Professional Documents
Culture Documents
16 - Nguyễn Thị Thùy Dương
16 - Nguyễn Thị Thùy Dương
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh cuối năm so với đầu năm giảm 0.006 Lần, tương ứng giảm 1.19% cho thấy khả nă
sản ngắn hạn sang tiền mặt mà không hao hụt đến lượng hàng tồn kho để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đầu năm
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời cuối năm tăng so với đầu năm, cụ thể tăng 0.04 Lần tương ứng tăng 66.67% cho
thanh toán ngay nợ quá hạn, đến hạn bằng các khoản tiền và tương đương tiền hiện có, đồng thời việc chấp hành kỷ lu
doanh nghiệp với chủ nợ cuối năm tốt hơn đầu năm.
- Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn cuối năm tăng mạnh so với đầu năm, tăng 362.53 Lần tương ứng tăng 71.67%
doanh nghiệp càng đảm bải khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Nhìn chung tổng nợ ngắn hạn năm N tăng so với năm N-1, cụ thể tăng 293,874 triệu đồng, tương ứng tăng 10.8%, tuy
so với năm N-1 lại giảm 1,828 triệu đồng, tương ứng giảm 45.25%. Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn nợ dài hạn g
trả năm N và N-1.
- Với cơ cấu năm N-1, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn, cụ thể là 99.85%, trong đó nợ dài hạn chỉ chiếm 0.15%. Đ
chiếm tỷ trọng nhiều hơn, lên đến 99.92%, nợ dài hạn chỉ chiếm 0.08%.
- Ở tỷ trọng nợ ngắn hạn, chiếm tỷ trọng lớn nhất ở cả 2 năm là phải trả người bán ngắn hạn (năm N-1 là 29.87%, năm
thuê tài chính ngắn hạn (Năm N-1 là 42.08%, năm N là 45.54%)
- Biến động ở khoản nợ ngắn hạn tăng chủ yếu do phải trả người bán ngắn hạn tăng 130,536 triệu đồng tương ứng tăn
chính ngắn hạn tăng 228,176 triệu đồng tương ứng tăng 77.64%. Còn với nợ dài hạn giảm do vay và nợ thuê tài chính
100% vì số phải trả dài hạn năm N-1 và N là như nhau.
Kỳ báo So sánh
Chỉ tiêu ĐVT Kỳ gốc
cáo Chênh lệch
1, Tổng số tiền mua chịu( Giá vốn hàng bán ) triệu đồng 7264784 8175698 910914
2, Các khoản phải trả bình quân triệu đồng 2102177 2866923 764746
3, Thời gian kỳ thanh toán ngày 365 365
4, Số vòng quay các khoản phải trả vòng 5 3 -2
5, Thời gian thanh toán bình quân ngày 106 128 22
Nhận xét:
- Tổng số tiền mua chịu của công ty năm N so với năm N-1 tăng 12.54%, tương ứng tăng 910914 triệu đồng
- Các khoản nợ phải trả bình quân tăng 36.32%, tương ứng tăng 764619 triệu đồng
- Số vòng quay các khoản phải trả là không đổi
- Thời gian thanh toán bình quân tăng 20.75%, tương ứng tăng 22 ngày. Thời gian thanh toán bình quân của công ty l
tương đối dài (106 ngày vào kỳ gốc và 128 ngày năm báo cáo), có thể thấy rằng số vốn của doanah nghiệp của doanh
nghiệp nhiều, điều đó làm ảnh hưởng tới uy tín của công ty
So sánh
Tỷ lệ %
16.23%
73.29%
-34.38%
28.14%
19.48%
89.34%
-6.01%
-7.68%
10.80%
-45.25%
-1.30%
5.16%
-1.19%
66.67%
71.67%
ĐVT: trđ
So sánh
ST TL(%) TT(%)
293874 10.80% 100
130536 16.07% 44.42% N-1 N
-54636 -19.21% -18.59% I 99.85% 0.999267
22086 89.35% 7.52% II 0.15%
46096 16.74% 15.69% Tổng 100%
7430 74.67% 2.53%
16 4.73% 0.01%
-118546 -93.33% -40.34%
228176 19.94% 77.64%
-4874 -53.58% -1.66%
37590 116.39% 12.79%
-1828 -45.25% 100.00%
0 0.00% 0
-1828 -57.13% 100%
ng, tương ứng tăng 10.8%, tuy nhiên tổng nợ dài hạn năm N
tỷ trọng lớn hơn nợ dài hạn gấp nhiều lần trong tổng nợ phải
ợ dài hạn chỉ chiếm 0.15%. Đến với năm N, nợ ngắn hạn
,536 triệu đồng tương ứng tăng 44.42% và vay và nợ thuê tài
m do vay và nợ thuê tài chính giảm 1,828 triệu, giảm hẳn
So sánh
Tỷ lệ
12.54%
36.38%
-40.00%
20.75%