You are on page 1of 15

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

Khoa Tài Chính – Kế Toán.

BÀI THU HOẠCH

MÔ PHỎNG DỰ TOÁN TÀI CHÍNH

TẠI CÔNG TY: NOVALAND


GIAI ĐOẠN 2019-2023

Nhóm: Qua môn rồi nha


Người hướng dẫn: Nguyễn Anh Tuấn

Tháng 11-2019
CÔNG TY NOVALAND

DỰ TOÁN TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2019-2023

Phần I: Đánh giá hiện trạng:

I. Tình hình chung: (tối đa 3 trang)


- Tình hình kinh tế thế giới hiện nay
- Tình hình kinh tế Việt Nam hiện nay
- Tình hình hoạt động kinh Doanh của ngành
- Giới thiệu Công ty
II. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh giai đoạn 2014-2018 của
công ty: (tối đa 4 trang)
- Đánh giá tình hình thực hiện Doanh thu theo ngành hàng, theo
kênh phân phối
• Doanh thu thuần của công ty tăng lên 27% nhưng do giá vốn hàng
bán cũng lại giảm theo 43%% lí do là: Công ty cho chưa tiêu thụ sản
phẩm gặp khó khăn do ngày càng nhiều dự án BĐS mới đi vào sản
xuất, cạnh tranh khốc liệt trong khi nhu cầu thị trường có hạn. Thị
trường BĐS trong nước phải đối mặt với BĐS trong nước khiến cạnh
tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp sản xuất liên tục giảm giá
bán và đẩy mạnh các hình thức chiết khấu để giữ thị phần và duy trì
sản xuất xây dựng. Cùng với đó, các lợi thế của công ty về huy động
vốn để khai thác đất.
• Doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm mạnh do NVL đầu tư 2 dự
án lớn ở Phan Thiết và Bà Rịa -Vũng Tàu làm cho doanh thu tài chính
từ khoản tiền thu về từ dự án tăng lên (16%), đồng thời cũng làm cho
vốn chủ sở hữu tăng, nhưng chi phí tài chính lại tăng lên rất cao (64%)
lí do là công ty BĐS Novaland có 2 dự án “xây dựng và mở rộng sản
xuất công ty cổ phần BĐS Novalnd giai đoạn 2” từ năm 2006 và 2018
dự án này chậm tiến độ kéo dài, chi phí tài chính lớn đã ảnh hưởng đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Đánh giá Lợi nhuận gộp theo ngành hàng, theo kênh phân phối
• Lợi nhuận gộp: So với cùng kỳ năm 2017, Công ty ghi nhận mức Lợi
nhuận gộp tăng tới 1142% lên 2.256 tỷ VND, qua đó nâng mức biên lợi
nhuận gộp từ 28% (năm 2017) lên 34% (năm 2018). Điều này cho thấy
công ty khả năng sinh lời của công ty rất tốt. Nhưng cần điều chỉnh chi
phí bán hàng để lợi nhuận gộp tiếp tục tăng cao.
- Đánh giá tình hình Sản xuất

- Đánh giá kết quả kinh doanh (Doanh thu, Lãi gộp, Chi phí, Lơi
nhuận) so với kế hoạch và so cùng kỳ
• Kết quả hoạt động kinh doanh : Trong giai đoạn 2014 - 2018,
Novaland đạt mức tăng trưởng mạnh với Doanh thu thuần tăng từ 589
tỷ đồng lên 3.806 tỷ đồng; Lợi nhuận sau thuế cũng có bước nhảy vọt
khi tăng từ 99 tỷ đồng lên 1.469 tỷ đồng.
So với kế hoạch 2018, doanh thu và lợi nhuận. Hiện tổng doanh số bán
hàng đang nằm ở khoản khách hàng trả tiền trước và sẽ trở thành
doanh thu vào 2018-2019. Căn cứ vào tiến độ đang triển khai và các dự
án trước đây, Novaland doanh thu năm 2018 đạt 3.806 tỷ VND, tăng
87% và lợi nhuận sau thuế 1.469 tỷ đồng, tăng 55% so với năm 2017.

- Phân tích sơ bộ các chỉ số tài chính quan trọng

PHÂN TÍCH TỶ SỐ THANH TOÁN


  2014 2015 2016 2017 2018
Tỷ số thanh toán hiện hành 1.31 1.21 1.44 1.13 0.85
Tỷ số thanh toán nhanh 0.48 0.89 1.08 0.65 0.63
Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt 0.18 0.33 0.27 0.22 0.54
Nhận xét:
Tỷ số thanh toán hiện hành đều lớn hơn 1 qua các năm phản ánh hoạt động và việc kiểm
soát TSLĐ và Nợ ngắn hạn của cty rất tốt,
Tỷ số thanh toán nhanh lớn hơn 0.5 cho thấy công ty vẫn kiểm soát tốt Tiền mặt + Các
khoản tương đương tiền để đảm bảo chi trả Nợ ngắn hạn. Công ty sử dụng đồng tiền hợp
lý vào các khoản đầu tư.
Hệ số thanh toán nhanh thấp hơn hệ số thanh toán hiện hành cho thấy tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt tăng không mạnh và có xu hướng <1 cho thấy công ty giử
tiền mặt và các khoản tương đương tiền ở mức thấp chỉ có thể đủ chi trả cho các khoản nợ
ngắn hạn, đồng thời công ty sẽ giảm được chi phí dự trữ tiền mặt.

PHÂN TÍCH TỶ SỐ NỢ
  2014 2015 2016 2017 2018
Tỷ số nợ trên tổng nguồn vốn 0.57 0.70 0.61 0.59 0.59
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 1.32 2.37 1.59 1.41 1.43

NHẬN XÉT:
Tỷ số nợ tăng qua các năm cho thấy công ty sử dụng nợ nhiều hơn so với VCSH. Có thể
nói công ty đã sủ dụng tốt đòn bẩy tài chính và la chắn thuế
Nhưng doanh nghiệp sẽ phải gặp khá nhiều khó khăn trong tài chính.

Hiệu suất sử dụng tài sản


  2014 2015 2016 2017 2018
Vòng quay tiền 1.40 0.53 0.40 0.40 0.24
Vòng quay các khoản phải thu 1.60 0.37 0.20 0.21 0.24
Vòng quay hàng tồn kho 0.21 -0.78 -1.68 -1.24 -0.69
Vòng quay tài sản cố định 8.31 30.57 44.32 30.92 19.93
Vòng quay tổng tài sản 0.10 0.18 0.24 0.16 0.17
Vòng quay vốn luân chuyển 0.82 2.16 2.10 1.94 4.32

NHẬN XÉT:
 Hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng qua các năm nhưng vòng quay hàng tồn kho
lại giảm, cho thấy hàng hóa tiêu thụ không cao, hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp chưa tốt.
 Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp giảm khá nhiều qua các năm, cho
thấy công ty thực hiện chính sách thu hồi nợ chưa tốt. Cũng vì lí do về đặc điểm
ngành nghề kinh doanh của công ty là bất động sản nên khả năng thu hồi vốn khá
chậm.
 Vòng quay tiền mặt giảm mạnh cho thấy công ty không dự trữ nhiều tiền
mặt.Vòng quay tiền mặt ngắn hơn là tốt hơn, vì công ty bán hàng thu tiền nhanh
và vòng quay hàng tồn kho nhanh, trong khi có thể trả chậm cho khác hàng của
họ.
 Vòng quay tài sản cố định tăng mạnh ở năm 2015, 2016 và 2017 (30,57 - 44,32 -
30,92) cho thấy trong giai đoạn này máy móc thiết bị vừa được đổi mới hoặc sửa
chữa. Rồi lại giảm vào năm 2018 (19,93), có thể thiết bị máy móc bị xuống cấp
hoặc do công ty thanh lý tài sản cũ dể đầu tư mua tài sản mới.
 Vòng quay tổng tài sản không chênh lệch nhiều qua các năm cho thấy công ty vẫn
duy trì được lượng tài sản ổn định.
 Vòng quay vốn luân chuyển tăng dần đều từ năm 2015 đến 2017 và tăng mạnh ở
năm 2018 (4,32) cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả vốn luân chuyển.
Ngoài ra, doanh nghiệp đã quản lý tốt và thu hồi vốn từ con nợ tốt => doanh
nghiệp sẽ chủ động hơn trong việc đầu tư vốn kinh doanh và khả năng sinh lời sẽ
tăng
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH DUPONT

  2014 2015 2016 2017 2018


ROS 16.90% 11.48% 22.96% 14.09% 38.64%
Vòng quay tổng tài sản 0.099 0.182 0.243 0.164 0.169
ROA 1.67% 1.43% 3.60% 1.56% 3.71%
Hệ số đòn bẩy tài chính 2.32 3.00 2.77 2.63 2.56
ROE 3.87% 4.82% 9.30% 3.77% 9.02%

Năm 2015:
Công ty sử dụng đòn bẩy tài chính làm cho ROE năm 2015 tăng 1.24 lần , nhưng ROA
và ROS của công ty giảm cho thấy hiệu quả hoạt động của công ty chưa tốt
Năm 2016:
Vòng quay tổng tài sản tăng so với năm 2015, thể hiện hiệu suất sử dụng tổng tài sản
tăng
Tình hình hoạt động trong năm 2016 tốt hơn được thể hiện qua tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (ROS) tăng mạnh từ 11.48% lên 22.96%. Kéo theo ROE tăng cao tăng từ
4.82% lên 9.3%
"

Năm 2017:
Trong năm 2017, vòng quay tổng tài sản giảm mạnh từ 0.243 xuống 0.164 vòng ( Hiệu
quả khai thác tài sản của công ty trong năm này chưa tốt). Trong năm nay tình hoạt động
của công không tốt làm cho ROA và ROE giảm xuống mức đáng kể
Nguyên nhân của tình hình này là do chi phí bán hàng và chi phí lãi vay dội lên cao , một
phần nữa là do công ty không bán được hàng hóa khiến cho doanh thu cũng giảm mạnh "

Năm 2018
Trong năm 2017 Công ty sử dụng ROS để làm cho ROE tăng mạnh tăng từ 3.77% lên
9.02% cho thấy hiệu suất hoạt động của công ty trong năm tốt

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH


DOANH
  2014 2015 2016 2017 2018
230,713,190,63 256,837,131,39
Lợi nhuận gộp 8 708,875,141,036 364,281,754,882 7 2,256,901,748,837
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 435,243,524,15
doanh 119,864,970,029 302,273,688,039 850,735,895,354 9 1,803,799,545,442
128,368,864,00 421,890,218,42
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 7 301,347,578,366 857,005,044,292 8 1,809,394,167,369
Biên lợi nhuận gộp 39.13% 34.90% 9.78% 8.59% 59.33%
Biên lợi nhuận hoạt động (trước
thuế) 20.33% 14.88% 22.79% 14.54% 47.42%
Biên lợi nhuận trước thuế 21.77% 14.83% 22.96% 14.09% 47.57%
Biên lợi nhuận ròng 16.90% 11.48% 22.96% 14.09% 38.64%

NHẬN XÉT:
 Biên lợi nhuận gộp của công ty giảm dần qua các năm từ 2014 đến năm 2017 từ
39.13% xuống còn 8.59% cho thấy chính sách bán hàng của công ty chưa hiệu
quả .
 Nhưng qua năm 2018 lại tăng lên đáng kể tăng từ 8.59% tăng lên 59.3% do công
ty cải thiện chính sách bán hàng tốt hơn và 1 phần do giá vốn hàng bán giảm
 Biên lợi nhuận hoạt động từ năm 2014 đến 2015 giảm từ 20.33% xuống còn
14.88% do công ty quản lý chi phí chưa phí .
 Nhưng nhìn chung đến năm 2018 tăng lên thành 47.42% do công ty đã kiểm soát
tốt được chi phí bán hàng va chi phí quản lý doanh nghiệp
 Biên lợi nhuận trước thuế giảm từ năm 2014 đến 2015 cụ thể là 21.47% giảm còn
14.3% do 1 phần các chi phí tăng nhưng nhìn chung đến năm 2018 thì tăng đáng
kể cho thấy tình hình hoạt dộng tốt
 Biên lợi nhuận ròng từ năm 2014 đến năm 2015 giảm nhẹ do các khoản chi phí
không cần thiết làm cho khả năng sinh lời của công ty giảm nhưng đến năng 2018
thì tăng cho thấy công ty đã cắt giảm những khoản chi phí không cần thiết và
giảm các loại chi phí

  2014 2015 2016 2017 2018


Khối lượng 230,000,000 350,465,761 589,369,234 642,828,788 930,446,674
Giá sổ sách 4,636.28 7,346.30 8,214.88 14,335.97 12,015.84

NHẬN XÉT:
Số liệu cổ phiếu tăng mạnh qua từng năm cùng với giá trị của mỗi cổ phiếu, cao nhất vẫn
là năm 2018 với số lượng là 930.446.674 cổ phiếu
Chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng có vị trí vững mạnh trên thị trường.

  2014 2015 2016 2017 2018


P/E 0.000 0.000 41.331 99.192 40.648

NHẬN XÉT :

P/E thể hiện việc nhà đầu tư phải trả giá bao nhiêu cho một đồng thu nhập từ một cổ
phiếu.
Nếu hệ số P/E của công ty cao qua từng năm dự kiến tốc độ tăng cổ tức cao trong tương
lai.
Cụ thể là năm 2014 và 2015 hệ số P/E vẫn dậm chân tại chỗ ở mức 0,00. Nhưng đột
nhiên tăng mạnh dần từ năm 2016 và đạt đỉnh là năm 2017 với chỉ số là 99,192

- Đánh giá tình hình sử dụng các nguồn tài trợ


2015- các khoản phải thu ngắn hạn tăng 22.74 do áp dụng các chính bán hàng trả góp
của cty. Tăng tiền và các khoản tđ tiền (12,97%) do công ty gửi tiền vào ngân hàng.
đầu tư tài chính dài hạn tăng mạnh (46.37%) do đầu tư vào công ty con và góp vốn
vào đơn vị khác
2016- Tăng mạnh các khoản phải thu ngắn hạn (32.36%) chủ yếu do tăng khoản mục
tạm ứng., Hàng tồn kho tăng (10.86%) vì công ty đang mất kiểm soát trong việc quản
lý chi phí sản xuất dở dang. . đầu tư tài chính dài hạn tăng mạnh (36.86%) do đầu tư
vào công ty con và góp vốn vào đơn vị khác
2017- Tăng mạnh đầu tư tài chính dài hạn (72%) do công ty đầu tư vào các công ty
con và tham gia góp vốn vào các công ty khác.Nợ ngắn hạn giảm (14%) do công áp
áp dụng các chính sách thu hồi công nợ với khách hàng
2018-Tăng mạnh đầu tư tài chính dài hạn (64.83%) do công ty đầu tư vào các công ty
con và tham gia góp vốn vào các công ty khác. Tăng tiền và các khoản tương đương
tiền (31,94%) từ do công ty đem tiền đi gửi ngân hàng.

- Đánh giá các khoản đầu tư

LƯU 2014 2015 2016 2017 20


CHUYỂN
TIỀN
THUẦN TỪ (1,329,067,705,427 (5,449,095,105,213
HOẠT
ĐỘNG ĐẦU
TƯ ) (5,743,366,373,522) (2,487,156,897,842) ) (7,946,915,002,35
NHẬN XÉT:
 Tất cả đều là âm, âm cao nhất vào năm 2018 là gần 8 nghìn tỷ đồng. Lí do là vì công ty đã chi
cho vay, mua bán các công cụ nợ và chi góp vốn vào các công ty khác nhiều hơn số tiền thu
hồi từ các hoạt động đó.
 Đầu tư tài chính dài hạn tăng mạnh do công ty đầu tư vào công ty con và góp vốn vào các
đơn vị khác
 Bất động sản đầu tư tăng so với năm 2014 gấp 27 lần có thể thấy thế mạnh của công ty là bất
động sản phủ dài từ Bắc vào Nam

- Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm (theo
Balanced Score Card và KPI)
Các chính sách phúc lợi, lương thưởng, chế độ đãi ngộ tốt, giao quyền,
công bằng, minh bạch…được Tập đoàn Novaland triển khai đồng bộ
với hàng loạt dự án nội bộ đồng thời kết hơp với các đơn vị tư vấn thiết
lập lại hệ thống qui trình, KPIs, SAP… Việc tưởng thưởng được ghi
nhận dựa trên hệ thống đánh giá nhân viên và quản lý hiệu quả công
việc. Tất cả nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững; để Novaland
trở thành nơi làm việc tốt nhất Việt Nam.

Phần II: Nhận định và Dự báo: (tối đa 6 trang)

I. Các dự báo chung về nền kinh tế (nguồn: IMF, WB, ADB, Tổng cục
thống kê, …)

Về cơ chế, chính sá ch, nhấ t là chính sá ch tà i chính đấ t đai, bồ i thườ ng, hỗ trợ và tá i định cư có
nhiều thay đổ i và thiếu nhấ t quá n, chưa rõ rà ng. Việc cá c cơ quan chứ c nă ng chậ m phê duyệt
cấ p phép xâ y dự ng dự á n hay tạ m dừ ng dự á n đang triển khai để rà soá t, kiểm tra… là nguyên
nhâ n dẫ n đến giả m nguồ n cung BĐS, kéo theo lượ ng giao dịch BĐS cũ ng giả m. Mặ t khá c, đấ t về
quy hoạ ch, đền bù … đều bị siết chặ t trong khi sứ c mua củ a dâ n lạ i vẫ n rấ t mạ nh. Chính vì thế,
trong tương lai, đâ y là mộ t thá ch thứ c khô ng nhỏ ả nh hưở ng tớ i thị trườ ng BĐS Việt Nam. Cụ
thể:

Thiếu hụ t quỹ đấ t: Đấ t đai là có hạ n, việc xâ y dự ng cá c cô ng trình phả i că n cứ và o đặ c điểm địa


hình và quy hoạ ch đô thị, quá trình xâ y dự ng mấ t thờ i gian dà i, chi phí lớ n. Chính vì vậ y, nguồ n
cung BĐS chưa thể tă ng ngay khi giá cả thay đổ i. Việc thiếu hụ t quỹ đấ t khiến cho nguồ n cung
BĐS bị hạ n chế.

Tín dụ ng bị thắ t chặ t đố i vớ i lĩnh vự c kinh doanh BĐS: Hiện nay, hoạ t độ ng tín dụ ng củ a ngâ n
hà ng đố i vớ i lĩnh vự c kinh doanh BĐS đang bị thắ t chặ t. Dò ng vố n hạ n chế cũ ng khiến cá c nhà
đầ u tư cũ ng cẩ n trọ ng khi đầ u tư và o lĩnh vự c BĐS.

Tính minh bạ ch củ a thị trườ ng: Việt Nam đã , đang hộ i nhậ p sâ u rộ ng và o nền kinh tế quố c tế và
khu vự c, kỳ vọ ng sẽ gia tă ng thu hú t vố n FDI và o Việt Nam, trong đó có lĩnh vự c BĐS. Tuy nhiên,
cá c nhà đầ u tư nướ c ngoà i cũ ng rấ t coi trọ ng việc so sá nh lợ i ích giữ a đầ u tư và o thị trườ ng
BĐS Việt Nam và cá c quố c gia khá c trong khu vự c như: Indonesia, Singapore, Hong Kong… Ở thị
trườ ng BĐS Việt Nam, tính minh bạ ch thô ng tin chưa cao đã gâ y cả n trở quá trình đầ u tư củ a
cá c nhà đầ u tư nướ c ngoà i và o thị trườ ng.

Cá ch mạ ng cô ng nghệ 4.0: Vớ i sự phá t triển củ a cô ng nghệ 4.0 và trí tuệ nhâ n tạ o, cá c doanh
nghiệp kỳ vọ ng việc marketing sả n phẩ m và tìm kiếm khá ch hà ng tiềm nă ng sẽ đượ c cả i thiện
hơn. Theo đó , ứ ng dụ ng cô ng nghệ thô ng tin sẽ giú p mô i giớ i BĐS nhậ n diện chính xá c đến trên
70% khá ch hà ng có nhu cầ u mua/thuê nhà thự c sự .
Để hỗ trợ tố t cho thị trườ ng BĐS tă ng trưở ng bền vữ ng, cầ n chú trọ ng cá c nhó m giả i phá p chủ
yếu sau:

Mộ t là , cá c cơ quan quả n lý phả i chủ độ ng trong chiến lượ c phá t triển kinh tế gắ n liền vớ i chiến
lượ c phá t triển đô thị, coi chiến lượ c phá t triển đô thị, phá t triển BĐS là mộ t bộ phậ n trong
chiến lượ c phá t triển kinh tế - xã hộ i. Cầ n phả i kiên định trong quy hoạ ch và thự c hiện quy
hoạ ch, nhấ t thể hó a quy hoạ ch phá t triển kinh tế - xã hộ i, quy hoạ ch phá t triển đô thị và quy
hoạ ch sử dụ ng đấ t.

Hai là , tiếp tụ c duy trì tố c độ tă ng trưở ng đạ t 6,8% cho nền kinh tế, tạ o mô i trườ ng đầ u tư hấ p
dẫ n thu hú t cá c nhà đầ u tư nướ c ngoà i, đơn giả n hó a cá c thủ tụ c hà nh chính rườ m rà , đẩ y
nhanh việc rà soá t cá c dự á n nhằ m đẩ y nhanh việc cung ứ ng hà ng hó a trên thị trườ ng.

Ba là , thự c hiện cá c giả i phá p nhằ m minh bạ ch hoá thị trườ ng BĐS, kích thích đầ u tư. Cụ thể là
xâ y dự ng hệ thố ng cơ sở dữ liệu quố c gia thô ng tin về việc đă ng kývà thự c hiện cá c giao dịch
BĐS.

Bố n là , nghiên cứ u và ứ ng dụ ng cá c thà nh tự u củ a Cá ch mạ ng cô ng nghiệp 4.0 trong lĩnh vự c


kinh doanh BĐS, gó p phầ n thu hú t khá ch hà ng, tă ng cầ u về hà ng hó a BĐS dự a trên việc ứ ng
dụ ng cô ng nghệ AI, Big Data và o hoạ t độ ng quả n lý BĐS - đầ u tư - xâ y dự ng - mô i giớ i và tư vấ n.

II. Các dự báo về hoạt động kinh Doanh của Ngành (nguồn: Tổng cục
thống kê, Viện nghiên cứu kinh tế, Tổ chức phân tích, Công ty chứng
khoán, …)

Ở mảng BĐS nhà ở, Novaland tiếp tục tập trung phát triển tại thị trường TP.HCM và các tỉnh thành lân
cận. Dự kiến năm 2019 sẽ giới thiệu khoảng 4.500 sản phẩm căn hộ, nhà phố, biệt thự… và nỗ lực bàn
giao khoảng 5.900 sản phẩm.

Ở mảng BĐS du lịch nghỉ dưỡng, Tập đoàn đã và đang ra mắt 03 thương hiệu BĐS du lịch nghỉ dưỡng
chính là NovaHills, NovaBeach và NovaWorld, sẽ giới thiệu thêm khoảng 2.000 sản phẩm BĐS như Nhà
phố nghỉ dưỡng, Biệt thự nghỉ dưỡng (second-home), shophouse…Mô hình này được kì vọng sẽ hình
thành xu hướng đầu tư BĐS nghỉ dưỡng sinh lợi lâu dài trong những năm tiếp theo.
Thời gian tới, Novaland sẽ giới thiệu dự án NovaWorld Phan Thiết, NovaWorld Hồ Tràm, NovaWorld
Mekong..

Dự án NovaWorld Phan Thiết – tâm điểm của hoạt động năm 2019 - tọa lạc tại xã Tiến Thành, Phan
Thiết, Bình Thuận, có quy mô 1.000ha. Dự án có đa dạng các sản phẩm để đầu tư như nhà phố, biệt
thự nghỉ dưỡng, shophouse với tầm nhìn hướng ra khung cảnh biển.

Novaland cũng phân kỳ triển khai dự án NovaWorld Mekong. Dự án được phát triển song hành với
đường cao tốc TP.HCM – Mỹ Thuận – Cần Thơ. Tập đoàn Novaland cũng đang hợp tác cùng Tập đoàn
tư vấn The Boston Consulting Group (BCG), Ngân hàng Quân đội và UBND TP.Cần Thơ cũng như làm
việc với đại diện các tỉnh ĐBSCL để đề ra chiến lược “Phát triển du lịch ĐBSCL thích ứng biến đổi khí
hậu”

III. Phân tích SWOT Công ty (bắt buộc có)


Strengths (Điểm mạ nh) Weaknesses (Điểm yếu)
- Novaland là cái tê n quen thuộ c trên thị trườ ng - Ngoài việc dự á n The Sunrise Bay củ a Novaland
bấ t độ ng sả n hiện nay, là tậ p đoà n bấ t độ ng sả n bị đình chỉ xâ y dự ng, cô ng ty con củ a cô ng ty cò n
tầ m cỡ , nổ i tiế ng vớ i rấ t nhiều cá c dự á n đượ c ró t nợ thuế đấ t, thi cô ng dự á n khi chưa có quyết định
vố n lên đến hà ng tỉ đồ ng phê duyệt giá đấ t khi chuyển mụ c đích sử dụ ng
- Nền tả ng quả n trị vữ ng chắ c sau nhiều nă m hoạ t đấ t.
độ ng trong ngà nh - Đầ u tư dà n trả i nhiều dự á n lớ n dễ rủ i ro trong
- Top 5 doanh nghiệp nắ m quỹ đấ t lớ n trong huy độ ng nguồ n lự c tà i chính
ngà nh - Nằm trong nhó m có giá trị tồ n kho cao vừ a có tỷ
- Khả nă ng huy độ ng vố n tố t trọ ng tồ n kho/tổ ng tà i sản trên 50%.
- Cô ng ty thể hiệ n đượ c thế mạ nh củ a mình trong
việc triển khai rấ t nhiều dự á n bấ t độ ng sả n có
quy mô lớ n, nguồ n vố n khổ ng lồ . Bên cạ nh đó ,
Novaland cò n tậ n dụ ng nguồ n nhâ n tà i trong lĩnh
vự c phù hợ p, đưa ra nhữ ng chiến lượ c độc đá o và
đặ c trưng.
- Vì có trụ sở chính toạ lạc tạ i vị trí đắc địa, ngay
trung tâ m quậ n 1, cho nên Novaland ở đâ u có lẽ
khô ng phả i là thắ c mắc quá khó để giả i đá p.

Opportunities (Cơ hộ i) Threats (Thá ch thứ c)


- Vớ i sứ mạ ng Kiến tạ o cộng đồ ng - Xâ y dự ng - Ngay sau sự phá t triển nó ng nă m 2018, thị
điểm đến - Vun đắ p niềm vui, Tậ p đoà n Novaland trườ ng bấ t độ ng sả n đã phả i đối mặ t vớ i cuộ c rà
đang từ ng bướ c mở rộ ng phá t triển cá c sả n phẩ m soá t mạ nh mẽ từ phía cơ quan quả n lý Nhà nướ c.
bấ t độ ng sả n du lịch nghỉ dưỡ ng nhằ m tạ o ra thậ t Cuộ c rà soá t trên diện rộ ng cá c dự á n ở TP.HCM
nhiều điểm đến du lịch hấ p dẫ n đạ t chuẩ n quố c tế khiến 7 dự á n củ a Novaland bị “đó ng bă ng” và o
- Nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh củ a Thương hiệ u thá ng 1/2019. Dù đã có lệnh hủ y “đó ng bă ng”
Việt trên thương trườ ng quố c tế. song cô ng ty đã bị bố c hơi 7.000 tỷ đồ ng
- Novaland đã và đang triển khai hà ng loạ t cá c - Từ đầ u nă m 2019, cá c ngâ n hà ng đã giả m tỷ lệ
hoạ t độ ng gắ n liền vớ i trá ch nhiệm cộ ng đồ ng, vố n ngắ n hạ n cho vay trung, dà i hạ n từ 45%
điển hình như: Xâ y trườ ng họ c, xâ y cầ u vù ng xa, xuố ng 40%. Điều nà y khiến hà ng loạ t doanh
rao nhà tình nghĩa, xâ y nhà vă n hó a; dọ n rá c thả i nghiệp bấ t độ ng sả n vố n đã khố n lạ i cà ng khó hơn.
bả o vệ mô i trườ ng tạ i các dự á n; chăm lo Tết cho Cô ng ty phả i chủ độ ng tìm nguồ n vố n
cá c hộ nghè o - Đố i vớ i BĐS du lịch thì sự quan tâ m từ phía Nhà
nướ c đố i vớ i phâ n khú c nà y vẫ n chưa tương xứ ng
vớ i tiềm nă ng và cơ hội phá t triển củ a ngà nh.

 Strengths (Điểm mạ nh):


- Novaland là cá i tên quen thuộ c trên thị trườ ng bấ t độ ng sả n hiện nay, là tậ p đoà n bấ t
độ ng sả n tầ m cỡ , nổ i tiếng vớ i rấ t nhiều cá c dự á n đượ c ró t vố n lên đến hà ng tỉ đồ ng

- Nền tả ng quả n trị vữ ng chắ c sau nhiều nă m hoạ t độ ng trong ngà nh

- Top 5 doanh nghiệp nắ m quỹ đấ t lớ n trong ngà nh

- Khả nă ng huy độ ng vố n tố t

- Cô ng ty thể hiện đượ c thế mạ nh củ a mình trong việc triển khai rấ t nhiều dự á n bấ t độ ng
sả n có quy mô lớ n, nguồ n vố n khổ ng lồ . Bên cạ nh đó , Novaland cò n tậ n dụ ng nguồ n nhâ n tà i
trong lĩnh vự c phù hợ p, đưa ra nhữ ng chiến lượ c độ c đá o và đặ c trưng.
- Vì có trụ sở chính toạ lạ c tạ i vị trí đắ c địa, ngay trung tâ m quậ n 1, cho nên Novaland ở
đâ u có lẽ khô ng phả i là thắ c mắ c quá khó để giả i đá p.

 Weaknesses (Điểm yếu):


- Ngoà i việc dự á n The Sunrise Bay củ a Novaland bị đình chỉ xâ y dự ng, cô ng ty con củ a
cô ng ty cò n nợ thuế đấ t, thi cô ng dự á n khi chưa có quyết định phê duyệt giá đấ t khi chuyển
mụ c đích sử dụ ng đấ t.

- Đầ u tư dà n trả i nhiều dự á n lớ n dễ rủ i ro trong huy độ ng nguồ n lự c tà i chính

- Nằ m trong nhó m có giá trị tồ n kho cao vừ a có tỷ trọ ng tồ n kho/tổ ng tà i sả n trên 50%.

 Opportunities (Cơ hộ i) :

- Vớ i sứ mạ ng Kiến tạ o cộ ng đồ ng - Xâ y dự ng điểm đến - Vun đắ p niềm vui, Tậ p đoà n


Novaland đang từ ng bướ c mở rộ ng phá t triển cá c sả n phẩ m bấ t độ ng sả n du lịch nghỉ dưỡ ng
nhằ m tạ o ra thậ t nhiều điểm đến du lịch hấ p dẫ n đạ t chuẩ n quố c tế

- Nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh củ a Thương hiệu Việt trên thương trườ ng quố c tế.

- Novaland đã và đang triển khai hà ng loạ t cá c hoạ t độ ng gắ n liền vớ i trá ch nhiệm cộ ng


đồ ng, điển hình như: Xâ y trườ ng họ c, xâ y cầ u vù ng xa, rao nhà tình nghĩa, xâ y nhà vă n hó a; dọ n
rá c thả i bả o vệ mô i trườ ng tạ i cá c dự á n; chă m lo Tết cho cá c hộ nghèo

 Threats (Thá ch thứ c):


- Ngay sau sự phá t triển nó ng nă m 2018, thị trườ ng bấ t độ ng sả n đã phả i đố i mặ t vớ i cuộ c
rà soá t mạ nh mẽ từ phía cơ quan quả n lý Nhà nướ c. Cuộ c rà soá t trên diện rộ ng cá c dự á n ở
TP.HCM khiến 7 dự á n củ a Novaland bị “đó ng bă ng” và o thá ng 1/2019. Dù đã có lệnh hủ y “đó ng
bă ng” song cô ng ty đã bị bố c hơi 7.000 tỷ đồ ng

- Từ đầ u nă m 2019, cá c ngâ n hà ng đã giả m tỷ lệ vố n ngắ n hạ n cho vay trung, dà i hạ n từ


45% xuố ng 40%. Điều nà y khiến hà ng loạ t doanh nghiệp bấ t độ ng sả n vố n đã khố n lạ i cà ng khó
hơn. Cô ng ty phả i chủ độ ng tìm nguồ n vố n

- Đố i vớ i BĐS du lịch thì sự quan tâ m từ phía Nhà nướ c đố i vớ i phâ n khú c nà y vẫ n chưa
tương xứ ng vớ i tiềm nă ng và cơ hộ i phá t triển củ a ngà nh

IV. Chiến lược phát triển của công ty giai đoạn 2019-2023

Novaland tiếp tụ c triển khai chiến lượ c phá t triển giai đoạ n 2, tậ p trung và o ngà nh nghề chủ lự c
là bấ t độ ng sả n tạ i phâ n khú c trung cao, gồ m bấ t độ ng sả n để ở , đô thị vệ tinh và đạ i đô thị du
lịch nghỉ dưỡ ng giả i trí. Vớ i quỹ đấ t hiện có là khoả ng 2.700 ha, trong đó nhó m bấ t độ ng sả n
nhà ở chiếm khoả ng 25%, nhó m BĐS du lịch nghỉ dưỡ ng chiếm khoả ng 75%. Do đó , theo
Novaland, kế hoạ ch kinh doanh củ a Tậ p đoà n giai đoạ n tớ i cũ ng có thể đượ c nắ n chỉnh và mở
rộ ng theo nguồ n quỹ đấ t nà y cũ ng như nhu cầ u củ a thị trườ ng.

• Mụ c tiêu củ a Tậ p đoà n là phố i hợ p vớ i cá c nhà tư vấ n, cá c đơn vị vậ n hà nh chuyên


nghiệp để tạ o ra nhữ ng Điểm đến tuyệt hả o cho khá ch du lịch nộ i địa và quố c tế, nhằ m gó p
phầ n đưa nhữ ng nơi nà y thà nh trung tâ m nghỉ dưỡ ng củ a khu vự c; ghi dấ u ấ n củ a Việt Nam
trên bả n đồ du lịch thế giớ i.

V. Số liệu Dự báo các chỉ tiêu giai đoạn 2019-2023, đánh giá theo kịch
bản và sác xuất xảy ra kịch bản

1:

Sản phẩm (HH) SL 2018( căn) Tỷ lệ tăng/năm

Khu căn hộ 23.125 40,0%

officetel ( văn phòng) 10.960 33,0%

Nhà phố thương mại 8.580 35,0%

Biệt thự 6.379 35,0%


Dự báo sản lượng bán tăng theo loại sản phẩm năm 2020

2 Giá bán:

Sản phẩm (HH) giá bán

Khu căn hộ 4 Tỷ

officetel ( văn phòng) 3,0 Tỷ

Nhà phố thương mại 15 Tỷ

Biệt thự 20 Tỷ

3 Tồn kho cuối năm 2019:

Tỷ lệ tồn kho
Sản phẩm (HH) SL tồn 2018 GT tồn 2018 cuối kỳ/SL bán
trong quý
Khu căn hộ 5.225 20.900 15,0%

officetel ( văn phòng) 2.263 6.789 12,0%

Nhà phố thương mại 809 12.135 9,0%


Biệt thự 650 13.000 8,0%

Tỷ lệ tồn kho
NVL Chính SL tồn 2018 GT tồn 2018 cuối kỳ/SL SX
trong quý
Khu căn hộ 4.536 12.322 10,0%

officetel ( văn phòng) 2.763 6.940 14,0%

Nhà phố thương mại 1.208 4.213 20,0%

Biệt thự 1.000 1.856 25,0%

Tỷ lệ tồn kho
NVL Phụ SL tồn 2018 GT tồn 2018 cuối kỳ/SL SX
trong quý
Khu căn hộ 7.526 14.202 10,0%

officetel ( văn phòng) 5.690 10.000 20,0%

Nhà phố thương mại 5.550 6.060 15,0%

Biệt thự 1.220 2.250 9,0%

4 Kế hoạch đầu tư:

Nguyên giá Hao mòn thời gian


Đầu tư trong Thời điểm
TSCĐ cuối năm 2019 đến lũy kế đến sử dụng
năm 2019 đầu tư
31/12/18 31/12/18 (năm)
Tài sản cố định hữu hình 2019-2023
542 -57 400 50

Tài sản cố định vô hình 2019-2023


92 -10 75 25

Bất động sản đầu tư 2019-2023


1.316 -23 1.405 50
5 Chi phí sản suất:

 Định mứ c NVL chính/ sp

Sản phẩm SL Đơn giá mua

Khu căn hộ 1,5 3,5

officetel ( văn phòng) 1,2 2,3

Nhà phố thương mại 0,6 3,2

Biệt thự 0,7 4,5

 Định mứ c NVL phụ /sp:

Sản phẩm SL Đơn giá mua

Khu căn hộ 2 0,8

officetel ( văn phòng) 3 0,6

Nhà phố thương mại 3 0,9

Biệt thự 4 2,5

 Định mứ c nhâ n cô ng trự c tiếp/sp:

Sản phẩm SL (giờ lao động) Đơn giá

Khu căn hộ 15,00 0,03

officetel ( văn phòng) 14,60 0,03

Nhà phố thương mại 20,00 0,03

Biệt thự 35,00 0,03

 Chi phí sả n xuấ t chung: 3.000/ nă m


6 Vay ngắn hạn ngân hàng: 4.600
Giả i ngâ n đầ u quý 1, thờ i gian đá o hạ n đầ u quý 3

Lã i suấ t: 8% / nă m

Lã i trã hà ng kỳ, gố c trả khi đá o hạ n

7 Vay dài hạn đầu tư: 11.000 $

Thờ i hạ n vay: 5 nă m

Trả nợ gố c đều hà ng quý, kỳ trả nợ gố c đầ u tiên sau kỳ giả i ngâ n 1 kỳ.

Trả lã i vay hà ng quý theo dư nợ giả m dầ n

Lã i suấ t vay dà i hạ n: 10%/ nă m

8 Thuế suất thuế TNDN:

2019 2020 2021 2022 2023

20% 20% 20% 20% 20%

9 Các chỉ tiêu khác:

Cá c khoả n phả i thu 7,00% doanh thu

Số dư khoả n mụ c tiền tố i thiểu 0,00% doanh thu

Cá c khoả n phả i trả 8,00% NVL mua trong kỳ

Chi phí bá n hà ng 2,50% doanh thu

Chi phí quả n lý 2,00% doanh thu

Phần III: Ngân sách chi tiết và Dự toán Báo cáo tài chính 2019-2023: (tối đa 12
trang)

I. Các bảng dự toán ngân sách chi tiết

II. Dự toán Báo cáo Tài chính

III. Phân tích độ nhạy đưa ra nhận xét và nhận xét các lưu ý.
Phần IV: Phụ lục:

I. Bảng cân đối kế toán 2014-2018

II. Báo cáo Kết quả kinh doanh 2014-2018

Stt Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018


1 Doanh thu …
2 Các khoản …
3 DT thuần …
… …

III. Lưu chuyển tiền tệ 2014-2018

Stt Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018


I Lưu chuyển .
1 LN trước …
2 Điều chỉnh …
… …

IV. Các Nguồn tham khảo:

- Website công ty ABC …

- Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM (hsx.vn) …

- Báo cáo phân tích của công ty chứng khoán XYZ …

-…

You might also like