You are on page 1of 20

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHINH – NGÂN HÀNG


BÀI TẬP TIỂU LUẬN


NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA


CÔNG TY CP BIA HÀ NỘI – HẢI DƯƠNG NĂM 2021

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 12 Năm 2022


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHINH – NGÂN HÀNG


TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA


CÔNG TY CP BIA HÀ NỘI – HẢI DƯƠNG NĂM 2021

Thành viên nhóm: Giảng viên hướng dẫn: Trần Diệu Hương

1. Trần Thị Hải My - 2013211253


2. Đỗ Thị Thiện - 2036213869
3. Đỗ Nhật Hàn - 2013211529
4. Đỗ Phú Quốc Hoàng – 2036213717

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 12 Năm 2022


Lời cam đoan

Chúng em xin cam đoan đề tài: “Phân tích các chỉ số tài chính của công
ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương năm 2021” là do nhóm chúng em nghiên cứu và
thực hiện.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
Kết quả bài làm của đề tài “Phân tích các chỉ số tài chính của công ty CP
Bia Hà Nội – Hải Dương năm 2021” là trung thực và không sao chép từ bất kỳ
bài tập của nhóm khác.
Các tài liệu được sử dụng trong tiểu luận có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
1. Các chỉ số cơ bản trên báo cáo tài chính...................................................................1
1.1. Các chỉ số đánh giá tính thanh khoản.................................................................1
1.1.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn.....................................................................1
1.1.2. Hệ số thanh toán nhanh...............................................................................2
1.2. Chỉ số đánh giá khả năng sinh lời......................................................................3
1.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS).....................................................3
1.2.2. Hệ số quay vòng tài sản..............................................................................3
1.2.3. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA).............................................................4
1.2.4. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)....................................4
2. Phân tích các chỉ số tài chính của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương...................6
2.1. Chỉ số đánh giá tính thanh khoản của công ty Bia Hà Nội – Hải Dương...........6
2.1.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty CP Bia Hà Nội–Hải Dương.....6
2.1.2. Hệ số thanh toán nhanh của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương.............7
2.2. Chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương.....8
2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) của công ty CP Bia Hà Nội – Hải
Dương...................................................................................................................8
2.2.2. Hệ số quay vòng tài sản của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương.............8
2.2.3. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) của công ty CP Bia Hà Nội – Hải
Dương...................................................................................................................9
2.2.4. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty CP Bia Hà
Nội – Hải Dương..................................................................................................9
3. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Bia
Hà Nội – Hải Dương...................................................................................................11
3.1. Bảng cân đối kế toán........................................................................................11
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................14
1. Các chỉ số cơ bản trên báo cáo tài chính.
1.1. Các chỉ số đánh giá tính thanh khoản.
1.1.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn.
 Hệ số thanh toán ngắn hạn hay còn gọi là hệ số khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn hay hệ số khả năng thanh toán hiện thời là chỉ tiêu cho
biết mỗi đồng nợ ngắn hạn sẽ được bù đắp bằng bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn. Chính vì vậy hệ số thanh toán ngắn hạn là chỉ tiêu phản
ánh một cách tổng quát nhất khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp.

Tài sản ngắnhạn


Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn

 Hệ số này cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ đúng hạn.
 Chỉ số này còn cho ra một tỷ lệ cho biết được cứ 1 đồng nợ sẽ được
đảm bảo thanh toán bởi bao nhiêu đồng tài sản.
 Và với tỷ lệ này, thì có thể đưa ra phán đoán về khả năng thanh toán
của doanh nghiệp là tốt hay xấu.
 Trường hợp hệ số thanh toán nợ ngắn hạn lớn hơn 1: Doanh
nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ vay và nếu hệ số
thanh toán ngắn hạn này gia tăng thì nó phản ánh mức độ mà
doanh nghiệp đảm bảo chi trả các khoản nợ là càng cao, rủi ro
phá sản của doanh nghiệp càng thấp, tình hình tài chính được
đánh giá là tốt. Nhưng nếu hệ số thanh toán ngắn hạn này quá
cao thì không tốt, vì nó chỉ cho ta thấy sự dồi dào của doanh
nghiệp trong việc thanh toán nhưng lại làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn do doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn
hạn và có thế dẫn đến một tình hình tài chính tồi tệ.

1
 Trường hợp hệ số thanh toán nợ ngắn hạn nhỏ hơn 1: Khả năng
thanh toán của doanh nghiệp là không tốt, tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp không đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và
các khoản nợ đến hạn trả. Nếu hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
tiến dần về 0 thì doanh nghiệp khó có khả năng có thể trả được
nợ, tình hình tài chính của doanh nghiệp đang gặp khó khăn và
doanh nghiệp có nguy bị phá sản.
 Điều này phụ thuộc vào khả năng thanh toán trung bình của từng
ngành.

1.1.2. Hệ số thanh toán nhanh.


 Các doanh nghiệp khi tiến hành thanh toán các khoản nợ thì trước tiên
doanh nghiệp phải chuyển các tài sản ngắn hạn thành tiền nhưng trong
các loại tài sản của doanh nghiệp thì không phải tài sản nào cũng có
khả năng hoán chuyển thành tiền nhanh mà những tài sản tồn kho nên
loại bỏ ra khỏi tử số vì đó là bộ phận dự trữ thường xuyên cho kinh
doanh mà giá trị của nó và thời gian hoán chuyển thành tiền kém nhất.
Ví dụ như hàng hóa tồn kho như vật tư, dụng cụ, thành phẩm, ... chúng
không thể chuyển đổi ngay thành tiền, do đó khả năng thanh toán kém
nhất.

Tiền+ Đầu tư ngắn hạn+ Khoản phải thu ròng


Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn

 Hệ số này cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh trong
ngắn hạn.
 Chỉ số này chỉ ra rằng liệu một doanh nghiệp có đủ tài sản ngắn hạn
để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho
đi không.
 Chỉ số này cho cứ mỗi đồng nợ được đảm bảo thanh toán nhanh bằng
bao nhiêu đồng tài sản.

2
 Hệ số thanh toán nhanh thông thường biến động từ 0,5 đến 1, lúc đó
khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đánh giá là khả quan. Tuy
nhiên để kết luận hệ số này tốt hay xấu thì cần phải xem xét đến bản
chất và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đó.
 Riêng đối với hàng tồn kho và chi phí trả trước do không dễ chuyển
thành tiền mặt nên hai đối tượng này không được sử dụng để đo lường
khả năng thanh toán nhanh.

1.2. Chỉ số đánh giá khả năng sinh lời.


1.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS).
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = Doanh thuthuần

 Chỉ số này cho biết cứ mỗi đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
 ROS càng lớn thì càng chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động tốt,
khả năng sinh lời cao và có đội ngũ lãnh đạo có khả năng quản trị
tốt.
 Thông qua ROS, người ta có thể đánh giá được hiệu quả của hoạt
động phát triển doanh thu và công tác quản trị chi phí.
 Để phân tích ROS:
 ROS âm: Chứng tỏ doanh nghiệp đang lỗ.
 ROS dương: Chứng tỏ doanh nghiệp đang có lãi.

1.2.2. Hệ số quay vòng tài sản.


Doanh thu thuần
Hệ số quay vòng tài sản = Tài sản bình quân

 Chỉ số này thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản của một doanh nghiệp
thông qua việc đo lường doanh thu doanh nghiệp đem về so với giá
trị tài sản doanh nghiệp.

3
 Tỷ lệ vòng quay tổng tài sản càng cao chứng tỏ việc sử dụng tài
sản của doanh nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng
hiệu quả. Và, ngược lại, số vòng quay tổng tài sản thấp cho thấy
doanh nghiệp không sử dụng hiệu quả tài sản của mình để tạo ra
doanh thu.
 Chỉ số này cho biết cứ mỗi đồng đầu tư tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
 Chỉ tiêu Tài sản bình quân là trung bình của tổng tài sản đầu kỳ và
tài sản cuối kỳ.
 Chỉ số này cũng khác nhau giữa các ngành.

1.2.3. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA).


Lời nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) = Tài sản bình quân × 100%

Hoặc ROA còn có thể được tính theo công thức sau:

Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần


ROA = Doanh thuthuần × Tổng tài sản
× 100%

 Hệ số này cho biết cứ mỗi đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra bao nhiêu
đồng thu nhập ròng.
 Ban quản lý doanh nghiệp có thế làm tăng khả năng sinh lời bằng
cách tăng tỷ suất lợi nhuận, hoặc hệ số quay vòng tài sản hoặc kết hợp
cả hai.
 Đối với người sử dụng báo cáo tài chính thì cũng nên xem xét những
chỉ số này tác động đến tỷ suất sinh lời trên tài sản như thế nào.

1.2.4. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Lợi nhuận sua thuế ×100 %
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên VCSH (ROE) = Vốn chủ sở hữu bình quân

 Chỉ số này cho biết mỗi đồng chủ sở hữu đầu tư sẽ kiếm được bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
4
 Tỷ lệ ROE càng cao chứng tỏ ban điều hành doanh nghiệp sử dụng
hiệu quả đồng vốn của cổ đông, cho nên chỉ số này thường là một tiêu
chí quan trọng để xem xét cơ hội đầu tư vào cổ phiếu của một doanh
nghiệp.

 Việc đánh giá tỷ lệ ROE thế nào là hợp lý sẽ có sự khác nhau của các
ngành, lĩnh vực kinh doanh. Đơn cử như với thị trường chứng khoán
Việt Nam, mức ROE trung bình của nhóm doanh nghiệp dịch vụ công
nghiệp khoảng 8,5%, doanh nghiệp xây dựng và cung cấp vật liệu xây
dựng có ROE 11,6%, trong khi đó, các doanh nghiệp bán lẻ có tỷ lệ
ROE cao hơn đáng kể, ở mức 25,6%. Sự khác nhau này tùy thuộc vào
mức độ thâm dụng vốn trong hoạt động kinh doanh để tạo ra lợi
nhuận.

5
2. Phân tích các chỉ số tài chính của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương.
2.1. Chỉ số đánh giá tính thanh khoản của công ty Bia Hà Nội – Hải
Dương.
2.1.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty CP Bia Hà Nội–Hải
Dương.
Tài sản ngănhạn
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn

 Dựa vào các chỉ tiêu của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương, ta
có:
 Tài sản ngắn hạn = Tiền và các khoản tương đương tiền +
Đầu tư tài chính ngắn hạn + Các khoản phải thu ngắn hạn +
Hàng tồn kho + Tài sản ngắn hạn.
⇒ Tài sản ngắn hạn = 3.248.948.997 + 37.000.000.000 +

374.162.900 + 22.020.661.549 + 0
⇒ Tài sản ngắn hạn = 62.643.773.446 đồng.

 Nợ ngắn hạn = Phải trả người bán ngắn hạn + Người mua trả
tiền trước ngắn hạn + Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
+ Phải trả người lao động + Phải trả ngắn hạn khác + Quỹ
khen thưởng, phúc lợi.
⇒ Nợ ngắn hạn = 31.199.800 + 0 + 4.687.855.823 +

2.832.118.499 + 7.447.819.591 + 2.853.659.501


⇒ Nợ ngắn hạn = 17.852.653.214 đồng.
62.643.773 .446
è Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = = 3,509
17.852.653 .214

 Hệ số này cho biết cứ 1 đồng nợ được bảo đảm bởi 3,509 đồng tài
sản.
 Hệ số này cho thấy doanh nghiệp công ty CP Bia Hà Nội – Hải
Dương có khả năng thanh toán nợ đúng hạn.
 Với tỷ lệ này khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt.

6
2.1.2. Hệ số thanh toán nhanh của công ty CP Bia Hà Nội – Hải
Dương.
Tiền+ Đầu tư ngắn hạn+ Khoản phải thu ròng
Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn

 Dựa vào các chỉ tiêu của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương, ta
có:
 Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Khoản phải thu ròng =
3.248.948.997 + 37.000.000.000 + 374.162.900
⇒ Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Khoản phải thu ròng =

40.623.111.897 đồng.
 Nợ ngắn hạn = Phải trả người bán ngắn hạn + Người mua trả
tiền trước ngắn hạn + Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
+ Phải trả người lao động + Phải trả ngắn hạn khác + Quỹ
khen thưởng, phúc lợi.
⇒ Nợ ngắn hạn = 31.199.800 + 0 + 4.687.855.823 +

2.832.118.499 + 7.447.819.591 + 2.853.659.501


⇒ Nợ ngắn hạn = 17.852.653.214 đồng.
40.623 .111.897
è Hệ số thanh toán nhanh = 17.852.653 .214 = 2,2755

 Theo kết quả trên thì cứ 1 đồng nợ được đảm bảo thanh toán nhanh
bằng 2,2755 đồng tài sản.
 Hệ số này cho thấy công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương có khả
năng thanh toán nhanh trong ngắn hạn, chỉ số chỉ ra rằng công ty
có đủ tài sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà
không cần bán đi hàng tồn kho.

7
2.2. Chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của công ty CP Bia Hà Nội – Hải
Dương.
2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) của công ty CP Bia Hà
Nội – Hải Dương.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = Doanh thuthuần

 Dựa vào các chỉ tiêu của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương, ta
có:
 Lợi nhuận sau thuế = 3.150.804.383 đồng.
 Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
⇒ Doanh thu thuần = 126.565.348.049 đồng.
3.150 .804 .383
è Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = 126.565.348 . 049 = 0.025

 Như vậy cứ 1 đồng doanh thu, công ty CP Bia Hà Nội – Hải


Dương sẽ tạo ra được 0.025 đồng lợi nhuận ròng.
 Chỉ số này chứng tổ công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương đang
hoạt động có lãi.

2.2.2. Hệ số quay vòng tài sản của công ty CP Bia Hà Nội – Hải
Dương.
Doanh thu thuần
Hệ số quay vòng tài sản = Tài sản bình quân

 Dựa vào các chỉ tiêu của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương, ta
có:
 Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
⇒ Doanh thu thuần = 126.565.348.049 đồng.
Tài sản đầu kỳ +Tài sản cuốikỳ
 Tài sản bình quân = 2
92.917 .927 .734+89.837 .990 .641
⇒ Tài sản bình quân =
2

8
⇒ Tài sản bình quân = 91.337.959.187,5 đồng.

126.565.348 .049
è Hệ số quay vòng tài sản = 91.337 .959.187,5 = 1,386

 Hệ số này cho biết cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản sẽ tạo ra doanh thu
1.386 đồng.
 Tỷ lệ quay vòng tài sản này chứng tỏ công ty CP Bia Hà Nội – Hải
Dương đang sử dụng tài sản của công ty vào hoạt động sản xuất
kinh doanh hiệu quả.

2.2.3. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) của công ty CP Bia Hà Nội
– Hải Dương.
Lời nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) = Tài sản bình quân × 100%

Hoặc ROA còn có thể được tính theo công thức sau:
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần
ROA = Doanh thu thuần × Tổng tài sản
× 100%

 Dựa vào các chỉ tiêu của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương, ta
có:
 Lợi nhuận sau thuế = 3.150.804.383 đồng.
Tài sản đầu kỳ +Tài sản cuốikỳ
 Tài sản bình quân = 2
92.917 .927 .734+89.837 .990 .641
⇒ Tài sản bình quân =
2

⇒ Tài sản bình quân = 91.337.959.187,5 đồng.

3.150.804 .383
è Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) = 91.337 .959.187,5 × 100% =

3,45%
 Hệ số này cho biết cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra 0.0345
đồng thu nhập ròng.
 Tỷ suất sinh lời của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương là 3.45%.

9
2.2.4. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty
CP Bia Hà Nội – Hải Dương.
Lợi nhuận sau thuế ×100 %
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên VCSH (ROE) = Vốn chủ sở hữu bình quân

 Dựa vào các chỉ tiêu của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương, ta
có:
 Lợi nhuận sau thuế = 3.150.804.383 đồng.
VCSH Đầukỳ +VCSH Cuối kỳ
 Vốn chủ sở hữu bình quân = 2
⇒Vốn chủ sở hữu bình quân =
77.011.581 .044+71.985 .337 .427
2
= 74.498.459.235,5 đồng.
3.150.804 .383 ×100 %
è Tỷ suất lợi nhuận ròng trên VCSH (ROE) =
74.498.459 .235,5
=
4.23%
 Hệ số này cho biết cứ 1 đồng chủ sở hữu đồng tư sẽ kiếm được
0.0423 đồng lợi nhuận ròng.
 Tỷ lệ ROE của công ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương thấp hơn so
với tỷ lệ chung của các doanh nghiệp Việt Nam.
 Tuy nhiên qua tỷ lệ trên cho thấy công ty CP Bia Hà Nội – Hải
Dương vẫn đang sử dụng hiện quả vốn của chủ sở hữu.

10
3. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty CP Bia Hà Nội – Hải Dương.
3.1. Bảng cân đối kế toán.

11
12
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

13
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] PSG.TS Trần Phước. Giáo trình Nguyên Lý Kế Toán. Trường Đại học Công
Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM.

[2] Bảng căn đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP
Bia Hà Nội – Hải Dương (HABECO HD), từ https://s.cafef.vn/hastc/HAD-
cong-ty-co-phan-bia-ha-noi-hai-duong.chn

[3] https://www.chailease.com.vn/vn/tin-tuc/tin-tuc-thi-truong/cac-chi-so-tai-
chinh-doanh-nghiep-can-luu-y-phan-2/184/1

14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP NHÓM


(V/v Phân công công việc /Đánh giá hoàn thành /Họp nhóm định kỳ....)
1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự.
1.1. Thời gian: 15h00, ngày 11 tháng 12 năm 2022
1.2. Địa điểm: Zoom
1.3. Thành phần tham dự:
+ Chủ trì: 1
+ Tham dự: 4
+ Vắng: 0
2. Nội dung cuộc họp
2.1. Công việc các thành viên như sau.

Nhóm đánh giá


TỶ LỆ Nhiệm vụ
mức độ hoàn
STT MSSV HỌ TÊN ĐÓNG được phân
thành công việc
GÓP công
được phân công

Trần Thị Word mục Hoàn thành tốt,


1 2013211253 100%
Hải My 1 đúng hạn,...

Đỗ Thị Word mục Hoàn thành tốt,


2 2036213869 100%
Thiện 2 đúng hạn,...

Đỗ Nhật Word mục Hoàn thành tốt,


3 2013211529 100%
Hàn 3 đúng hạn,...

Đỗ Phú
Hoàn thành tốt,
4 2036213717 Quốc 100% Tổng hợp
đúng hạn,...
Hoàng

2.2. Ý kiến của các thành viên:


Tất cả thành viên đồng ý và không có ý kiến gì thêm.
2.3. Kết luận cuộc họp.
Tất cả các thành viên thống nhất biên bản sau cuộc họp.

15
Cuộc họp đi đến thống nhất và kết thúc lúc 16 giờ 00 phút cùng ngày.
Thư ký Chủ trì

( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)

ĐỖ THỊ THIỆN TRẦN THỊ HẢI MY

16

You might also like