You are on page 1of 4

3.

Bảng phân tích khả năng thanh toán nợ phải trả


So sánh
Chỉ tiêu Đơn vị tính Đầu năm Cuối năm
Chênh lệch
1. Tài sản ngắn hạn Triệu đồng 4228390 4914852 686462
1.1. Tiền và các khoản tương đương tiền Triệu đồng 179242 310612 131370
1.2. Đầu tư tài chính ngắn hạn Triệu đồng 640000 420000 -220000
1.3. Các khoản phải thu ngắn hạn Triệu đồng 386470 495234 108764
1.4. Hàng tồn kho Triệu đồng 2858436 3415390 556954
1.5. Tài snar ngắn hạn khác Triệu đồng 134448 254566 120118
2. Tài sản dài hạn Triệu đồng 2043496 1920746 -122750
Trong đó: Tài sản cố định Triệu đồng 1950934 1801082 -149852
3. Nợ ngắn hạn Triệu đồng 2719986 3013860 293874
4. Nợ dài hạn Triệu đồng 4040 2212 -1828
5. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Lần 2.3 2.27 -0.03
6. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Lần 1.55 1.63 0.08
7. Hệ số khả năng thanh toán nhanh Lần 0.504 0.498 -0.006
8. Hệ số khả năng thanh toán tức thời Lần 0.06 0.1 0.04
9. Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn Lần 505.8 868.33 362.53
Nhận xét:
- Nhìn chung hệ số thanh toán tổng quát của doanh nghiệp đầu năm và cuối năm đều rất tốt nhưng hiệu quả sử dụng v
và đòn bẩy tài chính thấp. Khi so sánh ta thấy hệ số khả năng thanh toán tổng quát cuối năm giảm 1.3% tương đương
đó cho thấy hệ số khả năng thanh toán cuối năm không tốt bằng đầu năm.
- Về hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đầu năm và cuối năm tốt (>1), đảm bảo an toàn trong t
hạn, doanh nghiệp có khả năng cao trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Khi so sánh ta thấy hệ số kntt nợ ng
tăng so với đầu năm, tăng 5.16% tương đương tăng 0.08 Lần, điều đó cho thấy cuối năm doanh nghiệp càng đảm bảo
doanh nghiệp, tính thanh khoản ở mức cao.

- Hệ số khả năng thanh toán nhanh cuối năm so với đầu năm giảm 0.006 Lần, tương ứng giảm 1.19% cho thấy khả nă
sản ngắn hạn sang tiền mặt mà không hao hụt đến lượng hàng tồn kho để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đầu năm
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời cuối năm tăng so với đầu năm, cụ thể tăng 0.04 Lần tương ứng tăng 66.67% cho
thanh toán ngay nợ quá hạn, đến hạn bằng các khoản tiền và tương đương tiền hiện có, đồng thời việc chấp hành kỷ lu
doanh nghiệp với chủ nợ cuối năm tốt hơn đầu năm.
- Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn cuối năm tăng mạnh so với đầu năm, tăng 362.53 Lần tương ứng tăng 71.67%
doanh nghiệp càng đảm bải khả năng chi trả của doanh nghiệp.

1, Bảng phân tích cơ cấu và biến động nợ phải trả


Năm N-1 Năm N
Các chỉ tiêu
ST TT(%) ST TT(%)
I. Nợ ngắn hạn 2719986 100 3013860 100
1. Phải trả người bán ngắn hạn 812362 29.87% 942898 31.29%
2. Người mua trả tiền trước 284372 10.45% 229736 7.62%
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 24718 0.91% 46804 1.55%
4. Phải trả người lao động 275406 10.13% 321502 10.67%
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 9950 0.37% 17380 0.58%
6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 338 0.01% 354 0.01%
7. Phải trả ngắn hạn khác 127012 4.67% 8466 0.28%
8. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 1144436 42.08% 1372612 45.54%
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn 9096 0.33% 4222 0.14%
10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 32296 1.19% 69886 2.32%
II. Nợ dài hạn 4040 100.00% 2212 100.00%
1, Phải trả dài hạn khác 840 20.79% 840 37.97%
2, Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 3200 79.21% 1372 62.03%
2724026 3016072
Nhận xét:

Nhìn chung tổng nợ ngắn hạn năm N tăng so với năm N-1, cụ thể tăng 293,874 triệu đồng, tương ứng tăng 10.8%, tuy
so với năm N-1 lại giảm 1,828 triệu đồng, tương ứng giảm 45.25%. Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn nợ dài hạn g
trả năm N và N-1.
- Với cơ cấu năm N-1, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn, cụ thể là 99.85%, trong đó nợ dài hạn chỉ chiếm 0.15%. Đ
chiếm tỷ trọng nhiều hơn, lên đến 99.92%, nợ dài hạn chỉ chiếm 0.08%.
- Ở tỷ trọng nợ ngắn hạn, chiếm tỷ trọng lớn nhất ở cả 2 năm là phải trả người bán ngắn hạn (năm N-1 là 29.87%, năm
thuê tài chính ngắn hạn (Năm N-1 là 42.08%, năm N là 45.54%)

- Biến động ở khoản nợ ngắn hạn tăng chủ yếu do phải trả người bán ngắn hạn tăng 130,536 triệu đồng tương ứng tăn
chính ngắn hạn tăng 228,176 triệu đồng tương ứng tăng 77.64%. Còn với nợ dài hạn giảm do vay và nợ thuê tài chính
100% vì số phải trả dài hạn năm N-1 và N là như nhau.

2, Bảng phân tích tình hình thanh toán nợ phải trả

Kỳ báo So sánh
Chỉ tiêu ĐVT Kỳ gốc
cáo Chênh lệch
1, Tổng số tiền mua chịu( Giá vốn hàng bán ) triệu đồng 7264784 8175698 910914
2, Các khoản phải trả bình quân triệu đồng 2102177 2866923 764746
3, Thời gian kỳ thanh toán ngày 365 365
4, Số vòng quay các khoản phải trả vòng 5 3 -2
5, Thời gian thanh toán bình quân ngày 106 128 22
Nhận xét:
- Tổng số tiền mua chịu của công ty năm N so với năm N-1 tăng 12.54%, tương ứng tăng 910914 triệu đồng
- Các khoản nợ phải trả bình quân tăng 36.32%, tương ứng tăng 764619 triệu đồng
- Số vòng quay các khoản phải trả là không đổi

- Thời gian thanh toán bình quân tăng 20.75%, tương ứng tăng 22 ngày. Thời gian thanh toán bình quân của công ty l
tương đối dài (106 ngày vào kỳ gốc và 128 ngày năm báo cáo), có thể thấy rằng số vốn của doanah nghiệp của doanh
nghiệp nhiều, điều đó làm ảnh hưởng tới uy tín của công ty
So sánh
Tỷ lệ %
16.23%
73.29%
-34.38%
28.14%
19.48%
89.34%
-6.01%
-7.68%
10.80%
-45.25%
-1.30%
5.16%
-1.19%
66.67%
71.67%

tốt nhưng hiệu quả sử dụng vốn có thể không cao


năm giảm 1.3% tương đương giảm 0.03 Lần, điều

(>1), đảm bảo an toàn trong thanh toán nợ ngắn


o sánh ta thấy hệ số kntt nợ ngắn hạn cuối năm
m doanh nghiệp càng đảm bảo khả năng chi trả của

g giảm 1.19% cho thấy khả năng chuyển hoá tài


khoản nợ ngắn hạn đầu năm tốt hơn cuối năm.
n tương ứng tăng 66.67% cho thấy khả năng
đồng thời việc chấp hành kỷ luật thanh toán của

3 Lần tương ứng tăng 71.67% cho thấy cuối năm

ĐVT: trđ
So sánh
ST TL(%) TT(%)
293874 10.80% 100
130536 16.07% 44.42% N-1 N
-54636 -19.21% -18.59% I 99.85% 0.999267
22086 89.35% 7.52% II 0.15%
46096 16.74% 15.69% Tổng 100%
7430 74.67% 2.53%
16 4.73% 0.01%
-118546 -93.33% -40.34%
228176 19.94% 77.64%
-4874 -53.58% -1.66%
37590 116.39% 12.79%
-1828 -45.25% 100.00%
0 0.00% 0
-1828 -57.13% 100%

ng, tương ứng tăng 10.8%, tuy nhiên tổng nợ dài hạn năm N
tỷ trọng lớn hơn nợ dài hạn gấp nhiều lần trong tổng nợ phải

ợ dài hạn chỉ chiếm 0.15%. Đến với năm N, nợ ngắn hạn

hạn (năm N-1 là 29.87%, năm N là 31.29%) và vay và nợ

,536 triệu đồng tương ứng tăng 44.42% và vay và nợ thuê tài
m do vay và nợ thuê tài chính giảm 1,828 triệu, giảm hẳn

So sánh
Tỷ lệ
12.54%
36.38%

-40.00%
20.75%

g 910914 triệu đồng

h toán bình quân của công ty là


của doanah nghiệp của doanh

You might also like