You are on page 1of 4

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
--------------***--------------

TIỂU LUẬN CÁ NHÂN


MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

SO SÁNH
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA PNJ VÀ SJC

Giảng viên: Th.s Lưu Văn Lập

Sinh viên thực hiện: Mai Quỳnh Vân

MSSV: K234171935

TPHCM, 3/2024
Tiểu luận cá nhân môn Nguyên lý kế toán

Câu 1. Tìm báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận PNJ và
Công ty TNHH MITV Vàng bạc Đá quý Sài Gòn - SJC năm 2022, liệt kê một số thông tin
tổng quát về tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của công ty.

* Thông tin doanh nghiệp:

Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận PNJ được thành lập năm 1988 là công ty
cổ phần Việt Nam, chuyên sản xuất kinh doanh trang sức bằng vàng, bạc, đá quý, quà tặng
doanh nghiệp, phụ kiện thời trang, quà lưu niệm, đồng hồ, mua bán vàng miếng, cung cấp
dịch vụ kiểm định kim cương, đá quý, kim loại quý, và kinh doanh bất động sản. Đến nay,
công ty này được đánh giá là một trong những xí nghiệp chế tác nữ trang lớn nhất khu vực
Châu Á.

Công ty TNHH MTV Vàng bạc Đá quý Sài Gòn - SJC được thành lập năm 1988, là một
doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND TP.HCM, hoạt động theo mô hình công ty mẹ -
công ty con như một tập đoàn kinh doanh đa ngành trong đó sản xuất, kinh doanh vàng và
trang sức là ngành kinh doanh chính, bên cạnh đó là địa ốc, đầu tư tài chính và dịch vụ. Đặc
biệt, công ty luôn vững vàng với vị trí tiên phong số 1 của ngành vàng bạc đá quý, chiếm
lĩnh hơn 90% thị phần vàng miếng trên cả nước.

* Thông tin tổng quát về tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của công ty đến
31/12/2022:

Danh mục PNJ SJC

Tài sản ngắn hạn 11.966.357.761.798 1.524.976.160.455

Hàng tồn kho 10.506.054.932.284 1.172.988.174.651

Tài sản dài hạn 1.370.766.887.448 214.727.969.722


TÌNH HÌNH Tài sản cố định 882.432.821.075 80.377.547.246
TÀI CHÍNH
Tổng tài sản 13.337.124.649.246 1.739.704.130.177

Nợ ngắn hạn 4.883.064.421.396 186. 053.152.990

Nợ dài hạn 9.965.573.000 9.200.000.000

Nợ phải trả 4.893.029.994.396 195.253.152.990

Vốn chủ sở hữu 8.444.094.654.850 1.544.450.977.187

Tổng nguồn vốn 13.337.124.649.246 1.739.704.130.177

Doanh thu thuần về 33.876.454.559.153 27.153.614.573.329

1
Tiểu luận cá nhân môn Nguyên lý kế toán

bán hàng và cung


cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán và 27.949.348.024.381 26.903.377.760.518


TÌNH HÌNH dịch vụ cung cấp
KINH DOANH
Lợi nhuận gộp về 5.927.106.534.772 250.236.812.811
bán hàng và dịch vụ

Lợi nhuận thuần từ 2.337.466.664.419 68.599.311.562


hoạt động kinh
doanh

Lợi nhuận trước 2.312.327.554.713 68.809.950.466


thuế

Lợi nhuận sau thuế 1.810.691.843.397 48.589.762.027


Bảng 1. Một số thông tin tổng quát về tình hình tài chính
và hoạt động kinh doanh của PNJ và SCJ

Câu 2. So sánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động của hai công ty trên:
- Quy mô công ty
- Mức độ tự chủ về tài chính
- Khả năng thanh toán (TS/Nợ phải trả; TS ngắn hạn/Nợ phải trả ngắn hạn)
- Hiệu quả hoạt động (ROA, ROE, ...)

Danh mục PNJ SCJ

Tổng tài sản/ nguồn vốn 13.337.124.649.246 1.739.704.130.177

Cơ cấu tài sản Tỷ trọng ts ngắn hạn 89,72% 87,66%

Tỷ trọng ts dài hạn 10,27% 4,62%

Cơ cấu nguồn Hệ số nợ = Tổng nợ 36,69% 11,22%


vốn - Mức độ tự phải trả/Tổng nguồn
chủ về tài chính vốn

Hệ số vốn CSH 63,31% 88,78%

Hệ số nợ trên vốn CSH 57,95% 12,64%

Khả năng thanh Tỷ số thanh toán hiện 2,45 8,2


toán hành = ts ngắn/ nợ ngắn

Tỷ số thanh toán nhanh 0,3 1,89


= (ts ngắn - tồn kho)/
nợ ngắn

2
Tiểu luận cá nhân môn Nguyên lý kế toán

Tỷ số thanh toán tức 0,24 1,28


thời

Hiệu quả ROA 0,15 0,3


hoạt động
kinh doanh ROE 0,21 31,46

Tỷ số lợi nhuận sau 0,05 0,002


thuế trên doanh thu

Tỷ số lợi nhuận gộp 0,17 0,09


trên doanh thu
Bảng 2. So sánh một số tỷ lệ, hệ số quát về tình hình tài chính
và hoạt động kinh doanh của PNJ và SCJ

Nhìn vào bảng 2, có thể thấy SJC có nhiều tỷ lệ, hệ số cao hơn PNJ, cụ thể bao gồm: hệ
số vốn chủ sở hữu, tỷ số thanh toán hiện hành, tỷ số thanh toán nhanh, tỷ số thanh toán tức
thời, tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA), tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng vốn
chủ sở hữu (ROE).
Mặt khác, PNJ có quy mô, tỷ trọng tài sản ngắn hạn, tỷ trọng tài sản dài hạn, hệ số nợ, hệ
số nợ trên vốn chủ sở hữu, tỷ số lợi nhuận sau thuế trên doanh thu cũng như tỷ số lợi nhuận
gộp trên doanh thu cao hơn SJC.
Do đó, có thể thấy PNJ chỉ lớn hơn SJC về quy mô; còn các yếu tố khác gồm mức độ tự
chủ tài chính, khả năng thanh toán và hiệu quả hoạt động của SJC nhìn chung là cao hơn
PNJ. Từ đây, có thể kết luận rằng tình hình tài chính và kết quả hoạt động năm 2022 của
SJC tốt hơn PNJ.

Câu 3. Cho biết giá cổ phiếu của 2 công ty trên vào ngày mm/dd/yy? Nếu bạn có đủ tiền
để mua 10.000 cổ phiếu của một trong 2 công ty trên, bạn sẽ mua cổ phiếu của công ty
nào? Vì sao?

- Dựa vào những phân tích ở câu (2), mặc dù quy mô của SCJ nhỏ hơn nhiều so với PNJ
nhưng các tỷ số quan trọng của SCJ nhìn chung cao hơn nhiều so với PNJ. Cụ thể: tỷ số
thanh toán hiện hành của PNJ ở mức 2,45 trong khi SJC lại lên đến mức 8,9; hệ số vốn chủ
sở hữu của SJC là 88.78%, cao hơn 25,47% so với PNJ hay tỷ số ROE của SJC là 31,46 -
gấp gần 150 lần PNJ.
- Bên cạnh đó, vì SJC là doanh nghiệp nhà nước nên việc đầu tư dài hạn vào SJC sẽ phù hợp
hơn với mục tiêu đầu tư của em: mức độ ổn định cao, mức độ rủi ro thấp.
Vậy nên, nếu có đủ tiền để mua 10.000 cổ phiếu của một trong 2 công ty trên em sẽ mua
cổ phiếu của SJC.

You might also like