Professional Documents
Culture Documents
1
Quy nhơn ngày 31 tháng 04 năm 2024
Nội dung
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY...........................................................................................................3
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH...................................................................................4
I. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản và nguồn vốn.............................................................................4
II. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh :..............6
III. Phân tích các tỷ số tài chính...............................................................................................7
1. Tỷ số thanh toán........................................................................................................................7
a. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện thời)........................7
b. Khả năng thanh toán nhanh:................................................................................................8
c. Khả năng thanh toán tức thời..............................................................................................8
2. Tỷ số hoạt động..........................................................................................................................8
a. Số vòng quay các khoản phải thu......................................................................................9
b. Số vòng quay hàng tồn kho......................................................................................................9
c. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.........................................................................................9
d. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản............................................................................................9
3. Tỷ số phản ánh khả năng cân đối vốn............................................................................10
a. Hệ số nợ........................................................................................................................................10
b. Hệ số vốn chủ sở hữu..............................................................................................................10
4. Tỷ số khả năng sinh lợi.........................................................................................................11
a. Tỷ suất sinh lợi của tài sản..................................................................................................11
1. Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh:............................................................................12
2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:.............................................................................13
3. Lưu chuyển từ hoạt động tài chính:.................................................................................13
2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY
- Tên công ty :Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Sài Gòn
- Tên viết tắt : SABECO
- Trụ sở chính : Số 187 Nguyễn Chí Thanh –phường 12-Quận 5-thành phố Hồ Chí
Minh.
- Mã số thuế : 0300583659
- Thời gian thành lập : 17/05/1977
-Lĩnh vực kinh doanh:
Sản xuất, mua bán các loại Bia, Cồn rượu, Nước giải khát, các loại bao bì, nhãn
hiệu cho ngành bia, rượu, nước giải khát và lương thực thực phẩm; Kinh doanh
vật tư, nguyên liệu, thiết bị, phụ tùng có liên quan đến ngành sản xuất bia, rượu,
nước giải khát, các loại hương liệu, nước cốt để sản xuất Bia, rượu, nước giải
khát; lương thực, thực phẩm.
Xuất nhập khẩu các loại: sản phẩm bia, rượu, nước giải khát, vật tư, nguyên
liệu, thiết bị, phụ tùng; hương liệu, nước cốt để sản xuất bia, rượu, nước giải
khát.
Cung cấp các dịch vụ đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu
tư, xây lắp, sửa chữa bảo trì về ngành Bia – Rượu – Nước giải khát và lương
thực thực phẩm.
Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch, triển lãm, thông tin, quảng cáo.
- Tiền thân là tiền thân là Nhà máy bia Sài Gòn được thành lập năm 1977. Năm
2004, công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con và
chính thức cổ phần hóa, đổi tên thành Tổng công ty CP bia rượu nước giải khát Sài
Gòn (Sabeco) vào đầu năm 2008.
- Với lịch sử 145 phục vụ người tiêu dùng SABECO đã vươn mình lớn mạnh trở
thành một trong tập đoàn sản xuất đồ uống, với hệ thống rộng lớn gồm 44 công ty
thành viên, nhiều công ty trong số này đã niêm yết trên sàn chứng khoán và kinh
doanh ngành nghề khác ngoài bia rượu, nước giải khát như cơ khí, bao bì, vận tải.
Hệ thống tiêu thụ bia trải dài 63 tỉnh trên cả nước lên tới hơn 145.000 kênh khác
nhau.
- Cơ cấu cổ đông: cơ cấu cổ đông của Sabeco gồm Công ty TNHH Vietnam
Beverage (thuộc Tập đoàn Thái Beverage) nắm hơn 343,6 triệu cổ phiếu (chiếm
3
53,59% vốn điều lệ), Bộ Công Thương nắm gần 231 triệu cổ phiếu (chiếm 36%
vốn điều lệ), còn lại là cổ đông khác.
10,41%
53,59%
36%
4
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
5
- Doanh thu thuần tăng lên nhờ vào số hàng lượng trong kho cung
ứng kịp thời cho thị trường, cụ thể hàng tồn kho đã giảm
30.927.915.818 đồng tương đương giảm 34,15% so với đầu năm.
Cho thấy nhu cầu tiêu thụ sản phẩm ở thị trường trong thời gian
gần đây sẽ tăng lên
- Tài sản ngắn hạn tăng so với đầu năm là 1.264.6889.052 đồng
tương ứng với tốc độ tăng 0,67%. Nguyên nhân là do các khoản
tiền và tương đương tiền cuối năm giảm so với đầu năm 2022 là
7.242.761.697 tương ứng với tốc độ giảm 9,11%
- Tài sản dài hạn cuối năm giảm đi so với đầu năm 2022 là
5.683.462.446 đồng tương ứng với tốc độ giảm 10,38%. Nguyên
nhân là do tài sản cố định cuối năm 2022 giảm đi so với đầu năm
là 6.416.674.907 đồng tương ứng với tốc độ giảm 18,91%.
- Tổng tài sản cuối năm 2022 giảm 4.418.773.394 đồng tương ứng
với tốc độ giảm 1,81%. Điều này cho thấy quy mô của doanh
nghiệp đang có xu hướng giảm đi.
- Trong năm 2022 cơ cấu nợ phải trả giảm xuống trong khi cơ cấu
vốn chủ sở hữu tăng lên. Công ty hoạt động chủ yếu dựa trên nền
tảng tài chính bên trong, ít phụ thuộc vào các nguồn tài trợ bên
ngoài. Do đó, trên cơ sở phân tích tỉ trọng Nợ Phải trả và Vốn chủ
sở hữu cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động dựa vào năng lực
có được nhờ sử dụng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu nhiều hơn
là đi vay, nguồn lực nội tại doanh nghiệp mạnh. Điều này cho thấy
tiềm lực về kinh tế, sự độc lập trong tài chính của doanh nghiệp là
tương đối cao, doanh nghiệp ít phải phụ thuộc vào các tổ chức
bên ngoài, tuy nhiên nếu tỷ trọng này quá cách biệt cũng không
tốt đối với doanh nghiệp. Tổng nguồn vốn của công ty chủ yếu chịu
ảnh hưởng của khoản mục Nợ phải trả và Vốn Chủ Sở Hữu.
- Nợ phải trả cuối năm 2022 giảm so với đầu năm là giảm
13.925.152.525 đồng tương ứng với tốc độ giảm 39,33%. Nguyên
nhân là do nợ ngắn hạn giảm. Điều này cho thấy trong giai đoạn
này công ty đang cố gắng tận dụng, khai thác tối đa lợi ích từ
nguồn đầu tư nhờ đòn bẩy tài chính lớn, chiếm dụng vốn của các
Doanh nghiệp khác nhằm tạo ra lợi thế trong kinh doanh. Nợ ngắn
6
hạn là một nguồn lực có chi phí sử dụng thấp, nếu công ty biết
cách vận dụng chúng để tạo ra một tỷ suất lợi nhuận cao thì đây
có thể là tiền đề, là động lực để Công ty bứt phá, tạo sự vượt bậc
so với đối thủ.
- Vốn chủ sở hữu tăng so với đầu năm 2022 là tăng 9.506.379.131
đồng tương ứng với tốc độ tăng 4,57%. Nguyên nhân là do lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 4.506.379.131 tương ứng với
tốc độ tăng 23,72%. Điều này cho thấy Công ty hoạt động kinh
doanh tốt, công ty làm ăn có lãi.
II. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả
kinh doanh:
Báo cáo kết quả kinh doanh hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra
sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế
toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng
hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh chính.
Năm 2022 Năm 2021 Chênh lệch
Chỉ tiêu Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Chênh lệch số tiền Chênh lệch tỉ trọng chênh lệch số tiền
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 183.075.771.767 100,00% 137.444.673.822 100,00% 45.631.097.945 0,00% 33,20%
Các khoản giảm trừ doanh thu 0,00% 0,00% 0 0,00%
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 183.075.771.767 100,00% 137.444.673.822 100,00% 45.631.097.945 0,00% 33,20%
Giá vốn hàng bán 139.641.545.844 76,28% 96.388.237.736 70,13% 43.253.308.108 6,15% 44,87%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 43.434.225.923 23,72% 41.056.436.086 29,87% 2.377.789.837 -6,15% 5,79%
Doanh thu hoạt động tài chính 6.803.146.864 3,72% 195.109.116 0,14% 6.608.037.748 3,57% 3386,84%
Chi phí tài chính 141.513.807 0,08% 1.469.488.293 1,07% -1.327.974.486 -0,99% -90,37%
Chi phí bán hàng 9.732.636.074 5,32% 4.714.298.156 3,43% 5.018.337.918 1,89% 106,45%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 13.915.784.530 7,60% 13.469.159.504 9,80% 446.625.026 -2,20% 3,32%
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 26.447.438.376 14,45% 21.598.599.249 15,71% 4.848.839.127 -1,27% 22,45%
Thu nhập khác 78.151.818 0,04% 258.307.091 0,19% -180.155.273 -0,15% -69,74%
Chi phí khác 0,00% 1.099.251.528 0,80% -1.099.251.528 -0,80% -100,00%
Lợi nhuận khác 78.181.818 0,04% -840.944.437 -0,61% 919.126.255 0,65% -109,30%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 26.525.620.194 14,49% 20.757.654.812 15,10% 5.767.965.382 -0,61% 27,79%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 5.186.558.995 2,83% 3.316.036.013 2,41% 1.870.522.982 0,42% 56,41%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 0,00% 0,00% 0 0,00%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 21.339.061.199 11,66% 17.441.618.799 12,69% 3.897.442.400 -1,03% 22,35%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.722 0,00% 1.253 0,00% 469 0,00% 37,43%
7
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2022 tăng
45.631.097.946 đồng so với năm 2021 tương ứng với tốc độ tăng
33,20%. Nguyên nhân là do doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch
vụ năm 2022 tăng 45.631.097.945 đồng so với năm 2021. Doanh
nghiệp không có các khoản giảm trừ doanh thu cũng như không
có hàng bán bị trả lại đây là tín hiệu tốt.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2022 tăng
2.377.789.837 đồng so với năm 2021 tương ứng với tốc độ tăng
5,79%
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: năm 2022 tăng
4.848.839.127 đồng so với năm 2021 tương ứng với tốc độ tăng
22,45%. Nguyên nhân tăng lên là do: Tốc độ tăng của lợi nhuận
gộp lớn hơn tốc độ tăng của các khoản mục chi phí (Chi phí bán
hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp). Chỉ tiêu này tăng lên sẽ tác
động tích cực lên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cho thấy tình
hình kinh doanh tốt.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: năm 2022 tăng 5.767.965.382
đồng so với năm 2021 tương ứng với tốc độ tăng 27,79%.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: năm 2022 tăng
3.897.442.400 đồng so với năm 2021 tương ứng với tốc độ tăng
22,35%.
8
a. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện
thời)
- Hệ số thanh toán ngắn hạn đầu năm 2022 là 5,33 lần, chỉ số này
cho biết: Cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bởi 5,33 đồng
TSNH
- Cuối năm 2022, hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty là 8,85 lần
nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bởi 8,85 đồng
TSNH
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty trong 1 năm
tăng nhanh. Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty vào cuối
9
năm tăng 3,52 lần so với đầu năm 2022 tương ứng với tốc độ tăng
65,94% do TSNH của công ty tăng nhanh hơn so với tốc độ giảm
của nợ phải trả, cụ thể cuối năm 2022 TSNH tăng 1.264.689.052
đồng so với đầu năm 2022 tương ứng với tốc độ tăng 0,67%, nợ phải
trả cuối năm 2022 giảm 13.925.152.525 đồng so với đầu năm tương
ứng với tốc độ giảm 39,33%
b. Khả năng thanh toán nhanh:
- Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của
các tài sản dễ chuyển đổi thành tiền đối với nợ ngắn hạn tại thời
điểm nghiên cứu.
- Khả năng thanh toán nhanh cuối năm 2022 tăng 3,3 lần so với đầu
năm nguyên nhân là do TSNH của công ty tăng 1.264.689.052 đồng
tương ứng với tốc độ tăng 0,67%, nợ phải trả giảm 13.925.152.525
đồng tương ứng với tốc độ giảm 39,33%
- Hệ số thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2022 có xu hướng
tăng và luôn lớn hơn 1. Vậy nên có thể đánh giá công ty có đủ khả
năng thanh toán, khả năng thanh toán nhanh của công ty khá tốt
- Cho biết khả năng thanh toán nhanh của công ty đối với các khoản
nợ ngắn hạn. Nếu chỉ tiêu này quá cao, cao hơn 0,5 thì chứng tỏ
rằng khoản tiền và tương đương tiền của công ty nhiều, dẫn đến bị ứ
động không sinh lời. Đây là một tác động xấu đối với doanh nghiệp.
- Khả năng thanh toán tức thời của công ty luôn lớn hơn 1, chứng tỏ
rằng khoản tiền và tương đương tiền của công ty nhiều, có khả
năng sinh lời ít.
2. Tỷ số hoạt động
10
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chênh lệch số tiền Tỷ lệ
Doanh thu 183.075.771.767 137.444.673.822 45.631.097.945 33,20%
Doanh thu thuần 183.075.771.767 137.444.673.822 45.631.097.945 33,20%
Tài sản cố định 27.507.658.511 33.924.333.418 -6.416.674.907 -18,91%
Giá vốn hàng bán 139.641.545.844 96.388.237.736 43.253.308.108 44,87%
Hàng tồn kho 59.633.209.192 90.561.125.010 -30.927.915.818 -34,15%
Các khoản phải thu 9.502.069.364 8.787.131.845 714.937.519 8,14%
Tổng tài sản 293.092.176.132 243.510.949.526 49.581.226.606 20,36%
Vòng quay các khoản phải thu 19,27 15,64 3,63 23,18%
Vòng quay hàng tồn kho 2,34 1,06 1,28 120,01%
Hiệu suất sử dụng Tài sản cố định 6,66 4,05 2,60 64,27%
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 0,62 0,56 0,06 10,67%
- Số vòng quay cuối kỳ tăng hơn đầu kỳ ( 15,64 tăng lên 19,27). Cho
biết tiền hàng Công ty thu vào cuối kỳ sớm hơn đầu kỳ, ít bị
chiếm dụng vốn
b. Số vòng quay hàng tồn kho
- Hàng tồn kho bình quân luân chuyển ở đầu kỳ là 1,06 lần và cuối kỳ
là 2,34 lần. Tỷ số này tăng lên cho thấy việc kinh doanh của Công
ty được đánh giá tốt, hàng tồn kho vận động không ngừng. Doanh
thu và lợi nhuận của Công ty cũng tăng lên
- Tại đầu kỳ, Công ty đầu tư 1 đồng vào tài sản cố định sẽ đem lại
4,05 đồng doanh thu thuần. Cuối kỳ đem lại 6,66 đồng doanh thu
thuần. Vì tỷ số tăng cho thấy Công ty sử dụng tài sản có hiệu quả,
sức sản xuất của tài sản cố định tốt, góp phần gia tăng doanh thu
và lợi nhuận cho Công ty.
d. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
11
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chênh lệch Tỷ lệ
Tài sản dài hạn 49.076.916.958 54.760.379.404 -5.683.462.446 -10,38%
Nợ phải trả 21.479.143.618 34.404.296.143 -12.925.152.525 -37,57%
Vốn chủ sở hữu 217.613.032.514 208.106.653.383 9.506.379.131 4,57%
Tổng tài sản 239.926.300.000 243.520.949.526 -3.594.649.526 -1,48%
Hệ số nợ 0,09 0,14 -0,05 -36,63%
Hệ số vốn chủ sở hữu 0,91 0,85 0,05 6,13%
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu 0,10 0,17 -0,07 -40,30%
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn 4,43 3,80 0,63 16,68%
- Tỷ số này tăng lên (0,56 lên 0,62) cho thấy hiệu suất sử dụng tài
sản của Công ty cao, tài sản vận động nhanh hơn, tốc độ quay vòng
của tài sản lớn hơn, góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận
a. Hệ số nợ
Nợ phải trả
Hệ số nợ = Tổng tài sản
- Hệ số nợ của Công ty thấp và giảm đi (0,14 giảm xuống 0,09), cho
thấy rằng Công ty vay ít, khả năng tự chủ tài chính cao. Công ty sẽ
không bị ràng buộc hay sức ép từ các khoản nợ vay.
12
thể Công ty chưa tăng cường sử dụng đòn bẩy tài chính để khai
13
b. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
ROE = Vốnchủ sở hữu bình quân ×100 %
- Cho biết một đồng vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh sẽ thu được
0,08 đồng (đầu kỳ), 0,10 ( cuối kỳ) đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
nay tăng lên cho thấy sức sinh lời của vốn chủ sở hữu, hiệu quả
kinh doanh cao lên.
c. Tỷ suất sinh lời căn bản của tài sản
Lợi nhuậntrước thuế và lãi vay
BEPR = ×100 %
Tổng tài sản bìnhquân
- Còn gọi là sức sinh lợi kinh tế của tài sản. Đánh giá khả năng sinh
lời của một đồng vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản mà không tính
đến ảnh hưởng của thuế thu nhập và nguồn gốc của vốn kinh
doanh. Tỷ suất sinh lời căn bản của tài sản cho biết một đồng tài
sản đưa vào kinh doanh sẽ tạo ra được 0,09 đồng (đầu kỳ), 0,11
đồng (cuối kỳ) lợi nhuận trước thuế và lãi vay, chỉ tiêu này tăng lên
thể hiện sức sinh lời kinh tế của tài sản cao và hiệu quả kinh doanh
tốt hơn so với đầu kỳ.
d. Tỷ suất doanh lợi doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
ROS = Doanhthu thuần ×100 %
- Cứ một đồng doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh thì đem lại
0,13 đồng (đầu kỳ), 0,12 đồng(cuối kỳ) lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
nay giảm đi thể hiện sức sinh lời của doanh thu thuần thấp, hiệu
quả kinh doanh không tốt so với đầu kỳ.
14
IV. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
15
chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ giảm mạnh theo từng năm.
- Năm 2021, doanh nghiệp kinh doanh lỗ từ hoạt động đầu tư là
236.620.759 và sang năm 2022 đã có sự tăng mạnh lên
564.156.319. Có thể thấy doanh nghiệp chưa kiểm soát và không
có tiến triển.
- Hàng tồn kho năm 2022 đã tăng mạnh tăng so với năm 2021, cho
thấy rằng sức tiêu thụ sản phẩm của công ty đang rất thấp.
Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình
Định năm 2022 có dấu hiệu giảm.
2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư năm 2022 giảm so với 2021 (giảm từ
-3.855.004.455 xuống -4.793.464.220). Tiền chi để mua sắm, xây
dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác giảm vào năm
2022 (78.181.818) so với năm 2021 (258.307.091). Bên cạnh đó,
tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản
khác giảm mạnh. Từ đó, ta thấy doanh nghiệp đang đầu tư vào tài
sản cố định nhiều hơn là bán ra để mở rộng quy mô.
3. Lưu chuyển từ hoạt động tài chính:
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm (-
19.828.208.000) cho biết công ty không cần tài trợ và đã trả bớt
nợ vay và chia lãi cho chủ sở hữu hoặc trả lại một phần vốn góp
cho chủ sở hữu
- Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính âm (-19.828.208.000)
cho biết công ty đang tiến hành cơ cấu lại nguồn vốn
16