You are on page 1of 16

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP


ĐOÀN PC1

Môn học: Tài chính doanh nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phan Trọng Nghĩa

Họ và tên: Lê Hoàng Kiên

Mã sinh viên: 4454050107

Lớp: Ngân hàng và kinh doanh tiền tệ k44

1
Quy nhơn ngày 31 tháng 04 năm 2024

Nội dung
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY...........................................................................................................3
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH...................................................................................4
I. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản và nguồn vốn.............................................................................4
II. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh :..............6
III. Phân tích các tỷ số tài chính...............................................................................................7
1. Tỷ số thanh toán........................................................................................................................7
a. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện thời)........................7
b. Khả năng thanh toán nhanh:................................................................................................8
c. Khả năng thanh toán tức thời..............................................................................................8
2. Tỷ số hoạt động..........................................................................................................................8
a. Số vòng quay các khoản phải thu......................................................................................9
b. Số vòng quay hàng tồn kho......................................................................................................9
c. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.........................................................................................9
d. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản............................................................................................9
3. Tỷ số phản ánh khả năng cân đối vốn............................................................................10
a. Hệ số nợ........................................................................................................................................10
b. Hệ số vốn chủ sở hữu..............................................................................................................10
4. Tỷ số khả năng sinh lợi.........................................................................................................11
a. Tỷ suất sinh lợi của tài sản..................................................................................................11
1. Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh:............................................................................12
2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:.............................................................................13
3. Lưu chuyển từ hoạt động tài chính:.................................................................................13

2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY

- Tên công ty :Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Sài Gòn
- Tên viết tắt : SABECO
- Trụ sở chính : Số 187 Nguyễn Chí Thanh –phường 12-Quận 5-thành phố Hồ Chí
Minh.
- Mã số thuế : 0300583659
- Thời gian thành lập : 17/05/1977
-Lĩnh vực kinh doanh:
 Sản xuất, mua bán các loại Bia, Cồn rượu, Nước giải khát, các loại bao bì, nhãn
hiệu cho ngành bia, rượu, nước giải khát và lương thực thực phẩm; Kinh doanh
vật tư, nguyên liệu, thiết bị, phụ tùng có liên quan đến ngành sản xuất bia, rượu,
nước giải khát, các loại hương liệu, nước cốt để sản xuất Bia, rượu, nước giải
khát; lương thực, thực phẩm.
 Xuất nhập khẩu các loại: sản phẩm bia, rượu, nước giải khát, vật tư, nguyên
liệu, thiết bị, phụ tùng; hương liệu, nước cốt để sản xuất bia, rượu, nước giải
khát.
 Cung cấp các dịch vụ đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu
tư, xây lắp, sửa chữa bảo trì về ngành Bia – Rượu – Nước giải khát và lương
thực thực phẩm.
 Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch, triển lãm, thông tin, quảng cáo.
- Tiền thân là tiền thân là Nhà máy bia Sài Gòn được thành lập năm 1977. Năm
2004, công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con và
chính thức cổ phần hóa, đổi tên thành Tổng công ty CP bia rượu nước giải khát Sài
Gòn (Sabeco) vào đầu năm 2008.
- Với lịch sử 145 phục vụ người tiêu dùng SABECO đã vươn mình lớn mạnh trở
thành một trong tập đoàn sản xuất đồ uống, với hệ thống rộng lớn gồm 44 công ty
thành viên, nhiều công ty trong số này đã niêm yết trên sàn chứng khoán và kinh
doanh ngành nghề khác ngoài bia rượu, nước giải khát như cơ khí, bao bì, vận tải.
Hệ thống tiêu thụ bia trải dài 63 tỉnh trên cả nước lên tới hơn 145.000 kênh khác
nhau.
- Cơ cấu cổ đông: cơ cấu cổ đông của Sabeco gồm Công ty TNHH Vietnam
Beverage (thuộc Tập đoàn Thái Beverage) nắm hơn 343,6 triệu cổ phiếu (chiếm

3
53,59% vốn điều lệ), Bộ Công Thương nắm gần 231 triệu cổ phiếu (chiếm 36%
vốn điều lệ), còn lại là cổ đông khác.

Cơ cấu cổ đông của SABECO

10,41%

53,59%
36%

Công ty TNHH Vietnam Beverage Bộ Công Thương


Cổ đông khác

4
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

I. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản và nguồn vốn


31/12/2022 01/01/2022 Chênh lệch
CHỈ TIÊU
Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Chênh lệch số tiền Chênh lệch tỉ trọng Tỷ lệ
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 190.015.259.174 79,47% 188.750.570.122 77,51% 1.264.689.052 1,96% 0,67%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 72.302.204.683 30,24% 79.544.966.380 32,67% -7.242.761.697 -2,43% -9,11%
1. Tiền 72.302.204.683 30,24% 79.544.966.380 32,67% -7.242.761.697 -2,43% -9,11%
2. Các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 43.000.000.000 17,98% 43.000.000.000 17,98%
1. Chứng khoán kinh doanh
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 43.000.000.000 17,98% 43.000.000.000 17,98%
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.785.645.864 0,75% 4.616.195.705 1,90% -2.830.549.841 -1,15% -61,32%
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 3.545.487.360 1,46% -3.545.487.360 -1,46% -100,00%
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 1.200.000.000 0,50% 948.500.000 0,39% 251.500.000 0,11% 26,52%
6. Phải thu ngắn hạn khác 585.645.864 0,24% 122.208.345 0,05% 463.437.519 0,19% 379,22%
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
IV. Hàng tồn kho 59.633.209.192 24,94% 90.561.125.010 37,19% -30.927.915.818 -12,25% -34,15%
1. Hàng tồn kho 59.633.209.192 24,94% 90.561.125.010 37,19% -30.927.915.818 -12,25% -34,15%
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác 13.294.118.435 5,56% 14.028.283.027 5,76% -734.164.592 -0,20% -5,23%
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ 12.759.403.014 5,34% 12.276.153.064 5,04% 483.249.950 0,30% 3,94%
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 534.715.421 0,22% 1.752.129.963 0,72% -1.217.414.542 -0,50% -69,48%
5. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 49.076.916.958 20,53% 54.760.379.404 22,49% -5.683.462.446 -1,96% -10,38%
I - Các khoản phải thu dài hạn 7.716.423.500 3,23% 7.716.423.500 3,17% 0 0,06% 0,00%
6. Phải thu dài hạn khác 7.716.423.500 3,23% 7.716.423.500 3,17% 0 0,06% 0,00%
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
II. Tài sản cố định 27.507.658.511 11,51% 33.924.333.418 13,93% -6.416.674.907 -2,43% -18,91%
1. Tài sản cố định hữu hình 27.507.658.511 11,51% 33.924.333.418 13,93% -6.416.674.907 -2,43% -18,91%
Nguyên giá 215.064.584.729 89,95% 212.588.242.811 87,30% 2.476.341.918 2,65% 1,16%
Giá trị hao mòn lũy kế -187.556.926.218 -78,45% -178.663.909.393 -73,37% -8.893.016.825 -5,08% 4,98%
3. Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá 32.950.000 0,01% 32.950.000 0,01% 0 0,00% 0,00%
Giá trị hao mòn lũy kế -32.950.000 -0,01% -32.950.000 -0,01% 0 0,00% 0,00%
III. Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
IV. Tài sản dở dang dài hạn 24.190.741 0,01% 24.190.741 0,01%
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 24.190.741 0,01% 24.190.741 0,01%
VI. Tài sản dài hạn khác 13.828.644.206 5,78% 13.119.622.486 5,39% 709.021.720 0,40% 5,40%
1. Chi phí trả trước dài hạn 13.828.644.206 5,78% 13.119.622.486 5,39% 709.021.720 0,40% 5,40%
4. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 239.092.176.132 100,00% 243.510.949.526 100,00% -4.418.773.394 0,00% -1,81%
C-NỢ PHẢI TRẢ 21.479.143.618 8,98% 35.404.296.143 14,54% -13.925.152.525 -5,56% -39,33%
I. Nợ ngắn hạn 21.479.143.618 8,98% 35.404.296.143 14,54% -13.925.152.525 -5,56% -39,33%
1. Phải trả người bán ngắn hạn 513.252.624 0,21% 114.318.540 0,05% 398.934.084 0,17% 348,97%
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 841.034.000 0,35% 4.663.409.000 1,92% -3.822.375.000 -1,56% -81,97%
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2.726.781.067 1,14% 1.637.794.554 0,67% 1.088.986.513 0,47% 66,49%
4.Phải trả người lao động 5.969.857.694 2,50% 6.533.351.384 2,68% -563.493.690 -0,19% -8,62%
5. Chi phí phải trả ngấn hạn 6.740.255.529 2,82% 8.850.234.629 3,63% -2.109.979.100 -0,82% -23,84%
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Phải trả ngắn hạn khác 2.666.074.595 1,12% 12.881.561.995 5,29% -10.215.487.400 -4,17% -79,30%
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
12.Qũy khen thưởng, phúc lợi, ban điều hành 2.021.888.109 0,85% 723.626.041 0,30% 1.298.262.068 0,55% 179,41%
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả người bán dài hạn
2. Người mua trả tiền trước dài hạn
7. Phải trả dài hạn khác
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
D- VỐN CHỦ SỞ HỮU 217.613.032.514 91,02% 208.106.653.383 85,46% 9.506.379.131 5,56% 4,57%
I. Vốn chủ sở hữu 217.613.032.514 91,02% 208.106.653.383 85,46% 9.506.379.131 5,56% 4,57%
1. Vốn góp của chủ sở hữu 123.926.300.000 51,83% 123.926.300.000 50,89% 0 0,94% 0,00%
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 123.926.300.000 51,83% 123.926.300.000 50,89% 0 0,94% 0,00%
Cổ phiếu ưu đãi
2. Thặng dư vốn cổ phần 19.391.000.000 8,11% 19.391.000.000 7,96% 0 0,15% 0,00%
4. Vốn khác của chủ sở hữu
5. Cổ phiếu quỹ
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
7. Chênh lệch tỷ giá đối hoái
8. Quỹ đầu tư phát triển 50.790.260.496 21,24% 5.790.260.496 2,38% 45.000.000.000 18,87% 777,17%
9. Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 23.505.472.018 9,83% 18.999.092.887 7,80% 4.506.379.131 2,03% 23,72%
Lợi nhuận chưa phân phối lũy kế đến cuối năm trước 2.166.410.819 0,91% 1.557.474.088 0,64% 608.936.731 0,27% 39,10%
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 21.339.061.199 8,93% 17.441.618.799 7,16% 3.897.442.400 1,76% 22,35%
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Nguồn kinh phí
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 239.092.176.132 100,00% 243.510.949.526 100,00% -4.418.773.394 0,00% -1,81%

5
- Doanh thu thuần tăng lên nhờ vào số hàng lượng trong kho cung
ứng kịp thời cho thị trường, cụ thể hàng tồn kho đã giảm
30.927.915.818 đồng tương đương giảm 34,15% so với đầu năm.
Cho thấy nhu cầu tiêu thụ sản phẩm ở thị trường trong thời gian
gần đây sẽ tăng lên
- Tài sản ngắn hạn tăng so với đầu năm là 1.264.6889.052 đồng
tương ứng với tốc độ tăng 0,67%. Nguyên nhân là do các khoản
tiền và tương đương tiền cuối năm giảm so với đầu năm 2022 là
7.242.761.697 tương ứng với tốc độ giảm 9,11%

- Tài sản dài hạn cuối năm giảm đi so với đầu năm 2022 là
5.683.462.446 đồng tương ứng với tốc độ giảm 10,38%. Nguyên
nhân là do tài sản cố định cuối năm 2022 giảm đi so với đầu năm
là 6.416.674.907 đồng tương ứng với tốc độ giảm 18,91%.

- Tổng tài sản cuối năm 2022 giảm 4.418.773.394 đồng tương ứng
với tốc độ giảm 1,81%. Điều này cho thấy quy mô của doanh
nghiệp đang có xu hướng giảm đi.
- Trong năm 2022 cơ cấu nợ phải trả giảm xuống trong khi cơ cấu
vốn chủ sở hữu tăng lên. Công ty hoạt động chủ yếu dựa trên nền
tảng tài chính bên trong, ít phụ thuộc vào các nguồn tài trợ bên
ngoài. Do đó, trên cơ sở phân tích tỉ trọng Nợ Phải trả và Vốn chủ
sở hữu cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động dựa vào năng lực
có được nhờ sử dụng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu nhiều hơn
là đi vay, nguồn lực nội tại doanh nghiệp mạnh. Điều này cho thấy
tiềm lực về kinh tế, sự độc lập trong tài chính của doanh nghiệp là
tương đối cao, doanh nghiệp ít phải phụ thuộc vào các tổ chức
bên ngoài, tuy nhiên nếu tỷ trọng này quá cách biệt cũng không
tốt đối với doanh nghiệp. Tổng nguồn vốn của công ty chủ yếu chịu
ảnh hưởng của khoản mục Nợ phải trả và Vốn Chủ Sở Hữu.

- Nợ phải trả cuối năm 2022 giảm so với đầu năm là giảm
13.925.152.525 đồng tương ứng với tốc độ giảm 39,33%. Nguyên
nhân là do nợ ngắn hạn giảm. Điều này cho thấy trong giai đoạn
này công ty đang cố gắng tận dụng, khai thác tối đa lợi ích từ
nguồn đầu tư nhờ đòn bẩy tài chính lớn, chiếm dụng vốn của các
Doanh nghiệp khác nhằm tạo ra lợi thế trong kinh doanh. Nợ ngắn

6
hạn là một nguồn lực có chi phí sử dụng thấp, nếu công ty biết
cách vận dụng chúng để tạo ra một tỷ suất lợi nhuận cao thì đây
có thể là tiền đề, là động lực để Công ty bứt phá, tạo sự vượt bậc
so với đối thủ.
- Vốn chủ sở hữu tăng so với đầu năm 2022 là tăng 9.506.379.131
đồng tương ứng với tốc độ tăng 4,57%. Nguyên nhân là do lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 4.506.379.131 tương ứng với
tốc độ tăng 23,72%. Điều này cho thấy Công ty hoạt động kinh
doanh tốt, công ty làm ăn có lãi.

II. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả
kinh doanh:
Báo cáo kết quả kinh doanh hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra
sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế
toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng
hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh chính.
Năm 2022 Năm 2021 Chênh lệch
Chỉ tiêu Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Chênh lệch số tiền Chênh lệch tỉ trọng chênh lệch số tiền
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 183.075.771.767 100,00% 137.444.673.822 100,00% 45.631.097.945 0,00% 33,20%
Các khoản giảm trừ doanh thu 0,00% 0,00% 0 0,00%
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 183.075.771.767 100,00% 137.444.673.822 100,00% 45.631.097.945 0,00% 33,20%
Giá vốn hàng bán 139.641.545.844 76,28% 96.388.237.736 70,13% 43.253.308.108 6,15% 44,87%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 43.434.225.923 23,72% 41.056.436.086 29,87% 2.377.789.837 -6,15% 5,79%
Doanh thu hoạt động tài chính 6.803.146.864 3,72% 195.109.116 0,14% 6.608.037.748 3,57% 3386,84%
Chi phí tài chính 141.513.807 0,08% 1.469.488.293 1,07% -1.327.974.486 -0,99% -90,37%
Chi phí bán hàng 9.732.636.074 5,32% 4.714.298.156 3,43% 5.018.337.918 1,89% 106,45%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 13.915.784.530 7,60% 13.469.159.504 9,80% 446.625.026 -2,20% 3,32%
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 26.447.438.376 14,45% 21.598.599.249 15,71% 4.848.839.127 -1,27% 22,45%
Thu nhập khác 78.151.818 0,04% 258.307.091 0,19% -180.155.273 -0,15% -69,74%
Chi phí khác 0,00% 1.099.251.528 0,80% -1.099.251.528 -0,80% -100,00%
Lợi nhuận khác 78.181.818 0,04% -840.944.437 -0,61% 919.126.255 0,65% -109,30%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 26.525.620.194 14,49% 20.757.654.812 15,10% 5.767.965.382 -0,61% 27,79%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 5.186.558.995 2,83% 3.316.036.013 2,41% 1.870.522.982 0,42% 56,41%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 0,00% 0,00% 0 0,00%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 21.339.061.199 11,66% 17.441.618.799 12,69% 3.897.442.400 -1,03% 22,35%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.722 0,00% 1.253 0,00% 469 0,00% 37,43%

7
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2022 tăng
45.631.097.946 đồng so với năm 2021 tương ứng với tốc độ tăng
33,20%. Nguyên nhân là do doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch
vụ năm 2022 tăng 45.631.097.945 đồng so với năm 2021. Doanh
nghiệp không có các khoản giảm trừ doanh thu cũng như không
có hàng bán bị trả lại đây là tín hiệu tốt.

- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2022 tăng
2.377.789.837 đồng so với năm 2021 tương ứng với tốc độ tăng
5,79%
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: năm 2022 tăng
4.848.839.127 đồng so với năm 2021 tương ứng với tốc độ tăng
22,45%. Nguyên nhân tăng lên là do: Tốc độ tăng của lợi nhuận
gộp lớn hơn tốc độ tăng của các khoản mục chi phí (Chi phí bán
hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp). Chỉ tiêu này tăng lên sẽ tác
động tích cực lên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cho thấy tình
hình kinh doanh tốt.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: năm 2022 tăng 5.767.965.382
đồng so với năm 2021 tương ứng với tốc độ tăng 27,79%.

- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: năm 2022 tăng
3.897.442.400 đồng so với năm 2021 tương ứng với tốc độ tăng
22,35%.

III. Phân tích các tỷ số tài chính


- Tỷ số thanh toán của công ty phản ánh mối quan hệ tài chính giữa
các khoản có khả năng thanh toán trong kì với các khoản phải
thanh toán trong kì, đồng thời thể hiện hiệu quả công tác tài
chính của công ty. Là một chỉ tiêu quan trọng trong phân tích tình
hình tài chính của công ty, nó phản ánh tình hình hoạt động cũng
như những kết quả hay rủi ro mà công ty gặp phải trong suốt quá
trình hoạt động của mình. Trên cơ sở đó giúp công ty tìm ra
nguyên nhân, đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế tối đa mức độ
rủi ro, đồng thời phát huy những điểm mạnh mà công ty hiện đang

1. Tỷ số thanh toán

8
a. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện
thời)

- Tỷ số thanh toán hiện thời (hay Tỷ số thanh toán ngắn hạn, Hệ số


thanh toán ngắn hạn, Hệ số thanh toán hiện hành, Hệ số khả năng
thanh toán của vốn lưu động) là một tỷ số tài chính dùng để đo
lường năng lực thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
- Chỉ số này càng thấp nói lên doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với
việc thực hiện các nghĩa vụ của mình ngược lại chỉ số quá cao
cũng không phải là dấu hiệu tốt vì tài sản của doanh nghiệp gắn
chặt với tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp

Chỉ tiêu ĐVT Cuối năm Đầu năm Chênh lệch


Số tiền Tỉ lệ
1. TSNH Đồng 190.015.259.174 188.750.570.122 1.264.689.052 0,67%
2. Nợ ngắn hạn Đồng 21.479.143.618 35.404.296.143 -13.925.152.525 -39,33%
3. Hàng tồn kho Đồng 59.633.209.192 90.561.125.010 -30.927.915.818 -34,15%
4. Tiền và tương
Đồng 72.302.204.174 79.544.966.380
đương tiền -7.242.762.206 -9,11%
5. Hệ số thanh toán
ngắn hạn Lần 8,85 5,33 3,52 65,94%
6. Hệ số khả năng
thanh toán nhanh Lần 6,07 2,77 3,30 118,87%
7. Hệ số khả năng
thanh toán tức thời Lần 3,37 2,25 1,12 49,82%

- Hệ số thanh toán ngắn hạn đầu năm 2022 là 5,33 lần, chỉ số này
cho biết: Cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bởi 5,33 đồng
TSNH
- Cuối năm 2022, hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty là 8,85 lần
nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bởi 8,85 đồng
TSNH
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty trong 1 năm
tăng nhanh. Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty vào cuối
9
năm tăng 3,52 lần so với đầu năm 2022 tương ứng với tốc độ tăng
65,94% do TSNH của công ty tăng nhanh hơn so với tốc độ giảm
của nợ phải trả, cụ thể cuối năm 2022 TSNH tăng 1.264.689.052
đồng so với đầu năm 2022 tương ứng với tốc độ tăng 0,67%, nợ phải
trả cuối năm 2022 giảm 13.925.152.525 đồng so với đầu năm tương
ứng với tốc độ giảm 39,33%
b. Khả năng thanh toán nhanh:

- Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của
các tài sản dễ chuyển đổi thành tiền đối với nợ ngắn hạn tại thời
điểm nghiên cứu.
- Khả năng thanh toán nhanh cuối năm 2022 tăng 3,3 lần so với đầu
năm nguyên nhân là do TSNH của công ty tăng 1.264.689.052 đồng
tương ứng với tốc độ tăng 0,67%, nợ phải trả giảm 13.925.152.525
đồng tương ứng với tốc độ giảm 39,33%
- Hệ số thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2022 có xu hướng
tăng và luôn lớn hơn 1. Vậy nên có thể đánh giá công ty có đủ khả
năng thanh toán, khả năng thanh toán nhanh của công ty khá tốt

c. Khả năng thanh toán tức thời

- Cho biết khả năng thanh toán nhanh của công ty đối với các khoản
nợ ngắn hạn. Nếu chỉ tiêu này quá cao, cao hơn 0,5 thì chứng tỏ
rằng khoản tiền và tương đương tiền của công ty nhiều, dẫn đến bị ứ
động không sinh lời. Đây là một tác động xấu đối với doanh nghiệp.
- Khả năng thanh toán tức thời của công ty luôn lớn hơn 1, chứng tỏ
rằng khoản tiền và tương đương tiền của công ty nhiều, có khả
năng sinh lời ít.

2. Tỷ số hoạt động

10
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chênh lệch số tiền Tỷ lệ
Doanh thu 183.075.771.767 137.444.673.822 45.631.097.945 33,20%
Doanh thu thuần 183.075.771.767 137.444.673.822 45.631.097.945 33,20%
Tài sản cố định 27.507.658.511 33.924.333.418 -6.416.674.907 -18,91%
Giá vốn hàng bán 139.641.545.844 96.388.237.736 43.253.308.108 44,87%
Hàng tồn kho 59.633.209.192 90.561.125.010 -30.927.915.818 -34,15%
Các khoản phải thu 9.502.069.364 8.787.131.845 714.937.519 8,14%
Tổng tài sản 293.092.176.132 243.510.949.526 49.581.226.606 20,36%
Vòng quay các khoản phải thu 19,27 15,64 3,63 23,18%
Vòng quay hàng tồn kho 2,34 1,06 1,28 120,01%
Hiệu suất sử dụng Tài sản cố định 6,66 4,05 2,60 64,27%
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 0,62 0,56 0,06 10,67%

a. Số vòng quay các khoản phải thu

- Số vòng quay cuối kỳ tăng hơn đầu kỳ ( 15,64 tăng lên 19,27). Cho
biết tiền hàng Công ty thu vào cuối kỳ sớm hơn đầu kỳ, ít bị
chiếm dụng vốn
b. Số vòng quay hàng tồn kho

- Hàng tồn kho bình quân luân chuyển ở đầu kỳ là 1,06 lần và cuối kỳ
là 2,34 lần. Tỷ số này tăng lên cho thấy việc kinh doanh của Công
ty được đánh giá tốt, hàng tồn kho vận động không ngừng. Doanh
thu và lợi nhuận của Công ty cũng tăng lên

c. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

- Tại đầu kỳ, Công ty đầu tư 1 đồng vào tài sản cố định sẽ đem lại
4,05 đồng doanh thu thuần. Cuối kỳ đem lại 6,66 đồng doanh thu
thuần. Vì tỷ số tăng cho thấy Công ty sử dụng tài sản có hiệu quả,
sức sản xuất của tài sản cố định tốt, góp phần gia tăng doanh thu
và lợi nhuận cho Công ty.
d. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

11
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chênh lệch Tỷ lệ
Tài sản dài hạn 49.076.916.958 54.760.379.404 -5.683.462.446 -10,38%
Nợ phải trả 21.479.143.618 34.404.296.143 -12.925.152.525 -37,57%
Vốn chủ sở hữu 217.613.032.514 208.106.653.383 9.506.379.131 4,57%
Tổng tài sản 239.926.300.000 243.520.949.526 -3.594.649.526 -1,48%
Hệ số nợ 0,09 0,14 -0,05 -36,63%
Hệ số vốn chủ sở hữu 0,91 0,85 0,05 6,13%
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu 0,10 0,17 -0,07 -40,30%
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn 4,43 3,80 0,63 16,68%
- Tỷ số này tăng lên (0,56 lên 0,62) cho thấy hiệu suất sử dụng tài
sản của Công ty cao, tài sản vận động nhanh hơn, tốc độ quay vòng
của tài sản lớn hơn, góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận

3. Tỷ số phản ánh khả năng cân đối vốn

a. Hệ số nợ
Nợ phải trả
Hệ số nợ = Tổng tài sản
- Hệ số nợ của Công ty thấp và giảm đi (0,14 giảm xuống 0,09), cho
thấy rằng Công ty vay ít, khả năng tự chủ tài chính cao. Công ty sẽ
không bị ràng buộc hay sức ép từ các khoản nợ vay.

b. Hệ số vốn chủ sở hữu


Vốnchủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản
- Còn gọi là hệ số tự tài trợ, phản ánh khả năng tự chủ tài chính của
Công ty. Hệ số vốn chủ sở hữu của Công ty cao, tăng lên(0,85 lên
0.91), tức là Công ty ít bị phụ thuộc vào nguồn vốn vay, tiềm lực tài
chính tốt, nhưng sẽ bị hạn chế trong việc sử dụng đòn bẩy tài chính
và vận dụng tác động của đòn bẩy tài chính để gia tăng tỷ suất sinh
lời trên vốn chủ sở hữu
c. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu= Vốnchủ sở hữu
- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu thấp và giảm đi (0,17 giảm xuống
0,10) cho thấy Công ty có nợ phải trả nhỏ hơn vốn chủ sở hữu và có

12
thể Công ty chưa tăng cường sử dụng đòn bẩy tài chính để khai

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chênh lệch Tỷ lệ


Vốn chủ sở hữu 217.613.032.514 208.106.653.383 9.506.379.131 4,57%
Vốn chủ sở hữu bình quân 212.859.842.949 212.859.842.949
Doanh thu thuần 183.075.771.767 137.444.673.822 45.631.097.945 33,20%
Lãi vay 0 0 0
Lợi nhuận trước thuế 26.525.620.194 20.757.654.812 5.767.965.382 27,79%
Lợi nhuận sau thuế 21.339.061.199 17.441.618.799 3.897.442.400 22,35%
Tổng tài sản 239.926.300.000 243.520.949.526 -3.594.649.526 -1,48%
Tổng tài sản bình quân 241.723.624.763 241.723.624.763
ROA 0,09 0,07 0,02 22,35%
ROE 0,10 0,08 0,02 22,35%
BEPR 0,11 0,09 0,02 27,79%
ROS 0,12 0,13 -0,01 -8,15%
thác lợi thế của việc sử dụng nợ
d. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Vốnchủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn = Tài sản dàihạn
- Công ty có thừa khả năng trang trải tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở
hữu. Công ty có khả năng tài chính vững vàng và lành mạnh. (3,80
tăng lên 4,43)

4. Tỷ số khả năng sinh lợi

a. Tỷ suất sinh lợi của tài sản


Lợi nhuận sau thuế
ROA = Tổng tài sản bình quân ×100 %
- Đầu kỳ: Cứ một đồng vốn đầu tư vào tổng tài sản sẽ đem lại 0,07
đồng lợi nhuận sau thuế
- Cuối kỳ: Cứ một đồng vốn đầu tư vào tổng tài sản sẽ đem lại 0,09
đồng lợi nhuận sau thuế.
- Mà tổng tài sản được hình thành từ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu này thấp nên chưa thể làm cho Công ty kiếm được lợi
nhuận nhiều so với lượng vốn mà Công ty bỏ ra để đầu tư. Nhưng tỷ
suất ở cuối kỳ đã tăng lên so với đầu kỳ cho thấy việc đầu tư có
hiệu quả và kiếm được lợi nhuận nhiều hơn.

13
b. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
ROE = Vốnchủ sở hữu bình quân ×100 %
- Cho biết một đồng vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh sẽ thu được
0,08 đồng (đầu kỳ), 0,10 ( cuối kỳ) đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
nay tăng lên cho thấy sức sinh lời của vốn chủ sở hữu, hiệu quả
kinh doanh cao lên.
c. Tỷ suất sinh lời căn bản của tài sản
Lợi nhuậntrước thuế và lãi vay
BEPR = ×100 %
Tổng tài sản bìnhquân
- Còn gọi là sức sinh lợi kinh tế của tài sản. Đánh giá khả năng sinh
lời của một đồng vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản mà không tính
đến ảnh hưởng của thuế thu nhập và nguồn gốc của vốn kinh
doanh. Tỷ suất sinh lời căn bản của tài sản cho biết một đồng tài
sản đưa vào kinh doanh sẽ tạo ra được 0,09 đồng (đầu kỳ), 0,11
đồng (cuối kỳ) lợi nhuận trước thuế và lãi vay, chỉ tiêu này tăng lên
thể hiện sức sinh lời kinh tế của tài sản cao và hiệu quả kinh doanh
tốt hơn so với đầu kỳ.
d. Tỷ suất doanh lợi doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
ROS = Doanhthu thuần ×100 %
- Cứ một đồng doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh thì đem lại
0,13 đồng (đầu kỳ), 0,12 đồng(cuối kỳ) lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
nay giảm đi thể hiện sức sinh lời của doanh thu thuần thấp, hiệu
quả kinh doanh không tốt so với đầu kỳ.

14
IV. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

1. Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh:


- Lợi nhuận trước thuế tăng. Lí do vì dòng tiền vào từ hoạt động
kinh doanh tăng lên và chi phí cũng đã giảm một cách đáng kể.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
2022 2021 Chênh lệch
Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1.Lợi nhuận trước thuế 26.525.620.194 20.757.654.812 5.767.965.382 27,79%
2.Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao TSCD và BDSDT 11.185.948.386 12.364.437.882 -1.178.489.496 -9,53%
Các khoản dự phòng
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ -1.503.778.413 1.102.290.178 -2.606.068.591 -236,42%
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -564.156.319 -236.620.759 -327.535.560 138,42%
Chi phí lãi vay
Các khoản điều chỉnh khác
3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay
đổi vốn lưu động 35.643.633.848 33.960.762.113 1.682.871.735 4,96%
Tăng, giảm các khoản phải thu 2.145.856.516 60.200.054.286 -58.054.197.770 -96,44%
Tăng, giảm hàng tồn kho 30.927.834.818 -7.687.275.783 38.615.110.601 -502,33%
Tăng, giảm các khoản phải trả -5.639.350.432 -969.141.176 -4.670.209.256 481,89%
Tăng, giảm chi phí trả trước -709.021.720 1.273.527.364 -1.982.549.084 -155,67%
Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh
Tiền lãi vay đã trả
Thuê thu nhập doanh nghiệp đã nộp -4.057.977.239 -5.505.400.147 1.447.422.908 -26,29%
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh -1.100.000.000 1.100.000.000 -100,00%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 58.310.975.791 80.172.526.657 -21.861.550.866 -27,27%
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư -4.793.464.220 -3.855.004.455 -938.459.765 24,34%
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCD và các tài
sản dài hạn khác 78.181.818 258.307.091 -180.125.273 -69,73%
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCD và các tài
sản dài hạn khác -43.000.000.000 -43.000.000.000
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị
khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn
vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 485.974.501 5.313.668 480.660.833 9045,74%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -47.229.307.901 -3.591.383.696 -43.637.924.205 1215,07%
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhuận vốn góp của
chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của DN đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu -19.828.208.000 -19.828.208.000
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính -19.828.208.000 -19.828.208.000
Lưu chuyển tiền thuân trong kỳ -8.746.540.110 6.581.142.961 -15.327.683.071 -232,90%
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 79.544.966.380 4.030.079.037 75.514.887.343 1873,78%
Ảnh hường của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại
tệ 1.503.778.413 -1.066.255.618 2.570.034.031 -241,03%
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 72.302.204.683 79.544.966.380 -7.242.761.697 -9,11%
tăng, từ 33.960.762.113 (2021) lên 35.643.633.848 (2022); lãi, l ỗ

15
chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ giảm mạnh theo từng năm.
- Năm 2021, doanh nghiệp kinh doanh lỗ từ hoạt động đầu tư là
236.620.759 và sang năm 2022 đã có sự tăng mạnh lên
564.156.319. Có thể thấy doanh nghiệp chưa kiểm soát và không
có tiến triển.
- Hàng tồn kho năm 2022 đã tăng mạnh tăng so với năm 2021, cho
thấy rằng sức tiêu thụ sản phẩm của công ty đang rất thấp.
 Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình
Định năm 2022 có dấu hiệu giảm.
2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư năm 2022 giảm so với 2021 (giảm từ
-3.855.004.455 xuống -4.793.464.220). Tiền chi để mua sắm, xây
dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác giảm vào năm
2022 (78.181.818) so với năm 2021 (258.307.091). Bên cạnh đó,
tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản
khác giảm mạnh. Từ đó, ta thấy doanh nghiệp đang đầu tư vào tài
sản cố định nhiều hơn là bán ra để mở rộng quy mô.
3. Lưu chuyển từ hoạt động tài chính:
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm (-
19.828.208.000) cho biết công ty không cần tài trợ và đã trả bớt
nợ vay và chia lãi cho chủ sở hữu hoặc trả lại một phần vốn góp
cho chủ sở hữu
- Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính âm (-19.828.208.000)
cho biết công ty đang tiến hành cơ cấu lại nguồn vốn

16

You might also like