Professional Documents
Culture Documents
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 TB các chỉ số
Vòng quay HTK (vòng/năm) 5.06 5.97 6.52 5.92
Vòng quay VLĐ (vòng/năm) 0.27 0.42 0.40 0.30
Kỳ thu tiền BQ (ngày) 32.21 29.18 31.75 25.25
Hiệu quả sử dụng tài sản 1.41 1.26 1.23 13.35
Vốn lưu động dương thể hiện doanh nghiệp đang có tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, sau khi thanh toán
hết các khoản nợ ngắn hạn, công ty vẫn có nguồn để duy trì các hoạt động hiện tại cũng như đầu tư cho các
hoạt động kinh doanh trong tương lai. tính trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) nếu số
vòng quay vốn lưu động đạt được càng nhiều, lợi nhuận doanh nghiệp thu được càng lớn.
Nhóm 1: Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt
động
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 TB các chỉ số
Vòng quay HTK (vòng/năm) 5.06 5.97 6.52 5.92
Vòng quay VLĐ (vòng/năm) 0.27 0.42 0.40 0.30
Kỳ thu tiền BQ (ngày) 32.21 29.18 31.75 25.25
Hiệu quả sử dụng tài sản 1.41 1.26 1.23 13.35
Kỳ thu tiền bình quân có số lượng càng nhỏ sẽ càng tốt cho doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là khách hàng
của một doanh nghiệp tốn ít thời gian hơn để thanh toán các hóa đơn của họ. Đây là một cách khác để xem xét
nếu kỳ thu tiền bình quân thấp hơn có nghĩa là doanh nghiệp sẽ thu tiền thanh toán nhanh hơn.
Nhóm 2 : Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng
thanh toán
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 TB các chỉ số
Khả năng thanh toán ngắn hạn (lần) 18.61 9.28 10.41 13.47
Khả năng thanh toán nhanh (lần) 18.09 8.93 10.07 13.09
Khả năng thanh toán tức thời (lần) 0.96 0.97 1.41 29.22
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ là tốt nếu tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn chuyển dịch
theo xu hướng tăng lên và nợ ngắn hạn chuyển dịch theo xu hướng giảm xuống. Hệ số này cao (lớn
hơn 1) cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán hết các khoản nợ.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ là tốt nếu tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn chuyển dịch
theo xu hướng tăng lên và nợ ngắn hạn chuyển dịch theo xu hướng giảm xuống. Hệ số này cao (lớn
hơn 1) cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán hết các khoản nợ.
Nhóm 3: Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài
chính
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 TB các chỉ số
Hệ số nợ trên TS 0.30 0.33 0.30 0.30
Hệ số nợ trên VCSH 0.42 0.50 0.44 0.43
Hệ số tự tài trợ 0.70 0.62 0.69 0.69
Năng lực vay nợ 0.06 0.06 0.06 0.05
Hệ số đòn bẩy tài chính 12.19 11.33 12.12 14.19
Hệ số cho biết phần trăm tổng tài sản của công ty được tài trợ bằng các khoản nợ là bao nhiêu.
Hệ số nợ thấp có thể cho thấy việc sử dụng nợ không hiệu quả, còn hệ số nợ cao thể hiện gánh
nặng về nợ lớn, có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán.
Nhóm 4: Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh
doanh
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 TB các chỉ số
Các tỷ suất LN có chiều hướng giảm sâu qua từng năm cho thấy lợi nhuận của doanh nghiệp
giảm mạnh, thiếu hiệu quả trong việc sinh lợi làm ảnh hưởng đến doanh thu của doanh
nghiệp.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp
làm ăn càng hiệu quả.