thời 26.2% 26.6%
Tỷ suất NV TX 73.8% 73.4%

Nhận xét: Nhìn chung, doanh nghiệp có tỷ suất tự tài trợ cao, tăng vào năm N +2, chứng tỏ doanh
nghiệp có tính tự chủ và độc lập về tài chính cao.
Tuy nhiên, điều này không phải là dấu hiệu tốt, bởi vì cả hai chỉ tiêu về vốn chủ sở hữu và cả quy mô tổng
tài sản của doanh nghiệp đều giảm
Tỷ suất nợ của doanh nghiệp lại giảm, điều này là do doanh nghiệp đã thanh toán được các khoản nợ ngắn
hạn.
Việc thanh toán được các khoản nợ ngắn hạn, chứng tỏ công ty chưa bị mất cân bằng tài chính, vẫn có đủ
khả năng thanh toán cho các chủ nợ

Bảng 3 - Phân tích cân bằng tài chính


Chỉ tiêu đầu năm Cuối năm Chệnh lệch
Tổng số %
No dài hạn 141,746,349 94,573,178 -47,173,171 -0.332799902
Vốn chủ sở hữu 846,887,484 732,945,001 -113,942,483 -0.134542646
NVTX 988,633,833 827,518,179 -161,115,654 -0.162967975
Tài sản dài hạn 342,789 276,423 -66,366 -0.193605979
Vốn lưu động ròng 988,291,044 827,241,756 -161,049,288 -0.162957348
Hàng tồn kho 306,055,135 267,530,606 -38,524,529 -0.125874474
Nợ phải thu ngắn hạn 71,201,563 114,099,325 42,897,762 0.6024834314
TS ngắn hạn khác 12,784,546 10,673,448 -2,111,098 -0.165128899
Nợ ngắn (ko kể nợ vay) 194,198,125 70,109,677 -124,088,448 -0.63897861
Nhu cầu VLĐ ròng 195,843,119 322,193,702 126,350,583 0.645162228
Ngân quỹ ròng 792,447,925 505,048,054 -287,399,871 -0.362673511

Nhận xét: Vốn lưu động ròng ở cả 2 năm đều > 0, nguồn vốn thường xuyên không chỉ tài trợ cho tài sản
dài hạn mà còn tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn ==> doanh nghiệp được xem là có cân bằng tài chính
dài hạn .
Nhu cầu VLĐR ở cả hai năm đều dương, tuy nhiên lại suy giảm vào cuối, hàng tồn kho giảm với một tỷ lệ
12,6%, doanh nghiệp có kết quả kinh doanh khả quan, tuy nhiên khả năng quản lý nợ phải thu lại chưa tốt
vì để cho tỷ lệ các khoản nợ phải thu ngắn hạn tăng nhiều (60,2%).
Ngân quỹ ròng ở cả hai năm đều dương, Vốn lưu động ròng đủ để tài trợ cho nhu cầu VLĐR, doanh nghiệp
cân bằng tài chính trong dài hạn.
Các khoản tiền nhàn rỗi khi đã đầu tư đủ cho nhu cầu vốn lưu động ròng sẽ được sử dụng để đi đầu tư
tàichính ngắn hạn, dẫn đến chỉ tiêu này tăng .
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Câu 1: (4.0 điểm)


Công ty A có số dư nợ vay bình quân là 500.000.000 đồng và lãi suất vay là 10% năm.
Doanh thu hang năm của công ty là 20.000.000.000 đồng với tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu là 5%. Hiện tại thuế
là 20% và tỷ suất sinh lời kinh tế của công ty là 14%.

Yêu cầu:
1. Tính chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay của công ty
2. Tính chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ( ROE)

Bài giải: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) = ( Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu ) x 100
 Lợi nhuận sau thuế = (ROS x Doanh thu)/100 = (5 x 20.000.000.000) /100 = 1.000.000.000 đồng
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận sau thuế / (1 – Thuế suất Thuế TNDN) = 1.000.000.000 / (1 – 2
- Chi phí lãi vay = Số dư nợ bình quân x Lãi suất vay = 500.000.000 x 10% = 50.000.000 đồng
- Chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay :
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = EBIT / Chi phí lãi vay = (Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế + Chi phí lãi vay)
(1.250.000.000 + 50.000.000) / 50.000.000 = 26
Tức là cứ mỗi đồng chi phí lãi vay của công ty được bảo đảm bằng 26 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Như v
của công ty hiện đang tốt.

Câu 2:
Tỷ suất sinh lời kinh tế = ((Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế + Chi phí lãi vay) / Tổng tài sản ) x 100%
=> Tổng tài sản bình quân =( (1.250.000.000 + 50.000.000) x 100 ) / 14 = 9.285.714.286 đồng

=> Nguồn vốn chủ sở hữu bình quân = Tổng tài sản bình quân - Tổng nợ vay bình quân = 9.285.714.286 - 500.000

=> Tỷ suất ROE = (Lợi nhuận sau thuế / Nguồn vốn chủ sở hữu bình quân ) x 100% = (1.000.000.000/8.785.714.2
Vậy cứ 100 đồng vốn CSH sẽ tạo ra 11,43 đồng lợi nhuận sau thuế

Câu 2: 6 điểm
Công ty Đạm Phú Mỹ sản xuất và kinh doanh mặt hàng phân bón. Bảng cân đối kế toán rút gọn của công ty năm 2

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TÀI SẢN 2018 2019


I. Tài sản ngắn hạn 68.145 65.498
1. Tiền mặt 1.456 1.32
2. Tiền gửi ngân hàng 3.528 4.3
3. Đầu tư tài chính ngắn hạn 2.994 3.15
4. Phải thu khách hàng 33.936 32.886
5. Hàng tồn kho 25.011 22.092
6. Chi phí trả trước 1.22 1.66
B. Tài sản dài hạn 12.86 12.75
1. TSCĐ hữu hình (NG) 15.37 15.2
2. TSCĐ vô hình (NG) 690 530
3. Hao mòn TSCĐ -3.96 -3760
4. Bất động sản đầu tư 760 780
Tổng tài sản 81.005 78.158
NGUỒN VỐN
I. Nợ ngắn hạn 41.182 40.071
1. Vay ngắn hạn 8.42 6.9
2. Phải trả người bán 30.952 31.511
3. Phải trả công nhân viên 1.43 1.31
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 380 350
II. Nợ dài hạn 14.013 9.337
III. Nguồn vốn chủ sở hữu 25.81 28.75
Tổng nguồn vốn 81.005 78.158

Yêu cầu: Phân tích các chỉ tiêu liên quan đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và nhận xét. Giá trị các chỉ tiêu l
trên doanh thu là 5%. Hiện tại thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

/ Doanh thu ) x 100


1.000.000.000 đồng
TNDN) = 1.000.000.000 / (1 – 20%) = 1.250.000.000 đồng
.000.000 đồng

toán trước thuế + Chi phí lãi vay) / Chi phí lãi vay =

huận trước thuế và lãi vay. Như vậy tình hình thanh toán lãi vay

/ Tổng tài sản ) x 100%


714.286 đồng

h quân = 9.285.714.286 - 500.000.000 = 8.785.714.286 đồng

0% = (1.000.000.000/8.785.714.286) x 100% = 11,43%

kế toán rút gọn của công ty năm 2018 và 2019 như sau:
và nhận xét. Giá trị các chỉ tiêu làm tròn đến 0.1

You might also like