You are on page 1of 27

Lý thuyết

1. Phân biệt lãi đơn và lãi kép? Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa ?
Lãi suất đơn giản (SI) là chi phí đi vay. Nó chỉ là tiền lãi trên số tiền gốc tính
theo tỷ lệ phần trăm của số tiền gốc.
Với lãi suất kép, lãi kép được cộng vào tiền gốc, làm tăng số tiền gốc. Vì phí
lãi suất và số tiền gốc đều giống nhau trong mỗi kỳ cộng dồn với khoản vay
lãi suất đơn giản, bạn sẽ không bị tính lãi suất chưa thanh toán khi thanh toán
hết khoản vay.
Lãi suất danh nghĩa được hiểu là biểu thị sự gia tăng của tiên sau 1 khoảng thời gian nhất định,
có thể là 1 năm. Tuy nhiên biểu thị này chưa tính tới sự thay đổi sức mua của loại tiền đó. Lãi
suất này cũng là lãi suất khi bạn gửi tiết kiệm hoặc là mức lãi suất khi vay vốn.
Lãi suất thực tế hay còn có tên gọi khác là lãi suất hiệu quả, đây chính là lãi suất thực sự thu
được từ khoản đầu tư hay phải trả cho một khoản vay khi tính đến tác động của lãi suất ghép.
Bản Chất
Như đã nói ở trên, lãi suất thực là lãi suất được tính sau khi trừ đi tỉ lệ lạm phát. Ngược lại, lãi
suất danh nghĩa không liên quan đến các yếu tố lạm phát.
Đặc Điểm
Lãi suất danh nghĩa có tính chất tham khảo nhiều hơn khi so với lãi suất thực. Lãi suất thực sẽ
được áp dụng để đo lường sức mua của biên lai tiền lãi.
Công Thức Tính
 Lãi suất danh nghĩa chính là lãi suất đưa ra trên giấy tờ của ngân hàng. Ví dụ khi vay tín
chấp lãi suất là 15% / năm thì lãi suất danh nghĩa củng là mức 15% này.
 Ngược lại, lãi suất thực tế là lãi suất khi dùng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát.
Công thức tính là : (1 + r)(1 + i) = (1 + R) trong đó: r là lãi suất thực tế, i là tỷ lệ lạm phát
và R là lãi suất danh nghĩa.

2. Vì sao nói giá trị đồng tiền nhận được vào hôm nay lớn hơn giá trị đồng tiền nhận
được ở ngày mai?
là do cơ hội sử dụng tiền
lạm phát luôn luôn hiện hữu. Trong môi trường có lạm phát đồng tiền sẽ bị mất giá, sức mua của
tiền bị giảm theo thời gian, làm cho một đồng nhận được trong tương lai có giá trị thấp hơn một
đồng nhận được ngày hôm nay.
3. Trong hai loại tài khoản tiết kiệm, một là lãi suất 5% ghép lãi theo 6 tháng, hai là lãi
suất 5% ghép lãi theo ngày. Bạn thích tài khoản nào hơn? Vì sao?
Tài khoản ghép lãi theo ngày vì lợi nhuận cao hơn. VD gửi 100tr với hai mức lãi suất trên......
4. Bạn hãy trình bày về hao mòn và khấu hao tài sản cố định, tác động tài chính của
khấu hao đối với doanh nghiệp?
Hao mòn tài sản: Trong quá trình được sử dụng, do chịu tác động của nhiều nguyên nhân nên tài
sản cố định bị hao mòn dần. Sự hao mòn này có thể chia thành hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình:
+ Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó giá trị của tài sản cố định giảm
dần;
+ Hao mòn vô hình là sự giảm dần thuần tuý về mặt giá trị của tài sản cố định mà nguyên nhân chủ
yếu là do sự tiến bộ của KH&CN;
· Khấu hao tài sản: Để thu hồi lại giá trị của tài sản cố định do sự hao mòn trên, cần phải khấu hao
tài sản cố định. Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ dần giá trị tài sản cố định vào giá thành sản phẩm
nhằm tái sản xuất tài sản cố định sau khi hết thời gian sử dụng.
Các doanh nghiệp thực hiện công tác trích khấu hao tài sản nhằm đảm bảo nguyên tắc phù hợp
và thu hồi lại chi phí mà doanh nghiệp đã phải bỏ ra để đầu tư vào tài sản cố định. Đồng thời, số
liệu này cũng là căn cứ để doanh nghiệp tính toán các chi phí cho hoạt động tái đầu tư vào sản
xuất.

5.Trình bày phạm vi tính khấu hao và trình tự lập khấu hao trong doanh nghiệp?
Mọi tài sản cố định liên quan đến hđ sản xuất kinh doanh đều trích khấu hao
Những tài sản k tham gia thì k trích bao gồm:
- TSCĐ bảo quản hộ nhà nước
- TSCĐ phúc lợi
- TSCĐ chưa khấu hao đủ đã hư hỏng, k tính khấu hao từ khi ngừng hoạt động
- TSCĐ khấu hao hết nhưng vẫn dùng
- TSCĐ vô hình đặc biệt: quyền sd đất, …
 Trình tự khấu hao:
 XĐ tổng giá trị tài sản cố định đầu năm khấu hao: NGđ
 XD nguyên giá tăng, nguyên giá giảm NGt, NGg
 XD nguyên giá bình quân kỳ kế hoạch NGk
 XD mức khấu hao K
5. Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm vốn cố định ? Quản trị vốn cố định và hiệu quả
sử dụng vốn cố định
Vốn cố định là số tiền đầu tư, ứng trước cho mua sắm, xây dựng hoặc lắp đặt tài sản cố định hữu
hình hoặc tài sản cố định vô hình được luân chuyển dần dần thành từng phần trong nhiều chu kỳ
trong quá trình sản xuất, kinh doanh và kết thúc một vòng tuần hoàn kể từ khi tài sản cố định hết
thời gian sử dụng.
Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định:
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần vào trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển:
Quản trị vốn CĐ là căn cứ về mặt tài chính như: diều chỉnh quy mô, cơ cấu, hiện đại hóa tscđ,
khai thác năng lực sx,…
Hiệu quản sử dụng vốn: phản ánh về mặt sd chất việc của vốn cố định. Thông qua chỉ tiêu có thể
só sánh kết quả hoạt động.
6. Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn lưu động?
KN: Vốn lưu động là phần vốn mà doanh nghiệp đã sử dụng trước đó để có thể mua sắm, hình
thành tài sản lưu động, cần thiết của doanh nghiệp, tài sản lưu động là một phần của vốn hoạt
động, cũng như là yếu tố cần thiết để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra ổn
định và phát triển.
ĐĐ: Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó,
vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản
xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi.
Căn cứ vào quá trình luân chuyển và tuần hoàn của vốn, vốn lưu động được chia làm ba loại:
– Vốn dự trữ: Là bộ phận vốn dùng để mua nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế và chuẩn bị
đưa vào sản xuất.
– Vốn trong sản xuất: Là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn sản xuất như sản phẩm
đang dở dang, nửa thành phẩm tự chế, chi phí chờ phân.
– Vốn lưu thông: Là phần vốn trực tiếp phục cụ cho việc lưu thông, tiêu thụ hàng hóa.
Căn cứ vào phương thức xác lập vốn, người ta chia vốn lưu động ra làm hai loại:
– Vốn lưu động định mức: Là vốn lưu động được quy định mức tối thiểu cần thiết thường xuyên
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao gồm vốn dự trữ, vốn trong sản
xuất và thành phẩm hàng hóa mua ngoài dùng cho tiêu thụ sản phẩm, thuê ngoài chế biến.
– Vốn lưu động không định mức: Là vốn lưu động có thể phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhưng không có căn cứ để tính toán định mức.
Căn cứ theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động gồm:
– Vốn vật tư hàng hóa: Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật vụ thể
như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm.
– Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn bằng tiền mặt, đầu tư công ty…
Căn cứ vào chủ sở hữu về vốn, vốn lưu đông bao gồm:
– Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
– Vốn vay hay các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán.

8. Trình bày các lý do doanh nghiệp phải nắm giữ tiền mặt và các kỹ thuật quản trị tiền
mặt trong doanh nghiệp
- Đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và liên tục.
- Phòng ngừa mọi bất trắc xảy ra trong quá trình kinh doanh, duy trì khả năng thanh toán,
thể hiện sự ổn định, lành mạnh về mặt tài chính của doanh nghiệp.
- Có khả năng tận dụng, thực hiện được các lợi thế khi có cơ hội đầu tư bổ sung tốt.
 b. Giảm thời gian kiểm tra hóa đơn.
 c. Sử dụng kỹ thuật vốn trôi nổi.
 d. Đẩy nhanh tốc độ thu tiền.
 f. Kế hoạch hóa và tập trung hóa việc chi tiêu.
 g. Sử dụng hối phiếu.
 h. Kéo dãn thời gian thanh toán các khoản nợ phải trả
9. Bạn hãy cho biết chính sách tín dụng bao gồm những yếu tố nào? Việc đánh giá khách
hàng tín dụng bao gồm mấy bước?

10. Tại sao các doanh nghiệp phải dự trữ hàng hóa? Các khía cạnh tài chính của quản trị
hàng tồn kho cần phải xem xét là gì?

11.Bạn hãy cho biết tại sao trong quản trị tài chính doanh nghiệp, quản trị tiền mặt thường
không biệt lập với quản trị chứng khoán thanh khoản cao? Loại nào có mức độ rủi ro thấp
hơn?

12.Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp và ý nghĩa của việc phân
loại chi phí sản xuất căn cứ vào các tiêu chuẩn khác nhau?

13. Kết cấu chi phí là gì? Ý nghĩa của việc nghiên cứu kết cấu chi phí?
Kết cấu chi phí là mối quan hệ về tỉ trọng của chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh
nghiệp.
Các doanh nghiệp có kết cấu chi phí khác nhau thì sẽ có kết quả kinh doanh là khác nhau mặc dù
có cùng mức độ tăng doanh thu.
Kết cấu chi phí là một chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ tỷ lệ định phí và biến phí của một
tổ chức DN. Phân tích kết cấu chi phí là nội dung quan trọng của phân tích hoạt động kinh
doanh, vì kết cấu chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận khi mức độ hoạt động thay đổi.

14. Trình bày các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp có liên quan đến sản xuất kinh
doanh?
 Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế tndn);
 Thuế thu nhập cá nhân (thuế tncn);
 Thuế giá trị gia tăng (thuế gtgt);
 Thuế tiêu thụ đặc biệt;
 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu;
 Thuế tài nguyên;
 Thuế sử dụng đất.
 Các loại thuế khác.
15. Tại sao lại nói giá thành sản phẩm giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý các
hoạt động kinh doanh? Nêu sự giống và khác nhau của giá thành sản xuất và giá thành
toàn bộ?

16.Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp?
- Giống nhau: đều là biểu hiện bằng tiền về lao động sống và lao động hóa trong quá trình sản
xuất.
- Khác nhau:
+ Về thời gian: chi phí sản xuất gắn liền với từng thời kỳ, còn giá thành sản phẩm gắn với thời
hạn hoàn thành sản phẩm.
+ Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nhưng chưa có sản phẩm hoàn thành do đó chưa có giá
thành
+ Có những chi phí được tính vào giá thành nhưng không được tính vào chi phí kỳ này.
+ Mối quan hệ chi phí và giá thành sản phẩm: Chi phí là cơ sở để tính giá thành.

17.Nếu đứng trên góc độ người đi vay vốn, người cung ứng vốn và nhà quản lý doanh
nghiệp thì khái niệm chi phí sử dụng vốn thay đổi như thế nào ? những nhân tố nào ảnh
hưởng đến chi phí sử dụng vốn?

18. Trình bày các biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm
1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trờng. ...
2. Nâng cao năng suất lao động. ...
3. Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao. ...
4. Tận dụng công suất máy móc thiết bị : ...
5. Giảm bớt những tổn thất trong sản xuất.
19. Hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp? các nhân tố nào
ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm?

20. Tại sao lại nói doanh thu có ý nghĩa rất lớn với toàn bộ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và nền kinh tế quốc dân?

21. Thời điểm nào doanh thu tiêu thụ sản phẩm được xác định? Những nhân tố nào ảnh
hưởng tới doanh thu bán hàng?

22.Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp? trình bày
các căn cứ để doanh nghiệp lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm?

23. Trình bày các biện pháp tăng lợi nhuận trong doanh nghiệp ?
Tăng doanh thu, giảm chi phí
Tăng sản lượng hàn hóa: tăng số lượng, tổ chức tốt mạng lứoi
Tăng giá bán: chính sách giá linh hoạt, mức giá hợp lý, đc thị trường chấp thuận,
Nâng cao uy tín doanh nghiệp
Kết cấu sản phẩm chất lượng, đa dạng, …
24. Tại sao nói báo cáo tài chính có tính tổng hợp?
Báo cáo tài chính tổng hợp là báo cáo tài chính tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn
diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm kết thúc năm tài chính, tình
hình và kết quả hoạt động kinh doanh năm tài chính của toàn đơn vị. cung cấp thông tin kinh tế,
tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính tổng hợp là căn cứ quan trọng
cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của đơn vị cấp trên,
của các nhà đầu tư, của các chủ sở hữu hiện tại và tương lai và của các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
25. Nội dung cơ bản của kế hoạch đầu tư và tài trợ? Xây dựng kế hoạch đầu tư và tài trợ
trên cơ sở những căn cứ nào?

26. Giải thích các quan hệ ngân sách trong quá trình xây dựng ngân sách.

27. Trình bày các quan hệ giữa các ngân sách và ngân sách ngân quỹ. Vì sao ngân sách
ngân quỹ là cơ sở để lựa chọn các biện pháp tài trợ?

28. Trình bày sự khác nhau giữa ngân sách ngân quỹ và báo cáo luân chuyển tiền tệ với tư
cách là hai công cụ của hoạch định tài chính?

29. Mục tiêu chính của các báo cáo dự toán là gì? Là một báo cáo dự đoán về tương lai, các
báo cáo này khác với ngân sách ngân quỹ như thế nào?
Dự toán cung cấp cho doanh nghiệp thông tin về toàn bộ kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp
một cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra.

30. Tại sao sự tồn tại của các chi phí cố định là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong quá
trình xây dựng dự toán báo cáo thu nhập theo phương pháp phần trăm doanh số?
Bài về lãi vay
Bài 1:
Một người định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 800 triệu đồng. Cho r =
10%/năm.
a) Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều trong tám năm thì
mỗi năm cần trả bao nhiêu tiền?
b) Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tư 400 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả vào năm thứ
tám thì năm thứ tám phải trả bao nhiêu tiền?
c) Nếu người đó muốn trả ngay 300 triệu đồng và trả vào năm thứ tám 500 triệu đồng, số
tiền còn lại sẽ trả đều trong bảy năm thì mỗi năm phải trả bao nhiêu tiền?
d) Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tám 400 triệu đồng, trả đều trong bảy năm mỗi năm
50 triệu đồng thì phải trả ngay bao nhiêu tiền?
e) Nếu trả ngay 200 triệu đồng, trả đều trong tám năm mỗi năm 80 triệu đồng thì riêng năm
thứ năm phải trả thêm bao nhiêu tiền?
Bài 2: Công ty A mua sắm một dây chuyền sản xuất của công ty B. Theo dự kiến công ty A sẽ
phải trả tiền cho công ty B trong 15 năm tới như sau:
- Trong 5 năm đầu mỗi năm trả 6 tỷ đồng
- Trong 4 năm tiếp theo mối năm trả 8 tỷ đồng
- Trong 6 năm còn lại mỗi năm trả 10 tỷ đồng.
Biết các khoản nợ được thanh toán vào cuối mỗi năm.
Công ty A lại đề nghị trả ngay 56 tỷ đồng cho công ty B sau khi mua. Nếu tỷ suất lợi
nhuận vốn là 10%/năm thì công ty B nên chấp nhận phương thức thanh toán nào?
Bài 3:Một dự án đầu tư có tiến độ thực hiện vốn đầu tư như sau:
Năm đầu tư 1 2 3 4
Vốn thực hiện (triệu đồng) 1000 2000 1500 1000
Đây là vốn đi vay với lãi suất 10%/năm. Năm thứ 5 dự án bắt đầu đi vào sản xuất. Hỏi:
a. Nếu người cho vay yêu cầu trong thời hạn 5 năm kể từ khi sản xuất phải trả hết nợ theo
phương thức trả đều hàng năm. Hỏi mỗi năm phải trả bao nhiêu để sau 5 năm trả hết nợ?
b. Nếu người cho vay chưa đòi nợ ngay. Tính tổng nợ phải trả sau 6 năm kể từ khi dự án
bắt đầu đi vào sản xuất. Biết rằng lãi suất vay trong thời gian sản xuất là 9%/năm(áp dụng
cho cả 2 trường hợp a và b).

Bài về vốn cố định


2_14 Trong năm N toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được chia thành 4 nhóm như sau:
STT Nhóm Nguyên giá (trđ) Tỷ lệ khấu hao(%)
1 Phương tiện vận tải 300 10
2 Thiết bị văn phòng 800 15
3 Nhà cửa 2000 5
4 Máy móc thiết bị 3000 12
Số tiền khấu hao TSCĐ lũy kế đến 31/12 là 1.600 tr. đồng
Trong năm N + 1, dự kiến tình hình biến động TSCĐ như sau:
- Ngày1/2 doanh nghiệp mua 1 số TSCĐ nguyên giá 120 tr. đồng, chi phí lắp đặt chạy thử
7tr.đồng, chi phí vận chuyển 5 tr.đồng
- Ngày 2/5 doanh nghiệp sẽ thanh lý một TSCĐ nguyên giá 180 tr. đồng
- Ngày 5/5 cho doanh nghiệp khác thuê một TSCĐ đang dự trữ trong kho nguyên giá 100
tr. đồng
- Ngày 1/10 đưa một TSCĐ vào kho dự trữ nguyên giá 230 tr. đồng
- Tổng doanh thu trong năm dự tính là 21.508.000.000 đồng
- Lợi nhuận cả năm là 380.000.000 đồng
Yêu cầu:
1. Xác định mức khấu hao trong năm kế hoạch?
2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp năm kế hoạch?
2_11 Tài liệu tại doanh nghiệp A cho như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo.
1/ Số dư về TSCĐ trên bảng cân đối kế tóan ngày 30/9 theo nguyên giá là 15.800 tr.
đồng, trong đó TSCĐ phải trích khấu hao là 15.500 tr. đồng
2/ Ngày 1/10 doanh nghiệp mua một phương tiện vận tải trị giá 300 tr. đồng
3/ Số tiền khấu hao TSCĐ lũy kế đến 31/12 là 3.600 tr. đồng
II. Tài liệu năm kế hoạch
- Ngày1/2 doanh nghiệp mua 1 số TSCĐ theo HĐ GTGT giá chưa thuế 132 tr. đồng, chi
phí lắp đặt chạy thử 5tr. đồng
- Ngày 2/5 doanh nghiệp sẽ thanh lý một TSCĐ nguyên giá 180 tr. đồng
- Ngày 5/5 cho doanh nghiệp khác thuê một TSCĐ đang dự trữ trong kho nguyên giá 100
tr. đồng
- Ngày 1/10 mua một TSCĐ chưa sử dụng nguyên giá 230 tr. đồng, chi phí vận chuyển
10tr. đồng
- Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân là 10%
- Doanh thu thuần trong năm dự tính là 31.508.000.000 đồng
- Lợi nhuận cả năm là 480.000.000 đồng
Yêu cầu:
1. Xác định mức khấu hao trong năm kế hoạch? (Biết Dn tính thuế theo phương
pháp khấu trừ )
2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp năm kế hoạch?
2_18 Trong năm kế hoạch doanh nghiệp có số liệu về TSCĐ như sau :
I/ Nguyên giá TSCĐ đầu năm
Nhóm Giá trị (trđ)
- Máy móc thiết bị 16.958
- Nhà xưởng 10.000
- Phương tiện vận tải 600
Luỹ kế số tiền khấu hao TSCĐ của DN đến đầu năm là: 8.652tr đ
II. Tài liệu năm kế hoạch
- Ngày1/2 doanh nghiệp mua 1 số TSCĐ nguyên giá 120 tr. đồng
- Ngày 2/5 doanh nghiệp sẽ thanh lý một TSCĐ nguyên giá 180 tr. đồng
- Ngày 5/5 cho doanh nghiệp khác thuê một TSCĐ đang dự trữ trong kho nguyên giá 100
tr. đồng
- Ngày 1/10 mua một TSCĐ đưa vào kho dự trữ nguyên giá 230 tr. đồng
- Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân là 10%
- Tổng doanh thu trong năm dự tính là 32.508.tr đồng
- Lợi nhuận cả năm là 486.tr đồng
Yêu cầu:
1. Xác định mức khấu hao trong năm kế hoạch?
2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp năm kế hoạch?
2_21 Trong năm kế hoạch, một doanh nghiệp có những tài liệu về TSCĐ như sau:
Số liệu Nguyên giá TSCĐ đầu năm N+1 như sau
- Máy móc thiết bị: 16.958 trđ
- Nhà xưởng: 10.000 trđ
- Phương tiện vận tải: 600trđ
Luỹ kế số tiền khấu hao TSCĐ của DN đến đầu năm là: 8.652 trđ
Trong năm N + 1, TSCĐ của công ty biến động như sau:
1. Ngày 1 tháng 3, đưa vào sử dụng 1 phân xưởng sản xuất nguyên giá 500tr. đồng
2. Ngày 5 tháng 5, thanh lý cho đơn vị khác 1 thiết bị không cần dùng trị giá 250 tr. đồng
3. Ngày 10 tháng 6, Nhập khẩu 1 máy móc nguyên giá 200 tr. đồng về dự trữ cho năm sau
4. Ngày 5 tháng 9, bán 1 phương tiện vận tải trị giá 80 tr. đồng
5. Ngày 9 tháng 11 đưa 1 máy móc thiết bị vào kho (do bị hỏng đang truy cứu trách nhiệm)
trị giá 230 tr. đồng
Yêu cầu: 1. Hãy tính mức trích khấu hao TSCĐ cho năm N + 1? biết rằng tỷ lệ khấu hao của
máy móc thiết bị là 20%, phương tiện vận tải là 10%, Nhà xưởng 4%?
2. Nếu tổng lợi nhuận đạt được là 1000.000.000 đ thì tỷ suất lợi nhuận vốn cố
định năm kế hoạch sẽ bằng bao nhiêu?

Bài về vốn lưu động


Bài 1: Một công ty may mặc, phải dùng thép tấm với nhu cầu 1500 tấn/năm. Chi phí đặt hàng là
2.000.000 đồng/1 đơn hàng. Chi phí lưu kho là 52.000 đồng/tấn/năm. Hãy vận dụng mô hình
EOQ xác định lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi đơn hàng? Thời điểm đặt hàng lại là khi nào? Và
khoảng cách giữa hai đơn hàng liên tiếp bao nhiêu ngày? Cho biết thời gian làm việc một năm
325 ngày, thời gian từ lúc đặt hàng đến khi nhận được hàng 3 ngày
2_29 Công ty A có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 2000 đơn vị, chi phí mỗi lần
đặt hang là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho trên một đơn vị nguyên vật liệu là 0,5 triệu đồng, một
năm công ty làm việc cả 365 ngày. Bạn hãy áp dụng mô hình EOQ để trả lời các câu hỏi sau:
a. Lượng nguyên vật liệu tối ưu mỗi lần cung ứng?
b. Số lần đặt hàng trong năm?
c. Chi phí đặt hàng trong năm?
d. Chi phí lưu kho nguyên vật liệu?
e. Khoảng cách giữa hai đơn hàng ?

Bài 2: Công ty Thiên Long kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng với mạng lưới bán lẻ rộng
khắp khu vực miền Nam. Theo thông tin thu thập từ phòng kinh doanh, doanh thu bán chịu hàng
năm của công ty khoảng 33 tỷ VND, kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày và chi phí cơ hội tính trên
vốn đầu tư vào khoản phải thu là 14%, vốn đầu tư vào khoản phải thu là 90%. Hiện tại công ty
đang áp dụng chính sách bán chịu là “net 30” và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 30%
Nếu thay đổi chính sách này thành “2/10 – net 30” thì ước tính doanh thu sẽ là 36 tỷ
VND, khoảng 40% khách hàng sẽ trả nhanh để lấy chiết khấu, do đó, kỳ thu tiền bình quân sẽ
giảm chỉ còn 30 ngày. Theo anh/chị, công ty có nên áp dụng chính sách mới này không? Tại sao?
Bài 3: Giả sử công ty A có doanh số hiện tại là 200 triệu đồng, tỷ lệ chi phí biến đổi biên là 90%
giá bán, bao gồm cả chi phí cho bộ phận tín dụng. Công ty đang hoạt động dưới mức công suất
tối đa và việc tăng doanh số sẽ không làm tăng chi phí cố định. Vì thế, tỷ lệ lợi nhuận gộp cho
mỗi đơn vị sản phẩm bằng giá bán trừ chi phí biến đổi và bằng 10% doanh số.
Công ty dự kiến sẽ mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho các nhóm khách hàng A, B và C.
Doanh số và kỳ thu tiền bình quân của nhóm khách hàng này được cho trong bảng sau:
Hiện tại Nhóm A Nhóm B Nhóm C
Doanh số tín dụng (triệu đồng) 200 247 268 280
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 45 50 80 100
Dự kiến khách hàng hiện tại sẽ không thay đổi thói quen thanh toán của họ. Chi phí cơ
hội của vốn đầu tư vào khoản phải thu là 10% và vốn đầu tư tăng thêm được tính bằng khoản
phải thu tăng thêm là 90%. Hỏi công ty có nên mở tín dụng cho ba nhóm khách hàng A, B và C
trên không ?.
Bài 4: Công ty Thiên Long kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng với mạng lưới bán
lẻ rộng khắp khu vực miền Nam. Theo thông tin thu thập từ phòng kinh doanh, doanh thu bán
chịu hàng năm của công ty khoảng 33 tỷ VND, kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày và vốn đầu tư
vào khoản phải thu là 90% chi phí cơ hội vốn đầu tư là 10%. Hiện tại công ty đang áp dụng
chính sách bán chịu là “net 30”.
Giả sử công ty muốn thay đổi thời hạn tín dụng để tăng doanh thu so với net 30 ước tính
như sau
Net 45 kỳ thu tiền bình quân 50 ngày doanh thu tăng 10%
Net 60 kỳ thu tiền bình quân 65 ngày doanh thu tăng 20%
Theo bạn công ty có nên mở rộng thời hạn tín dụng hay không? Biết tỷ suất lợi nhuận là
10%
Chi phí sử dụng vốn
Bài 1: Bảng tổng kết tài sản của công ty X vào năm 200X có các dữ liệu như sau:(ĐVT: tỷ đồng)
Tài sản Nguồn vốn
Tài sản lưu động 20,30 Nợ ngắn hạn 11,69
Tài sản cố định 18,35 Nợ dài hạn 12,46
Cổ phần ưu đãi 3,50
Cổ phần thường 11,00
Tổng tài sản 38,65 Tổng nguồn vốn 38,65
Trong đó, một số khoản nợ ngắn hạn không phải trả bất kì khoản chi phí nào và chi phí
trung bình của nợ ngắn hạn là 5%. Chi phí nợ dài hạn trước thuế là 11% (các chi phí trên nợ vay
được khấu trừ thuế). Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là 14%, Hệ số beta ước tính của công ty
là 1,25 và tỷ lệ lợi nhuận có rủi ro theo thị trường là 5%, tỷ lệ lãi suất của công trái phi rủi ro là
6%. Giả sử tỷ trọng theo sổ sách kế toán cũng tương đương với tỷ trọng của giá trị theo thị
trường và thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Hãy tính:
a. Chi phí của các nguồn ngân quỹ thành phần (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi
và cổ phần thường).
b. Tính WACC gần đúng của công ty
Bài 2 : Cơ cấu vốn hiện tại của doanh nghiệp A( cũng chính là cơ cấu vốn mục tiêu) là 50% nợ
và 50% vốn chủ sở hữu thường. Doanh nghiệp chỉ có duy nhất một dự án tiềm năng- kế hoạch
mở rộng sản xuất với mức lợi tức 10,2% và chi phí đầu tư tối đa là 20 triệu $. Doanh nghiệp kỳ
vọng giữ lại 3 triệu $ thu nhập sau thuế vào năm tới. Doanh nghiệp cũng có thể huy động nợ
mới với chi phí trước thuế 10%. Chi phí của thu nhập giữ lại là 12%. Doanh nghiệp có thể phát
hành cổ phiếu thường mới với chi phí 15%. Cho biết thuế suất thuế thu nhập là 20%. Hỏi ngân
sách vốn tối ưu của doanh nghiệp nên là bao nhiêu ? vẽ đường WACC trong trường hợp này
2_36 Ban giám đốc của công ty A đang lập kế hoạch ngân sách vốn cho năm tới. Thu nhập ròng
của các dự án là 10.500$ và hệ số chi trả cổ tức là 40%. Công ty A có thể huy động nợ mới với
chi phí trước thuế 14%.
Thu nhập và cổ tức của công ty A tăng trưởng với tỷ lệ không đổi là 5%. Cổ tức của năm
trước là 0,9$; và giá cổ phiếu hiện tại của công ty là 8,59$. Nếu công ty phát hành cổ phiếu
thường mới, chi phí phát hành sẽ là 10%.
Công ty hiện đang ở trạng thái cơ cấu vốn tối ưu với 40% nợ và 60% vốn chủ sở hữu;
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%. Doanh nghiệp A có các cơ hội đầu tư độc lập, cùng
mức độ rủi ro và vốn cho mỗi dự án không thể phân tách.
Tìm điểm nhảy Bp,tính WACC
2_39 Cơ cấu vốn của Công ty Hưng Thịnh được trình bày dưới đây
Nợ (chỉ bao gồm vay dài hạn) 3.000.000 USD
Cổ phần ưu đãi 1.000.000 USD
Cổ phần đại chúng 6.000.000 USD
Tổng nguồn vốn 10.000.000 USD
Hưng Thịnh có thể nhận được các khoản vay dài hạn với lãi xuất 10%. Được
biết, thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty là T = 20%
Giá thị trường của cổ phiếu đại chúng của công ty ở thời điểm hiện nay là P0
= 20 USD, cổ tức năm ngoái của công ty là D0 = 1,495 USD, và tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến
là g = 7%. Nếu thiếu vốn công ty sẽ phát hành cổ phiếu đại chúng mới với chi phí phát
hành e = 10% ,
Cổ phiếu ưu đãi của công có cổ tức ưu đãi hàng năm là 10%.
Với các dữ liệu trên, Công ty Hưng Thịnh đề nghị bạn cho biết: chi phí chi phí sử dụng
vốn bình quân trước và sau khi phát hành cổ phiếu đại chúng mới

Bài tập về chi phí giá thành


3_27 Căn cứ vào những tài liêu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp A
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm A và C, sản lượng sản xuất
cả năm của sản phẩm A là 250.000 hộp, sản phẩm C là 120.000 chiếc.
2. Định mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Định mức tiêu hao cho mỗi sản phẩm
Khoản mục Đơn giá
SPA SPC
NVL chính 10.000 đ/kg 26 kg 40 kg
Vật liệu phụ 4.000 đ/kg 15 kg 18 kg
Giờ công SX 3.000 đ/giờ 21 giờ 26 giờ

3. Dự toán chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm và chi phí QLDN, chi phí
cho công việc làm bên ngoài như sau:
Đvt: triệu đồng

Chi phí SX C Chi phí Chi phí c/việc làm


Khoản mục SP A SPC QLDN cho bên ngoài

1. Vật liệu phụ 100 150 200 50


2. Nhiên liệu 150 170 500 150
3. Tiền lương 300 400 700 8
4. BHXH, BHYT, KPCĐ 70,5 94 164,5 1,88
5. Khấu hao TSCĐ 300 400 600 6,39
6. Chi phí d.vụ mua ngoài 150 170 580 -
7. Chi phí khác bằng tiền 200 180 350 20

4. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) và chi phí phải
trả bằng tiền như sau:
Đvt: triệu đồng

Khoản mục Số dư đầu năm Số dư cuối năm

1. Chi phí sản phẩm dở dang 274 891


2. Chi phí trả trước 200 300
3. Chi phí phải trả 210 288

1. Chi phí bán hàng tính bằng: 10% chi phí sản xuất tổng sản lượng cả năm.
2. Dự tính tổng phế liệu thu hồi cả năm của các phân xưởng là 76 triệu đồng.
Biết rằng: Các phân xưởng sản xuất độc lập với nhau. Sản phẩm dở dang được tính
vào giá trị sản xuất công nghiệp và toàn bộ chi phí vật tư doanh nghiệp mua từ bên
ngoài. BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính: 23,5% trên tổng quỹ lương.
Yêu cầu:1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm trong doanh nghiệp?
2. Hãy lập Bảng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp Công
nghiệp năm kế hoạch?

Bài 1: Có tài liệu năm kế hoạch tại doanh nghiệp sản xuất Y như sau
Tài liệu
3. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Sản lượng sản xuất như sau:
Sản phẩm A: 15.000 cái, sản phẩm B: 10.000 cái.
4. Định mức tiêu hao và đơn giá cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Đơn giá Định mức tiêu hao cho mỗi đơn vị sp
Khoản mục (đồng) SP A SP B
1. Nguyên liệu chính 4.000 15 kg 20 kg
Trọng lượng ng.liệu tinh - 11 kg 16 kg
2. Vật liệu phụ 1.000 4 kg 6 kg
3. Giờ công sản xuất 10.000 20 giờ 16 giờ
5. Dự toán chi phí sản xuất chung, chi phí QLDN, chi phi bán hàng (các chi phí này được phân
bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất) và chi phí cho công việc làm cho bên ngoài được
tập hợp như sau:
Đvt: triệu đồng

Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí c/việc làm
Khoản mục
SXC BH QLDN cho bên ngoài
1. Vật liệu phụ 400 300 200 -
2. Nhiên liệu 600 200 500 50
3. Tiền lương 800 400 400 60
4. BHXH,BHYT,KPCĐ 188 94 94 14,1
5. Khấu hao TSCĐ 638 350 124 40
6. Chi phí d/vụ mua ngoài 420 120 150 18,6

7. Chi phí bằng tiền 150 110 200 -


Cộng 3.196 1.574 1.668 182,7
6. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, chi phí phải trả bằng tiền dự tính đầu và
cuối năm kế hoạch như sau:
Đvt: triệu đồng.

Khoản mục Số dư đầu năm Số dư cuối năm


1. Chi phí sản phẩm dở dang 174 791
2. Chi phí trả trước 100 570
3. Chi phí phải trả 110 188
Biết rằng: Sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản xuất công nghiệp và toàn bộ nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH - BHYT –
BHTN-KPCĐ được tính 23,5% trên tổng quỹ lương.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm?
2. Nếu toàn bộ sản phẩm sản xuất trong kỳ được tiêu thụ hết thì giá thành tiêu thụ tính cho
mỗi đơn vị sản phẩm là bao nhiêu?
3. Lập Bảng dự toán chi phí SXKD năm kế hoạch?
3_30 Tài liệu cho như sau:
1/ Năm kế hoạch doanh nghiệp dự định sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Sản lượng sản
xuất cả năm của sản phẩm A là 300 sản phẩm, sản phẩm B là 200 sản phẩm
2/ Định mức hao phí vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm năm kế hoạch như sau:
Khoản chi phí Đơn giá Định mức tiêu hao
Sản phẩm A Sản phẩm B
NVL chính 5000 đ/kg 15 kg 20 kg
VL phụ 1000 đ/kg 4kg 6 kg
Giờ công chế tạo 1500 đ/giờ 50 giờ 60 giờ
3/ Dự toán chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính: 1.000®
Khoản chi phí Chi phí sản xuất chung Chi phí quản lý DN
Tiền lương CBNVQL 8.000 4000
BHXH CBNVQL 1.600 800
Nhiên liệu 1000 1480
VL phụ 4000 3000
Khấu hao TSCĐ 5000 3500
Các chi phí khác 8000 1020
Tổng cộng 27.600 13.800
4/ Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý DN đựoc phân bổ theo tiền lương công
nhân sản xuất
5/ Chi phí tiêu thụ sản phẩm A và B được tính bình quân 10.000 đồng/sản phẩm
Yêu cầu: Hãy tính giá thành tiêu thụ đơn vị sản phẩm A và sản phẩm B

Bài tập 2 : Căn cứ vào những tài liêu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp A
Tài liệu
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C, sản lượng sản xuất cả năm
của sản phẩm A là 250.000 hộp, sản phẩm B là 230.000 cái, sản phẩm C là 120.000 chiếc.
2. Định mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm như sau:

Định mức tiêu hao cho mỗi sản phẩm


Khoản mục Đơn giá
SPA SPB SPC
NVL chính 10.000 đ/kg 26 kg 17 kg 40 kg
Vật liệu phụ 4.000 đ/kg 15 kg 10 kg 18 kg
Giờ công SX 3.000 đ/giờ 21 giờ 14 giờ 26 giờ

3. Dự toán chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm và chi phí QLDN, chi phí cho công
việc làm bên ngoài như sau:
Đvt: triệu đồng

Chi phí SX C Chi phí Chi phí c/việc làm cho


Khoản mục SP A SPB SPC QLDN bên ngoài

1. Vật liệu phụ 100 200 150 200 50


2. Nhiên liệu 150 150 170 500 150
3. Tiền lương 300 500 400 700 8
4. BHXH, BHYT, KPCĐ 70,5 117,5 94 164,5 1,88
5. Khấu hao TSCĐ 300 450 400 600 6,39
6. Chi phí d.vụ mua ngoài 150 250 170 580 -
7. chi phí khác bằng tiền 200 200 180 350 20

4. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) và chi phí phải trả
bằng tiền như sau:
Đvt: triệu đồng

Khoản mục Số dư đầu năm Số dư cuối năm

1. Chi phí sản phẩm dở dang 174 791


2. Chi phí trả trước 100 200
3. Chi phí phải trả 110 188

5. Chi phí bán hàng tính bằng: 10% chi phí sản xuất tổng sản lượng cả năm.
6. Dự tính tổng phế liệu thu hồi cả năm của các phân xưởng là 76 triệu đồng.
Biết rằng: Các phân xưởng sản xuất độc lập với nhau. Sản phẩm dở dang được tính vào giá trị
sản xuất công nghiệp và toàn bộ chi phí vật tư doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH,
BHYT,BHTN, BHTN, KPCĐ tính: 23,5% trên tổng quỹ lương.
Yêu cầu: Hãy lập Bảng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp Công nghiệp
A năm kế hoạch?
Bài tập về doanh thu lợi nhuận
3_24 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
1. Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến sản xuất hai loại sản phẩm A và B.
- Sản phẩm A: 50.000 cái - Sản phẩm B: 21.000 cái.
2. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế họach
- Sản phẩm A: 285.000 đồng và đã tính hạ 5% so với năm báo cáo.
- Sản phẩm B: 450.000 đồng và đã tính hạ 10% so với năm báo cáo.
3. Dự kiến số lượng sản phẩm kết dư năm kế hoạch như sau:
Đvt: cái

Tên sản Đầu năm Cuối năm


phẩm
Tồn kho Gửi bán Tồn kho Gửi bán

A 1.000 2.000 1.000 1.000


900
B 1.000 1.000 1.480

4. Để sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi phí
như sau:
+ Tiền khấu hao TSCĐ: 5.900 triệu đồng
+ Hao phí vật chất (nguyên, nhiên vật liệu): 8.600 triệu đồng
+ Chi phí nhân công: 2.000 triệu đồng
+ Phí tổn hợp lệ khác: 2.500 triệu đồng
5. Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu về hoạt
động tài chính và hoạt động khác như sau:
Đvt: 1.000đ

Chỉ tiêu Chi phí Thu nhập

- Hoạt động liên doanh 5.000 20.000


- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ 5.000 10.000

- Hoạt động bất thường khác 1.000 2.000

Biết rằng: Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu: Hãy tính:
1. Tính doanh thu sản phẩm A, B của doanh nghiệp
2. Tính lợi nhuận năm kế hoạch?

3_15 Một doanh nghiệp sản xuất 4 loại sản phẩm A, B, C, D. Tài liệu năm 2019 như sau:
Đơn vị: sản phẩm
Tên sản phẩm Dư ngày 30/9 Dự kiến sx quý 4 Dự kiến tiêu thụ quý 4
A 1000 40.000 50.000
B 10.000 90.000 70.000
C 2000 50.000 50.000
D 5.000 40.000 35.000
Kế hoạch năm 2020

Tên sản Số lượng sản Giá bán (đ)


phẩm xuất(sp)
A 150.000 4.000
B 720.000 3.000
C 300.000 2.000
D 400.000 1.000
Tỷ lệ kết dư bình quân cuối kỳ của từng sản phẩm qua các năm 2016, 2017, 2018 như sau
Tên sản phẩm Tỷ lệ kết dư cuối kỳ
A 15%
B 9,8%
C 8,3%
D 10%
Yêu cầu: Hãy lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm 2020 cho doanh nghiệp?

3_22: Tài liệu tại doanh nghiệp M


-Năm báo cáo
2. Theo tài liệu kế toán số lượng sản phẩm kết dư thực tế đến 30/ 9 năm báo cáo:
a. Sản phẩm A: 321 cái - Sản phẩm B: 625 cái
3. Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo:
+ Sản phẩm A: sản xuất 4.346 cái; Tiêu thụ 4.647 cái
+ Sản phẩm B: sản xuất 4.880 cái; Tiêu thụ 5.489 cái
- Năm kế hoạch
3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm:
- Sản phẩm A: 19.600 cái - Sản phẩm B: 26.700 cái
4. Căn cứ vào tình hình sản xuất và thị trường tiêu thụ qua các năm, dự kiến số lượng
sản phẩm, hàng hoá kết dư đến cuối năm kế hoạch:
- Sản phẩm A: 10% so với sản lượng sản xuất cả năm.
- Sản phẩm B: 5% so với sản lượng sản xuất cả năm.
5. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế hoạch
a. Sản phẩm A: 10.000 đồng, giảm so với kỳ trước 500đồng
b. Sản phẩm B: 20.000 đồng, giảm so với kỳ trước 1.000 đồng
6. Dự kiến trong năm góp vốn tham gia liên doanh dài hạn với công ty Z (cơ sở đồng
kiểm soát): 600 triệu đồng, lợi nhuận dự kiến được phân chia theo hợp đồng liên doanh:
15% trên vốn góp.
7. Theo kế hoạch trong năm sẽ thanh lý một số TSCĐ hết thời hạn sử dụng, với chí
phí thanh lý dự kiến là: 10 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến là: 21 triệu đồng.
8.Trong năm sẽ bán một số nguyên vật liệu kém phẩm chất với giá bán: 15 triệu đồng.
Biết rằng:
c. Các sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
d. Thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước- xuất trước
Yêu cầu: Hãy tính tổng doanh thu của doanh nghiệp năm kế hoạch?
3_24 Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
6. Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến sản xuất hai loại sản phẩm A và B.
- Sản phẩm A: 50.000 cái - Sản phẩm B: 21.000 cái.
7. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế họach
- Sản phẩm A: 285.000 đồng và đã tính hạ 5% so với năm báo cáo.
- Sản phẩm B: 450.000 đồng và đã tính hạ 10% so với năm báo cáo.
8. Dự kiến số lượng sản phẩm kết dư năm kế hoạch như sau:
Đvt: cái

Tên sản Đầu năm Cuối năm


phẩm
Tồn kho Gửi bán Tồn kho Gửi bán

A 1.000 2.000 1.000 1.000


900
B 1.000 1.000 1.480

9. Để sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi phí
như sau:
+ Tiền khấu hao TSCĐ: 5.900 triệu đồng
+ Hao phí vật chất (nguyên, nhiên vật liệu): 8.600 triệu đồng
+ Chi phí nhân công: 2.000 triệu đồng
+ Phí tổn hợp lệ khác: 2.500 triệu đồng
10. Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu về hoạt
động tài chính và hoạt động khác như sau:
Đvt: 1.000đ

Chỉ tiêu Chi phí Thu nhập

- Hoạt động liên doanh 5.000 20.000


- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ 5.000 10.000
- Hoạt động bất thường khác 1.000 2.000
Biết rằng: Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu: Hãy tính:
3. Tính doanh thu sản phẩm A, B của doanh nghiệp
4. Tính lợi nhuận năm kế hoạch?

Bài 2: Tài liệu tại doanh nghiệp X


-Năm báo cáo
1. Theo tài liệu kế toán số lượng sản phẩm kết dư thực tế đến 30/ 9 năm báo cáo:
- Sản phẩm A: 521 cái - Sản phẩm B: 825 cái
2. Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo:
+ Sản phẩm A: sản xuất 5.346 cái; Tiêu thụ 5.647 cái
+ Sản phẩm B: sản xuất 5.880 cái; Tiêu thụ 6.489 cái
- Năm kế hoạch
3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm:
- Sản phẩm A: 21.600 cái - Sản phẩm B: 29.700 cái
4. Căn cứ vào tình hình sản xuất và thị trường tiêu thụ qua các năm, dự kiến số lượng sản
phẩm, hàng hoá kết dư đến cuối năm kế hoạch:
- Sản phẩm A: 10% so với sản lượng sản xuất cả năm.
- Sản phẩm B: 5% so với sản lượng sản xuất cả năm.
5. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế hoạch (chưa có thuế GTGT):
- Sản phẩm A: 10.000 đồng, giảm so với kỳ trước 500đồng
- Sản phẩm B: 20.000 đồng, giảm so với kỳ trước 1.000 đồng
6. Dự kiến trong năm góp vốn tham gia liên doanh dài hạn với công ty Z (cơ sở đồng kiểm
soát): 500 triệu đồng, lợi nhuận dự kiến được phân chia theo hợp đồng liên doanh: 15% trên vốn
góp.
Theo kế hoạch trong năm sẽ thanh lý một số TSCĐ hết thời hạn sử dụng, với chí phí thanh lý dự
kiến là: 5 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến là: 8 triệu đồng.
7.Trong năm sẽ bán một số nguyên vật liệu kém, mất phẩm chất với giá bán: 15 triệu đồng.
8. Trong số sản phẩm kết dư đầu năm kế hoạch đến cuối năm chỉ còn
- Sản phẩm A có 40% là tồn kho - Sản phẩm B có 50% là tồn kho .
Biết rằng:
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Các sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Yêu cầu: Hãy tính tổng thu nhập của doanh nghiệp năm kế hoạch?
Bài 3: Tài liệu:
11. Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến sản xuất hai loại sản phẩm A và B.
- Sản phẩm A: 50.000 cái - Sản phẩm B: 21.000 cái.
12. Giá bán đơn vị sản phẩm năm kế họach (chưa có thuế GTGT):
- Sản phẩm A: 285.000 đồng và đã tính hạ 5% so với năm báo cáo.
- Sản phẩm B: 450.000 đồng và đã tính hạ 10% so với năm báo cáo.
13. Dự kiến số lượng sản phẩm kết dư năm kế hoạch như sau:
Đvt: cái
Tên sản Đầu năm Cuối năm
phẩm Tồn kho Gửi bán Tồn kho Gửi bán
A 1.000 2.000 1.000 1.000
B 1.000 900 1.000 1.480

14. Để sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm nói trên doanh nghiệp dự kiến phải chi phí như
sau:
+ Tiền khấu hao TSCĐ: 5.900 triệu đồng
+ Hao phí vật chất (nguyên, nhiên vật liệu): 8.600 triệu đồng
+ Chi phí nhân công: 2.000 triệu đồng
+ Phí tổn hợp lệ khác: 2.500 triệu đồng
15. Thuế suất thuế GTGT đầu ra phải nộp cho sản phẩm A, B là: 5%;
Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 20%.
16. Ngoài tiêu thụ sản phẩm nói trên doanh nghiệp còn dự kiến chi phí, doanh thu về hoạt
động tài chính và hoạt động khác như sau:
Đvt: 1.000đ
Chỉ tiêu Chi phí Thu nhập
- Hoạt động liên doanh 5.000 20.000
- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ 5.000 10.000
1.000 2.000
- Hoạt động bất thường khác

17. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm dự kiến: 300 triệu đồng
Biết rằng:
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ.
- Sản phẩm A, B đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp FIFO.
- Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh đã nộp thuế TNDN.
Yêu cầu: Hãy tính:
5. Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch?
6. Tính lợi nhuận năm kế hoạch?
7. Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm kế hoạch?
Bài 4
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Y
Hãy lập kế hoạch lãi (lỗ) về sản phẩm hàng hoá trong năm kế hoạch
(trong trường hợp nộp thuế GTGT khấu trừ.)
Tài liệu năm báo cáo
Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm về sản phẩm A: 360
cái, sản phẩn B: 540 cái.
I. Tài liệu năm kế hoạch
1. Theo tài liệu kế toán thì số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đầu năm:
- Sản phẩm A là: 25 cái, trong đó tồn kho là: 15 cái, gửi bán là: 10 cái.
- Sản phẩm B là: 40 cái, trong đó tồn kho là: 20 cái, gửi bán là: 20 cái.
2. Theo KH sản xuất số lượng sản phẩm, hàng hoá sản xuất năm như sau:
- Sản phẩm A tăng: 20%, sản phẩm B tăng: 10% so với năm báo cáo.
- Riêng sản phẩm C mới sản xuất trong năm là: 200 cái.
3. Số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư dự tính đến ngày 31/12:
Đvt: cái

Đơn vị tính Số lượng sản phẩm kết dư tính đến ngày 31/12
Tên SP
Tồn kho Xuất gửi bán
A Cái 50 10
B Cái 10 -
C Cái 5 15

4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành như sau:
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A: 319.500đ, so với năm báo cáo giảm 10%
- Sản phẩm B: 209.950đ, so với năm báo cáo giảm 5% - Sản phẩm C: 262.500đ.
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN tính bằng: 20% giá vốn hàng bán cả năm.
5. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT):
- Sản phẩm A là: 357.000đ, tăng 2% so với năm báo cáo.
- Sản phẩm B hạ giá bán từ: 280.000đ năm báo cáo, xuống còn 275.000đ trong năm kế
hoạch. - Sản phẩm C là: 380.000đ.
6. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng A, B và C đều là: 10%.
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
Bài về dự báo tài chính
Bài 1 : Bảng cân đối kế toán 31/12/N Đvt: nghìn đồng
Tiền 90.000 Phải trả 180.000
Phải thu 180.000 Vay ngắn hạn 78.000
Tồn kho 360.000 Chi phí tích lũy 90.000
Tổng TSLĐ 630.000 Tổng nợ ngắn hạn 348.000
Cổ phiếu thường 900.000
TSCĐ ròng 720.000 Thu nhập giữ lại 102.000
Tổng TS 1.350.000 Tổng nguồn vốn 1.350.000
Báo cáo thu nhập tính đến ngày 31/12/N
Doanh thu 1.800.000
Chi phí hoạt động 1.639.860
Thu nhập trước thuế và lãi vay 160.140
Lãi vay 10.140
Thu nhập trước thuế 150.000
Thuế (20%) 30.000
Thu nhập ròng 120.000
Cổ tức (60%) 72.000
Bổ sung vào thu nhập giữ lại 48.000
1. Giả sử rằng trong năm N+1, doanh số tăng 10% so với năm N. Hãy xây dựng các báo cáo
tài chính dự báo. Hỏi vốn cần bổ sung là bao nhiêu? Giả định doanh nghiệp hoạt động ở
mức hết công suất.
2. Bây giờ giả định rằng 50% vốn bổ sung yêu cầu sẽ được tài trợ bằng cách bán cổ phiếu
thường và phần còn lại bằng cách vay ngắn hạn. lãi suất vay ngắn hạn là 13%. Hỏi AFN
là bao nhiêu khi xem xét các thông tin về hiệu ứng tài trợ ?
Bài 2 : Bảng cân đối kế toán 31/12/N Đvt: nghìn đô
Tiền 600 Phải trả 2.400
Phải thu 3.600 Vay ngắn hạn 1.157
Tồn kho 4.200 Chi phí tích lũy 840
Tổng TSLĐ 8.400 Tổng nợ ngắn hạn 4.397
Cổ phiếu thường 667
Trái phiếu cầm cố 1.667
TSCĐ ròng 7.200 Thu nhập giữ lại 8.869
Tổng TS 15.600 Tổng nguồn vốn 15.600
Báo cáo thu nhập tính đến ngày 31/12/N
Doanh thu 12.000
Chi phí hoạt động 10.261
Thu nhập trước thuế và lãi vay 1.739
Lãi vay 339
Thu nhập trước thuế 1.400
Thuế (40%) 560
Thu nhập ròng 840
Cổ tức (60%) 504
Bổ sung vào thu nhập giữ lại 336
1. Giả sử công ty đang hoạt động hết công suất năm N xét trên mọi phương diện trừ TSCĐ;
TSCĐ năm N được sử dụng chỉ bằng 75% công suất. Hỏi doanh số năm N+1 có thể tăng
bao nhiêu % so với năm N mà không cần tăng TSCĐ?
2. Sử dụng phương pháp phần trăm doanh số dự đoán BCĐ kế toán và BC thu nhập năm
N+1 . Giả sử doanh số năm N+1 tăng 25% so với năm N. Nguồn tài trợ được thực hiện
dưới dạng vay ngắn hạn. Hãy xem xét thong tin về hiệu ứng tài trợ bắt nguốn từ vay ngắn
hạn. Giả sử lãi vay là 12%
3. 3_12 Cho số liệu về công ty A như sau
4. Báo cáo thu nhập của công ty ngày 31/12 (Tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Doanh thu thuần 4.285.798,0 4.560.598,0 4.952.663,0
Giá vốn hàng bán 2.416.752,0 2.684.485,0 3.006.831,0
Lãi gộp 1.869.046,0 1.876.113,0 1.945.832,0
Chi phí bán hàng và quản lý 1.301.737,0 1.392.796,0 1.632.152,0
Chi phí lãi vay 94.370,0 43.392,0 20.732,0
Lãi trước thuế 472.939,0 439.925,0 292.948,0
Thuế thu nhập 94.587,8 87.985,0 58.589,6
Lãi ròng 378.351,2 351.940,0 234.358,4
5. Bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31/12 (Tỷ đồng)
Tài sản 2012 2013 2014
Tiền và chứng khoán ngắn hạn 214.290 319.242 297.160
Các khoản phải thu 471.438 501.666 544.793
Hang hóa tồn kho 300.006 319.242 635.740
Chi phí trả trước 3.720 7.817 7.083
Tổng tài sản lưu động 989.454 1.147.967 1.484.776
Tổng tài sản cố định ròng 679.620 874.575 589.000
Tổng cộng tài sản 1.669.074 2.022.542 2.073.776
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả ngân hàng 1.150 1.150 1.150
Khoản phải trả người bán 514.296 547.272 643.846
Lương và các khoản phải trả khác 98.573 77.530 73.739
Tổng nợ ngắn hạn 614.019 625.952 718.735
Nợ dài hạn 228.681 429.440 284.148
Cổ phiếu thường 637.198 637.198 647.198
Lợi nhuận giữ lại 189.176 329.952 423.695
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 1.669.074 2.022.542 2.073.776
6. Yêu cầu:
a. Lập báo cáo thu nhập dự toán năm 2015 biết các khoản mục chủ yếu trong báo
cáo tài chính thể hiện theo tỷ lệ % so với doanh thu năm 2015 cho như sau:
- Doanh thu tăng 20%
- Các khoản mục biến động theo doanh thu gồm : Giá vốn hàng bán 61%, Tiền và
CKNH 6%, hàng tồn kho 12,8%, chi phí BH& QL 33%, Các khoản phải thu 11%,
các khoản phải trả 13%, lương và các khoản phải trả khác 1,5%. Các khoản mục
khác trong bảng cân đối kế toán không thay đổi theo doanh thu
- Thuế suất so với lãi trước thuế 20%, cổ tức so với lãi ròng 60%
- Nợ vay ngân hàng ban đầu coi là bằng 0
- Năm 2015 đầu tư thêm TSCĐ trị giá 29.000 tỷ đồng, khấu hao trong năm là
30.000 tỷ đông
b. Lập bảng cân đối kế toán dự toán năm 2018 và xác định nhu cầu vốn tài trợ

You might also like