Professional Documents
Culture Documents
VII
Đối Cần quyết định Yếu tố dự toán cho tương lai Câu hỏi trả lời nhận được từ các
tượng cho các mục thông tin có dạng câu hỏi
Sử dụng tiêu
thông tin
Nhà quản Điều hành hoạt -Lập KH cho tương lai -Chọn phương án SX nào sẽ cho
trị DN động SXKD -Đầu tư dài hạn hiệu quả nhất
-Chiến lược SP và thị trường -Nên huy động nguồn đầu tư nào?
Nhà đầu tư Có nên đầu tư vào -Giá trị đầu tư nào sẽ thu được - Năng lực của DN trong điều hành
DN này hay trong tương lai KD và huy động vốn đầu tư như
không? -Các lợi ích khác có thể thu được thế nào?
Nhà cho Có nên cho DN -DN có khả năng trả nợ theo đúng -Tình hình công nợ của DN
vay này vay vốn hay HĐ hay không? -Lợi tức có được chủ yếu từ HĐ
không? -Các lợi ích khác đối với nhà cho nào?
vay? -Tình hình và khả năng tăng trưởng
của DN
Cơ quan Các khoản đóng -HĐ của DN có thích hợp và hợp - Có thể có biến đổi về vốn và thu
Nhà nước góp cho NN pháp không? nhập trong tương lai?
và người Có nên tiếp tục HĐ -DN có thể tăng thêm thu nhập
làm công lao động không? cho người lao động ?
7.2. TÀI LIỆU PHÂN TÍCH
Đầu kỳ
Cuối kỳ
32.76% 34.37%
65.63%
67.24%
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN DIC 2
* LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN DIC 2
Tên tiếng Anh : DIC 2 Joint Stock Company.
Tên viết tắt : DIC2
Trụ sở : Số 4 đường số 6 – Trung tâm Đô thị Chí Linh – P.
Thắng Nhất – TP. Vũng Tàu – Tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu.
Hoạt động của công ty là hoạt động xây dựng và hoạt động thiết bị xe máy thi
công.
Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, đúc ép cọc bê tông cốt thép bằng máy ép thuỷ
lực.
Xử lý nền móng công trình, khoan cọc nhồi bê tông, gia công cơ khí.
Cho thuê kho bãi, máy móc, thiết bị xây dựng, chuẩn bị mặt bằng.
* VỐN ĐIỀU LỆ :
Vốn điều lệ của Công ty là : 11.000.000.000 đồng .
Số lượng cổ phiếu thường phát hành : 1.100.000 cp.
Trong đó :
+ Vốn nhà nước chiếm 41% vốn điều lệ.
+ Vốn góp của các nhà đầu tư bằng 59% vốn điều lệ. 4
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT CẤU TÀI SẢN
2.Tài sản dài hạn 3.900.917.365 15.79 4.817.396.713 12.59 916.479.348 23.49
15.79% 12.59%
Cuối năm
Đầu năm
17,21
20,05
79,95
82,79
23
PHÂN TÍCH KẾT CẤU & BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
Xu hướng chung là vốn bằng tiền giảm được đánh giá tích cực
Tiền Ktt tốt, Vòng quay của vốn giảm
Tiền Ktt kém, Vòng quay của vốn tăng
+ Đầu tư TC ngắn hạn
- Tăng, giảm về quy mô đầu tư ngắn hạn
- Dự phòng giảm giá
+ CK phải thu ngắn hạn ( Vốn bị chiếm dụng)
- PT khách hàng: Chiếm tỷ trọng cao do chính sách bán hàng.
Áp dụng CS bán chịu : Tiêu thụ SP DTbh , DT bán chịu
Tăng CP liênquan đến bán chịu
(CPTC,nợ khó đòi, CP thu hồi nợ…)
VỐN BỊ CHIẾM DỤNG HỢP LÝ
Nợ chưa đến hạn thanh toán
VỐN BỊ CHIẾM
DỤNG
Tùy thuộc vào từng loại Nợ, quy mô Nợ, thời gian Nợ
Giải
pháp để thu hồi Nợ nhanh chóng
VD: Q , DTbh , DTbc Vốn bị chiếm dụng hợp lý
về số tuyệt đối, nhưng giảm về tỷ trọng thì đánh giá chính sách
phải thu khách hàng là tốt
+ Hàng tồn kho
NVL(TK152)
Tỷ trọng phụ
thuộc vào
• Hàng tồn kho Công cụ dụng cụ(TK153) chức năng
HĐ, chu kỳ
SP dở dang (TK154)
SX, tiêu thụ
Thành phẩm TK (TK155) SP
Hàng hóa tồn kho (TK156)
Hàng gởi bán tồn kho (TK157)
TĐTC =
1. Tỷ số đầu tư TSCĐ:
Trong tổng số TS của DN, DN đầu tư vào TSCĐ chiếm tỷ
trọng bao nhiêu %, tỷ số đầu tư TSCĐ TĂNG được đánh
giá là tốt
2. Tỷ suất đầu tư chung: ( TS dài hạn – các khoản phải
thu dài hạn khác) , trường hợp này tăng được đánh giá
là tốt.
1. Bảng phân tích kết cấu và biến động tài sản dài hạn:
- Các khoản phải thu dài hạn: Giảm về giá trị và tỷ trọng được
đánh giá tốt nhất DN tích cực thu hồi vốn đưa vào kinh doanh.
Đồng thời giảm chi phí sử dụng vốn nếu DN phải đi vay .
- Tài sản cố định: Tăng cả về giá trị và tỷ trọng được đánh giá tốt
nhất DN tập trung vốn đầu tư TSCĐ phục vụ kinh doanh chính
là thế mạnh của DN, tạo ra nhiều SP hơn. Góp phần nâng cao
năng lực đảm bảo kinh doanh và có tính an toàn cao hơn.
- TSCĐ thuê tài chính: Tăng cả về giá trị và tỷ trọng mà hiệu quả
khai thác TS tốt, góp phần tạo nên nhiều SP hơn cho DN đánh
giá là tích cực và ngược lại nếu hiệu quả khai thác kém đánh
giá không tốt, bởi vì nó tăng chi phí cho DN. TSCĐ thuê TC ở đây
có thể là DN đi thuê của những công ty cho thuê tài chính, sau
hết thời hạn thuê, DN phải trả lại TS đó.
- TSCĐ vô hình: Tăng cả về giá trị và tỷ trọng được đánh giá tốt,
DN đã đầu tư nhiều TS hơn, từ đó tạo ra nhiều SP hơn
1. Bảng phân tích kết cấu và biến động tài sản dài hạn:
- Chi phí xây dựng dở dang: tăng cả về số tuyệt đối và tỷ trọng
được đánh giá là tốt trong điều kiện là tăng nhanh tốc độ xây
dựng được quyết toán để đưa vào sử dụng góp phần tăng
thêm TS cho DN nên được đánh giá là tốt. Ngược lại nếu CP XD
dở dang bị tồn đọng, xây dựng chậm, quyết toán chậm đánh
giá là không tốt bởi vì: lượng vốn của DN bị ứ đọng, tăng thêm
CP sử dụng vốn của DN
- BĐS đầu tư: HĐKD nằm ngoài HĐKD chính của DN tăng cả về số
tuyệt đối và tỷ trọng được đánh giá là tốt. Khi hiệu quả đầu tư
từ KD BĐS cao hơn hiệu quả KD chính tuy nhiên tỷ trọng chỉ
được ở giới hạn cho phép nhất định, tránh tình trạng dồn và
HĐKD BĐS khi gặp rủi ro thì DN sẽ chịu hậu quả rất lớn, DN
không có kinh nghiệm trong lĩnh vực BĐS, chỉ là lĩnh vự phụ của
DN nên chỉ tăng ở 1 giới hạn cho phép thôi
1. Bảng phân tích kết cấu và biến động tài sản dài hạn:
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: mục 1 (các khoản đầu tư
tài chính dài hạn) + mục 2 (Đầu tư vào công ty liên doanh liên
kết) là các khoản phải thu: GIẢM về số tuyẹtr đối và tỷ trọng
được đánh giá là TỐT
- Tài sản dài hạn khác: cần phải xem xét kỹ, đó là TS gì? Có tham
gia vào HĐKD hay không. Nếu có tham gia vào H ĐKD thì TĂNG là
TỐT, còn nếu không tham gia trực tiếp thì nên GIẢM là TỐT
- Lợi thế thương mại: nếu TĂNG thì tốt, mang lại lợi ích cho DN
Trên đây là cách phân tích biến động TS dài hạn , đánh giá
những TS cái nào tăng, cái nào giảm, chênh lệch ra làm sao
giữa đầu kỳ và cuối kỳ như thế nào để đánh giá trường hợp
nào tốt, không tốt.
PHÂN TÍCH KẾT CẤU & BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN DÀI HẠN
Số cuối kỳ Số đầu kỳ Chênh lệch
TT TÀI SẢN DÀI HẠN
Giá trị TT Giá trị TT Tuyệt đối TĐ
I Các khoản phải thu dài hạn
1 Phải thu dài hạn của khách hàng
4 Phải thu dài hạn khác
II Tài sản cố định
1 Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2 Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3 Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
4 Chi phí xây dựng cơ bản dờ dang
III Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
IV Tài sản dở dang dài hạn
V Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
2 Đầu tư vào công ty liên kết liên doanh
3 Đầu tư dài hạn khác
4 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
VI Tài sản dài hạn khác
1 Chi phí trả trước dài hạn
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3 Tài sản dài hạn khác 1.702.648.891 0,55 1.257.974.890 0,38 444.674.001 35,35
5 Lợi thế thương mại 310.549.773.142 100,00 327.246.348.752 100,00 (16.696.575.610) -5,10
7.3.3.Phân tích kết cấu và biến động NGUỒN VỐN
- Tương tự phân tích kết cấu và biến động tài sản, chúng ta phân
tích kết cấu và biến động nguồn vốn theo chiều ngang và chiều
dọc
- Theo chiều ngang: so sánh tổng số nguồn vốn giữa cuối kỳ và
đầu kỳ để đánh giá mức độ huy động vốn, đảm bảo cho quá trình
HĐ SXKD của DN ntn
- Theo chiều dọc: so sánh giá trị và tỷ trọng của các bộ phận cấu
thành nên nguồn vốn giữa cuối kỳ và đầu kỳ để phát hiện nguyên
nhân ban đầu ảnh hưởng đến KQ trên
- Kết cấu nguồn vốn trong BCTC:
Nguồn vốn = nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
BCTC hợp nhất
C. NỢ PHẢI TRẢ
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU
PHÂN TÍCH KẾT CẤU NGUỒN VỐN
26.7% 34.3%
65.7%
73.3%
Cuối năm
Đầu năm
46,06
34,36
Nợ phải trả
53,4
Vốn chủ sở hữu
65,64
43
7.3.3.Phân tích kết cấu và biến động nguồn vốn
- Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn của 3 công ty ở các VD, ta
có đánh giá kết cấu nguồn vốn như sau: kết cấu nguồn vốn không
giống như khi chúng ta phân tích kết cấu tài sản. Kết cấu tài sản
phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của DN, kết
cấu nguồn vốn không phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề KD
của DN mà phụ thuộc vào:
+ Tình hình tài chính của DN (tính tự chủ tài chính của
DN)
+ Cơ cấu tài chính của DN thể hiện ở tỷ lệ giữa nợ vay
với VCSH trong tổng nguồn vốn của DN)
Do nhà quản trị tài chính DN hạch định. Nếu DN hoạch định
đúng thì làm cho tài chính của DN ngày càng tăng và đi lên,
ngược lại sẽ ảnh hưởng đến kết quả của DN
PHÂN TÍCH KẾT CẤU & BIẾN ĐỘNG NỢ PHẢI TRẢ (C)
Tỷ Tỷ
TT NỢ PHẢI TRẢ Tương
Giá trị trọng Giá trị trọng Tuyệt đối đối (%)
(%) (%)
I NỢ NGẮN HẠN
2 Phải trả cho người bán
3 Người mua trả tiền trước
4 Thuế & c.k phải nộp nhà nước
5 Phải trả người lao động
6 Chi phí phải trả
7 Phải trả nội bộ
8 vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
11 Quỹ khen thưởng phúc lợi
II NỢ DÀI HẠN
1 Phải trả dài hạn người bán
2 Phải trả dài hạn nội bộ
3 Phải trả dài hạn khác
4 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
8 Doanh thu chưa thực hiện
TỔNG
Phân tích kết cấu và biến động NỢ PHẢI TRẢ
NỢ PHẢI TRẢ = NỢ NGẮN HẠN + NỢ DÀI HẠN
Nợ phải trả: DN có nghĩa vụ phải hoàn trả các khoản nợ
VCSH: DN được toàn quyền quyết định sử dụng mà không có
nghĩa vụ phải hoàn trả.
Nợ phải trả GIẢM trong khi VCSH của DN TĂNG đánh giá
là tích cực nhất vì nó thể hiện khả năng tự chủ tài chính của DN
Khi phân tích nợ phải trả luôn luôn phân tích cả 2 phần : CÁC
KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ và VỐN VAY
• Vốn vay: vay tín dụng, vay trên nguyên tắc hoàn trả lãi , vừa trả
lãi suất + vừa trả tiền vốn gốc.
• Các khoản nợ phải trả: người bán, NLĐ, nộp thuế, ngân hàng...
Các khoản mà DN đi chiếm dụng VỐN ĐI CHIẾM DỤNG
- các khoản phải trả người bán: phụ thuộc vào CS mua hàng
- Người mua trả trước: phụ thuộc vào đặc điểm của SP...
Phân tích kết cấu và biến động NỢ PHẢI TRẢ
Khi phân tích, chúng ta cần chỉ rõ đâu là VỐN ĐI CHIẾM DỤNG
hợp lý, và đâu là vốn đi chiếm dụng không hợp lý đề ra giải
pháp để hạn chế vốn đi chiếm dụng không hợp lý của DN
• Vốn đi chiếm dụng hợp lý: nợ của mình đang còn hạn thanh toán
VD: nợ lương NLĐ, nợ thuế nhà nước ... nhưng chưa đến hạn
thanh toán.
• Vốn đi chiếm dụng không hợp lý: đã quá hạn thanh toán rồi mà
DN không có tiền để chi trả tiền lương cho NLĐ, không có tiền
nộp thuế cho nhà nước
Nếu nhưvVốn đi chiếm dụng hợp lý TĂNG, vốn vay tín dụng
GIẢM đánh giá là tốt, vì DN không có đi chiếm dụng vốn không
hợp lý
Lúc này quan hệ với khách hàng là TỐT , giảm vay tín dụng,
GIẢM ĐƯỢC LÃI VAY
Ngược lại nếu KHÔNG TỐT, thì uy tín của DN sẽ bị GIẢM, sau
này DN sẽ khó thực hiện được các hợp đồng mua bán với KH
PHÂN TÍCH KẾT CẤU & BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
Ý nghĩa : 100 đồng nguồn vốn/ (tài sản) có bao nhiêu đồng vay nợ
Chỉ tiêu này phản ảnh mức độ an toàn tài chính (sức khỏe TC) của
DN. Tỷ số này < 50% được đánh giá là tốt. Nếu tỷ số nợ > 50% thì
có thể mất khả năng thanh toán tăng. Tuy nhiên nếu sử dụng vốn
có hiệu quả cao (sử dụng tốt đòn bẩy tài chính ) sẽ góp phần gia
tăng lợi ích cho vốn chủ sở hữu .
Khi phân tích cần chỉ rõ mức độ ảnh hưởng, nguyên nhân của từng
nhân tố. Đưa ra giải pháp tốt hơn cho doanh nghiệp.
7.3.6 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trạng thái tài chính
* Phân tích các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính:
Trong tổng nguồn vốn / (tài sản) của DN thì có bao nhiêu % nợ
phải trả
So sánh MĐAH
TT Chi tiết Đơn vị Đầu kì Cuối kì Chênh lệch
(%) (%)
1 Nợ phải trả
Tỷ số nợ
7.3.6 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trạng thái tài chính
* Phân tích các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính:
Ý nghĩa : 100 đồng nguồn vốn có bao nhiêu đồng vốn chủ ở hữu
Tỷ số này phản ánh khả năng tự chủ về tài chính của DN. Nếu hệ
số này có giá trị > 50%, chứng tỏ doanh nghiệp tự chủ tài chính
cao. Hạn chế rủi ro mất vốn trong kinh doanh.
Sự biến động của chỉ tiêu này TĂNG hơn kỳ gốc được đánh giá TỐT.
Ngược lại
Khi phân tích cần chỉ rõ mức độ ảnh hưởng, nguyên nhân và giải
pháp khắc phục cho từng nhân tố. Nhằm gia tăng tỷ số tự tài trợ
cho doanh nghiệp.
Phân tích tỷ số tự tài trợ
So sánh MĐAH
TT Chi tiết Đơn vị Đầu kì Cuối kì Chênh lệch
(%) (%)
Tỷ số tự tài trợ
7.3.6 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trạng thái tài chính
* Phân tích các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính:
Ví dụ: Tổng nguồn vốn của DN là 100 tỷ, vốn chủ sở hữu là 33 tỷ.
Tỷ số nợ phải trả / VCSH = 2
nợ phải trả = 2 x 33 = 66 tỷ
7.3.6 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trạng thái tài chính
* Phân tích các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính:
Ý nghĩa : 100 đồng nguồn vốn của doanh nghiệp đang bị chiếm
dụng bao nhiêu đồng
Tỷ số phản ảnh mức độ DN bị chiếm dụng vốn như thế nào? Tỷ số
này càng giảm càng tốt. Chứng tỏ công tác quản lý vốn tốt. Nhằm
nhanh chóng đưa vốn vào hoạt động. Bằng cách lựa chọn các
phương thức thanh toán nhanh, lựa chọn khách hàng uy tín và tích
cực thu hồi công nợ.
Khi phân tích cần chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố. Đưa
ra giải pháp giảm hơn nữa.
Phân tích tỷ số khoản phải thu / nguồn vốn:
So sánh MĐAH
TT Chi tiết Đơn vị Đầu kì Cuối kì Chênh lệch
(%) (%)
Tỷ số KP thu / NV
Phân tích tỷ số khoản phải trả / tài sản:
Ý nghĩa : 100 đồng tài sản hoạt động của doanh nghiệp đang có
bao nhiêu đồng phải trả.
Tỷ số cho thấy phần tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần
trăm thuộc nợ phải trả. Tỷ số này tăng mà chiếm dụng hợp lý thì
được đánh giá tốt. Ngược lại
Ý nghĩa : Cho thấy tỷ tệ phần trăm các khoản bị chiếm dụng so với
các khoản đi chiếm dụng.
Tỷ số này <100% được đánh giá tốt. Tức là lượng vốn DN đi chiếm
dụng lớn hơn bị chiếm dụng, góp phần giảm chi phí sử dụng vốn
cho DN và ngược lại
Ý nghĩa: Nợ ngắn hạn dung để tài trợ cho TS ngắn hạn TS ngắn
hạn có khả năng thanh toán cho nợ ngắn hạn hay không? Có các
trường hợp xảy ra như sau:
• Nếu khh = 1: toàn bộ TS ngắn hạn của DN đủ trang trải cho các
khoản nợ ngắn hạn (vừa đủ trang trải nợ ngắn hạn và hếtvốn
luân chuyển)
• Nếu khh > 1: sau khi trang trải các khoản nợ ngắn hạn thì DN vẫn
còn đủ vốn để đáp ứng cho nhu cầu SXKD
• Nếu khh = 2: được đánh giá là TỐT NHẤT, Tuy nhiên tỷ số này
không nên quá cao vì lượng vốn ứ đọng trong tài sản ngắn hạn
sẽ góp phần làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
Phân tích hệ số thanh toán nhanh:
• Trong tỷ số này, hàng tồn kho sẽ bị loại bỏ, bởi lẽ trong tài sản
lưu động, hàng tồn kho được coi là loại tài sản có tính thanh
khoản thấp hơn.Vì có thể là hàng bị lỗi mốt, hoặc hàng kém chất
lượng. Do vậy khách hàng không tin tưởng khả năng chuyển
thành tiền nhanh đối với hàng tồn kho. Tỷ số thể hiện khả năng
thanh toán nhanh, góp phần tăng độ tin cậy về năng lực thanh
toán của doanh nghiệp.
• Khi so sánh thì tỷ số này có xu hướng tăng được đánh giá tốt.
Ngược lại
• Knh > 0,5: đánh giá là tốt, tuy nhiên nếu cao quá cũng không tốt
Phân tích hệ số thanh toán bằng tiền:
• Tương tự hàng tồn kho, Khách hàng không tin tưởng các khoản
phải thu của doanh nghiệp có thể thu hồi nhanh chóng. Nên họ
quan tâm đến khả năng thanh toán bằng tiền của doanh nghiệp.
• Khi so sánh thì tỷ số này có xu hướng tăng được đánh giá tốt.
Ngược lại
• Chỉ ra được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm nguyên
nhân và đưa giải pháp nhằm tăng khả năng thanh toán bằng
tiền cho doanh nghiệp .
Phân tích hệ số khả năng thanh toán dài hạn:
Tỷ lệ đảm bảo lãi vay
Ý nghĩa: DN đi vay chủ yếu đầu tư vào TS dài hạn. VD: đầu tư vào
TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư chứng khoán dài hạn…
Vay dai hạn thì DN phải trả tiền lãi vay, số tiền vay này khi đưa vào
HĐ SXKD phải xem xét khả năng thanh toán như thế nào?
Klv > 1: DN có thể trả nợ
Klv < 1: DN không có khả năng trả nợ
Phân tích hệ số khả năng thanh toán dài hạn:
Khả năng thanh toán chung:
Sau khi phân tích khả năng thanh toán thì chúng ta chuyển qua phân
tích kết quả HĐ SXKD. Mục đích của việc phân tích kết quả HĐ
SXKD là cơ sở để chúng ta đi tính một số chỉ tiêu tài chính liên quan
như ROA, ROE, ROS….
Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sd vốn (hiệu quả HĐ):
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản:
Ý nghĩa : 100 đồng vốn kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng
doanh thu trong kỳ
• DN dịch vụ thì DT thuần hay tổng GTSX là như nhau
• DN SX thì DT thuần chính là số tiền thu được khi DN bán SP, còn
GTSX thì bao gồm cả SP đã bán được + SP dang sx dở dang.
• Tổng TS BQ có thể là tổng 4 quý /4; tổng 12 tháng /12 hoặc (đầu
kỳ + cuối kỳ)/2
• Khi so sánh thì tỷ số này có xu hướng tăng được đánh giá tốt.
Ngược lại
Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sd vốn (hiệu quả HĐ):
Phân tích sức sinh lời của tổng tài sản:
= ROA
Ý nghĩa : 100 đồng vốn kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng TĂNG thì được đánh giá TỐT và
ngược lại
Đơn vị
tính So sánh Chênh MĐAH
TT Chi tiết Năm gốc Năm n/c (%) lệch %
Ý nghĩa : 100 đồng đầu tư cho TSCĐ hì thu được bao nhiêu đồng lọi
nhuận. Chỉ tiêu này càng TĂNG thì được đánh giá TỐT và ngược lại
Đơn vị
So sánh Chênh MĐAH
TT Chi tiết Năm gốc Năm n/c (%) lệch %
Ý nghĩa : đạt được doanh thu trong kỳ thì HTK quay bao nhiêu
vòng. Số vòng quay càng lớn tức là cần ít vốn nằm trong hàng tồn
kho hơn. Chứng tỏ việc sử dụng vốn hiệu quả hơn.
• Khi so sánh thì tỷ số này có xu hướng tăng được đánh giá tốt và
ngược lại
• Nếu muốn đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nằm trong hàng tồn
kho mà hai kỳ không cùng khoảng thời gian như nhau thì phải
dùng chỉ tiêu số ngày một vòng quay.
(ngày / vòng)
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn hang tồn kho
Phân tích số vòng quay hang tồn kho:
(ngày / vòng)
(ngày/vòng)
(ngày/vòng)
• Số vòng quay các khoản phải thu KH càng cao
tức là số ngày thu tiền KH càng ngắn.
• Số vòng quay các khoản phải thu càng cao
chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ của DN là
tốt DN có KH quen lâu năm, ổn định và uy
tín, thanh toán đúng hạn..
• Mặt khác nếu số vòng quay quá cao thể hiện
phương thức bán hang quá cứng ngắt, gân như
bán hang thu tiền mặt DN sẽ khó cạnh tranh
cũng như mở rộng thị trường do CS bán hang
chưa phù hợp / linh hoạt…
Phân tích vòng quay vốn lưu động
Ý nghĩa : vòng quay vốn lưu động được hiểu là số ngày hoàn thành
một chu kỳ kinh doanh. Chỉ số của vòng quay vốn lưu động càng lớn
thì chứng tỏ Doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh ổn định và
sử dụng vốn lưu động đạt hiệu quả cao, và ngược lại
So sánh MĐAH
TT Chi tiết Đơn vị Năm gốc Năm n/c (%) Chênh lệch
(vòng)
Ý nghĩa : Chỉ tiêu này càng giảm càng tốt. Điều này chứng tỏ tốc độ
luân chuyển vốn lưu động nhanh góp phần tạo ra nhiều sản phẩm
hơn, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tăng khả năng sinh lời trên vốn
.
x 100%
Ý nghĩa : 100 đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng LN sau thuế
x 100%
Ý nghĩa : 100 đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng LN sau thuế
x 100%
x 100%
Ý nghĩa : 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Từ đó phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp và mức doanh lợi tương đối mà các cổ đông được
hưởng khi đầu tư vào doanh nghiệp.
Đây là chỉ tiêu quan trọng đối với các nhà đầu tư. Từ đó có quyết
định mua cổ phiếu của doanh nghiệp không .
Chỉ tiêu này càng tăng càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp .
Khi phân tích ROE cần phân tích VCSH BQ – LNtt – thuế TNDN
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VỐN (KHẢ NĂNG SINH LỜI)
Phân tích tỷ suất sinh lời trên VCSH (Return on Equity)
Khi phân tích ROE phải phân tích VCSH BQ (1) – LNtt (2) – thuế
suất thuế TNDN (3)
= (đồng /CP)
MĐAH
Số lượng CP lưu
1 CP
hành bình quân
Đồng/cp
Tỷ suất LN/CP - EPS
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VỐN (KHẢ NĂNG SINH LỜI)
Phân tích tỷ lệ giá thị trường trên thu nhập:
Tỷ lệ c
INH
Hệ số này đánh giá càng giảm càng tốt, mình bị chiếm dụng nhiều hơn
mình đi chiếm dụng của người khác.
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
6 tháng đầu năm 6 tháng đầu Chênh lệch
TT Chỉ tiêu
2011 năm 2010 Tuyệt đối T.đối
1 Doanh thu BH và c.cấp DV 1,089,464,606,593 960,043,328,312 129,421,278,281 11.9
2 Các khoản giảm trừ 531,128,599 2,125,000 529,003,599 99.6
3 DT thuần BH & c.cấp DV 1,088,933,477,994 960,041,203,312 128,892,274,682 11.8
4 Giá vốn hàng bán 914,910,114,221 832,379,843,152 82,530,271,069 9.0
5 LN gộp vốn BH& CCDV 174,023,363,773 127,661,360,160 46,362,003,613 26.6
6 DT hoạt đông tài chính 129,846,975,670 86,585,149,194 43,261,826,476 33.3
7 Chi phí hoạt động tài chính 191,397,194,292 85,037,972,659 106,359,221,633 55.6
8 Chi phí bán hàng 6,714,649,769 6,355,598,863 359,050,906 5.3
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 95,138,451,376 63,442,888,367 31,695,563,009 33.3
10 LN thuần từ hoạt động KD 10,638,044,005 59,410,049,465 (48,772,005,460) -458.5
11 Thu nhập khác 32,343,174,478 45,347,065,181 (13,003,890,703) -40.2
12 Chi phí khác 14,761,760,297 8,402,605,551 6,359,154,746 43.1
13 Lợi nhuận khác 17,581,414,181 36,944,459,630 (19,363,045,449) -110.1
14 Phần lãi or lỗ ở cty LD or LK 8,274,613,568 4,855,559,273 3,419,054,295 41.3
15 Tổng lợi nhuận trước thuế 36,494,071,754 101,210,068,368 (64,715,996,614) -177.3
16 Chi phí thuế thu nhập 11,775,221,368 15,948,952,648 (4,173,731,280) -35.4
17 Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 1,338,776,592 (1,875,265,175) 3,214,041,767 240.1
18 Lợi nhuận sau thuế TNDN 23,380,073,794 3,424,588,895 19,955,484,899 85.4
19 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đ/cp) 215 1,743 (1,528) -711
TT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2010 Năm 2009