Professional Documents
Culture Documents
3. Phân tích các hệ số tài chính đặc trưng của doanh nghiệp
3.1. Các hệ số khả năng thanh toán
Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh sức mạnh tài chính của Công ty tại những
thời điểm nhất định, chịu ảnh hưởng trực tiếp từ tình hình tài chính của Công ty
và là yếu tố quyết định của Công ty trong nhiều thời điểm.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Năm 2021 Năm 2020
Chỉ
Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm
tiêu
4,982,865,217,99
4,134,662,297,709 3,955,143,258,779 4,736,188,847,844
V 6
2,986,636,952,28
2,911,334499,918 2,732,606,052,304 2,823,291,397,304
N 0
Htq 1.42 1.45 1.67 1.68
Bảng 1. Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát.
Hệ số đầu tư vào tài sản dài hạn sẽ cho biết việc bố trí cơ cấu tài sản của Công
ty, phản ánh tình hình trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất
cũng như khả năng cạnh tranh của Công ty. Hệ số này ở cả 2 năm tương đối ổn
định. Cụ thể, năm 2020 cứ 1 đồng vốn kinh doanh thì có 0.26 đồng đầu tư vào
tài sản dài hạn, năm 2021 giảm còn 0.21 đồng. Điều này cho thấy, Công ty đã
hạn chế đầu tư mua sắm thêm tài sản cố định mới.
Hệ số tự tài trợ
Năm 2021 Năm 2020
Chỉ
Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm
tiêu
Vsh 1,223,327,797,791 1,222,537,206,475 1,996,228,265,716 1,912,897,450,540
V 4,134,662,297,709 3,955,143,258,779 4,982,865,217,996 4,736,188,847,844
Hsttt 29.58% 30.91% 40.06% 40.38%
Tỷ lệ tự tài trợ của công ty trong năm 2020 là 40.38% nhưng đến năm 2021
giảm còn 30.91%. Nhìn chung, tỷ lệ tự tài trợ trong 2 năm đều rơi vào khoảng
30%-40%, cho thấy Công ty có khả năng chủ động về tài chính thấp, hoạt động
chưa hiệu quả, năng lực quản lí tài chính chưa tốt.
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Năm 2021 Năm 2020
Chỉ
Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm
tiêu
Vsh 1,223,327,797,791 1,222,537,206,475 1,996,228,265,716 1,912,897,450,540
TSDH 787,700,960,693 812,789,689,535 1,148,321,699,674 1,213,623,959,042
Hdhsh 1.55 1.50 1.74 1.58
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn sẽ cung cấp thêm thông tin cho biết số vốn chủ sở
hữu của Công ty dùng để trang bị tài sản cố định là bao nhiêu. Nhìn chung hệ số
tự tài trợ của Công ty tương đối lớn và ổn định qua 2 năm. Cụ thể, năm 2020 là
1.58 lần đến cuối năm 2021 giảm còn 1.50 lần. Chứng tỏ, khả năng tài chính
của Công ty rất vững vàng, lành mạnh.
3.3. Các hệ số về hoạt động
Số vòng quay hàng tồn kho
Đối với doanh nghiệp VTEC, số vòng quay hàng tồn kho năm 2021 là:
5.485 .468 .680.069
=6,6
LHTK = (744.921.589 .377+914.916 .551 .280) (lần)
2
Việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp Việt Tiến tốt, từ đó họ có thể
rút ngắn chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Từ số liệu trong báo cáo của doanh nghiệp VTEC, ta có:
360
NHTK = 6,6 = 54,5 ( ngày)
Ở VTEC, hàng tồn kho hoàn thành 1 vòng luân chuyển thì tốn mất 54,5 ngày.
Số vòng quay các khoản phải thu
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp VTEC năm 2021, giả sử tỷ lệ bán chịu là 50%, ta xác định
số vòng quay các khoản phải thu là:
6.008 .313.838 .813∗50 %
Lpt = (1.300.266 .599 .186+1.442 .416 .392.693) = 2,19 ( lần)
2
Tốc độ thu hồi các khoản phải thu của doanh nghiệp khá chậm bởi vì doanh
nghiệp phải đầu tư nhiều vào các khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân
360
Npt = 2,19 =¿164 (ngày)
Số vòng quay vốn lưu động (TSNH)
6.008 .313.838 .813
Llđ = (3.225.983 .134 .981+3.522 .564 .888.802) =1,78 (lần)
2
Điều này có nghĩa đầu tư bình quân 1 đồng vốn lưu động trong kỳ sẽ tạo ra
được 1,78đ doanh thu thuần.
Số ngày một vòng quay vốn lưu động
360
Nlđ = 1.78 = 202 (ngày)
Từ kết quả trên ta thấy được rằng cứ 202 ngày thì vốn lưu động sẽ luân
chuyển được 1 vòng.
Điều này có nghĩa là cứ 1 đồng vốn cố định tham gia trong kỳ sẽ tạo rao
10,15 đồng kinh doanh thu thuần.
Số vòng quay toàn bộ vốn (tài sản)
6.008 .313.838 .813
Hv = (4.483 .703 .547.040+ 4.736 .188 .847 .844) = 1,3 (lần)
2
3.4. Các hệ số khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời kinh tế
( 99703532686+ 25164287965 )
∗100
r AE = (4483703547040+ 4736188847844) = 2,7%
2
Dựa vào kết quả trên ta thấy tỷ suất sinh lời kinh tế là thấp so với lãi suất
vay vốn bình quân của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
150.928
ROS 2020 = 7.120.958 = 2,1%
83.462
ROS 2021 = = 1,38%
6.008.313
Như vậy tỷ suất LNST trên doanh thu năm 2021 nhỏ hơn năm 2020.
Qua đó cho thấy, tỷ suất LNST trên doanh thu năm nay giảm đi là do doanh
nghiệp năm nay có tỷ lệ tăng giá vốn hàng bán cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng vốn (tài sản)
83.462
ROA = (4.483 .703+4.736 .188) = 1,8%
2
Điều này cho thấy doanh nghiệp VTEC sử dụng 1 đồng vốn kinh doanh
bình quân trong kỳ sẽ tạo ra 0,018 đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
83462
ROE = (1883193+1912897) = 4,3%
2
Điều này cho thấy doanh nghiệp VTEC sử dụng 1 đồng vốn chủ sở hữu
bình quân sẽ tạo ra được 0,048 đồng lợi nhuận sau thuế.
3.5. Các hệ số giá thị trường
Thu nhập mỗi cổ phiếu (EPS) (lãi cơ bản trên cổ phiếu)
Năm
Chỉ tiêu 2020 2021
EPS 3.213 1.818
Ta thấy, thu nhập mỗi cổ phiếu của Công ty Cổ phần May Việt Tiến năm 2020
là 3.213đ/cổ phiếu lớn hơn so với năm 2021 chỉ với 1.818đ/cổ phiếu.
Tỷ lệ chi trả cổ tức (D/E)
Năm
Chỉ tiêu 2019 2020
Icp 4.000 2.000
EPS 9.145 3.213
D/E 43,74 62,25
Ta thấy, tỷ lệ chi trả cổ tức của Công ty đã tăng từ 43,74% năm 2019 đến
62,25% năm 2020. Từ đó, cho thấy Công ty có khả năng chi trả cổ tức.
Tỷ số giá thị trường trên thu nhập (P/E)
Năm
Chỉ tiêu 2020 2021
P/E 13,35 25,25
Ta thấy, tỷ lệ P/E tăng cao qua các năm. Cụ thể năm 2020 là 13,35 và tăng đến
25,25 trong năm 2021, cho thấy rằng Công ty có tiềm năng tăng trưởng cao.
Tỷ suất lợi tức cổ phần (D/P)
Năm
Chỉ tiêu 2020 2021
Icp 2000 1000
Po 42900 45900
D/P 4.7 2.2
Ta thấy, tỷ suất lợi tức cổ phần của Công ty đã giảm từ 4.7 năm 2020 đến 2.2
năm 2021.
Tỷ số giá thị trường trên giá sổ sách (P/B)
Năm
Chỉ tiêu 2020 2021
Tổng tài sản 4,736,188,847,844 3,955,143,258,779
Giá trị tài sản vô
2,511,533,840 1,185,724,855
hình
Nợ phải trả 2,823,291,397,304 2,732,606,052,304
Số lượng CP đang
44,100,000 44,100,000
lưu hành
Tỷ số năm 2020 < 1, chứng tỏ Công ty lúc này đã không thành công trong việc
tạo ra giá trị tăng thêm cho cổ đông.
Giá trị ghi sổ năm 2021 = 3,955,143,258,779 - 1,185,724,855 -
2,732,606,052,304 = 1,221,351,481,620 đồng
Giá thị trường của cổ phiếu năm 2021 là 45,900đ/cp
1221351481620
Giá trị ghi sổ trên một cổ phiếu năm 2021 = 44100000
=
27,695đ/cp
45900
Chỉ số P/B = 27695 = 1.66
Tỷ số năm 2021 > 1, chứng tỏ Công ty lúc này đã thành công trong việc tạo ra
giá trị tăng thêm cho cổ đông.