You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA DU LỊCH
----------

BÀI TẬP LỚN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DỊCH VỤ HỘI AN
GIAI ĐOẠN 2019-2021

HV thực hiện: Phan Thái Huy


MSSV: 63CH118
Lớp:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA DU LỊCH
----------

MỤC LỤC

I. NỘI DUNG 4

1. GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ CÔNG TY 4


2. XU THẾ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 4
2.1. XU THẾ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN 4
2.2. XU THẾ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN 5
2.3. XU THẾ BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ KINH DOANH 5
2.4. XU THẾ BIẾN ĐỘNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 5
3. CƠ CẤU TÀI SẢN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN 5
3.1. CƠ CẤU TÀI SẢN ĐẦU TƯ 5
3.2. CƠ CẤU NGUỒN VỐN 5
4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN 5
5. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG 5
6. KẾT QUẢ KINH DOANH 5
7. GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CỦA DN 5
8. KẾT LUẬN 5

II. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5

LỜI CAM KẾT


I. NỘI DUNG
1. Giới thiệu tóm tắt về công ty
Thành lập từ tháng 4 năm 1990 trên cơ sở hợp nhất hai Công ty Dịch vụ
Ăn uống và Công ty Du lịch Hội An, đến tháng 10 năm 2006, su khi cổ
phần hoá, Công ty tiếp tục hoạt động và không ngừng phát triển lớn
mạnh với thương hiệu: Công ty Cổ phần Du lịch – Dịch vụ Hội An.
Hoạt động trên lĩnh vực du lịch dịch vụ, công ty là “cánh chim đầu đàn”
của ngành du lịch Quảng Nam với tốc độ tăng trưởng bình quân trên
15%/năm. Phát huy lợi thế của con đường di sản miền Trung cùng
những chiến lược kinh doanh phù hợp, quy mô hoạt động của công ty
với 5 đơn vị trực thuộc ngày càng mở rộng, thương hiệu ngày càng
khẳng định trên thị trường trong nước và quốc tế. Với hơn 600 nhân
viên có môi trường việc làm ổn định, công ty không chỉ góp phần giải
quyết lao động địa phương, đóng góp ngân sách nhà nước mà còn tích
cực chăm lo các vấn đề về an sinh xã hội.
Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ du lịch với chất
lượng cao mang tầm quốc tế, không ngừng nâng cao và cải tiến chất
lượng tạo sự khác biệt nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp. năng
động, sáng tạo, tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công
bằng cho tất cả nhân viên. Xây dựng các chương trình bồi dưỡng và
nâng cao nghiệp vụ hằng năm cho nhân viên.
Đối với xã hội: Đóng góp tích cực vào các chương trình hoạt động xã
hội hướng về cộng đồng, bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc. Căn
bằng lợi ích xã hội và doanh nghiệp.
Đối với cổ đông: Không ngừng tạo ra các thặng dư nhằm đảm bảo các
giá trị đầu tư bền vững cho cổ đông.
2. Xu thế tài chính của công ty
2.1. Xu thế biến động tài sản
Bảng 1.1. Bảng phân tích xu thế biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2019-2021
Đơn vị: VNĐ
Bảng cân đối kế toán N 2019 N 2020 N 2021
I. Tài sản ngắn hạn
66.073 49.718 20.679
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
30.575 7.839 6.051
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
9.207 6.686 3.118
4. Hàng tồn kho
2.553 2.180 1.664
II. Tài sản dài hạn
80.587 67.156 61.895
Tổng tài sản
146.660 116.874 82.573
(Nguồn: Công ty CP Dịch vụ Du lịch Hội An)
Qua bảng phân tích cân đối kế toán của Công ty, ta thấy giá trị tài sản
của Công ty biến động cụ thể như sau:
Tổng tài sản của Công ty giảm theo từng năm. Tổng tài sản năm 2019 so
với năm 2020 giảm 29.786đ tương ứng với tỷ lệ giảm là 20,31%. Song
năm 2020 so với năm 2021 giảm 34.301đ tương ứng với tỷ lệ giảm là
29,34%. Nguyên nhân giảm là do:
 Tài sản ngắn hạn
Năm 2019 so với năm 2020 tài sản ngắn hạn giảm 16.355đ tương ứng
với mức giảm 24,75% và tương tự tài sản ngắn hạn năm 2020 so với năm
2021 giảm 29.039đ tương ứng với mức giảm 58,41%.
- Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2020 giảm 22.736đ tương
ứng 74,36%. Sang năm 2021 tiếp tục giảm nhẹ 1.788đ tương ứng với
tỷ lệ giảm 22,81%. Có thể thấy lượng tiền tồn trong công ty không
nhiều, điều này thể hiện khả năng thanh toán nợ hay hoá đơn của
Công ty không có, phản ánh việc kinh doanh không hiệu quả.
- Khoản phải thu ngắn hạn năm 2020 so với 2019 giảm 2.521đ tương
ứng với tỷ lệ 27,38%. Năm 2021 giảm so với năm 2020 là 3.568đ
tương ứng 53,36%. Điều này cho thấy Công ty không có nhiều nợ
xấu biến động nhiều, Công ty có ít những khoản nợ phải đòi từ khách
hàng, đây là một dấu hiệu tốt.
- Hàng tồn kho năm 2020 giảm 373đ so với năm 2019 tương ứng với
14,61%. Năm 2021 giảm 516đ tương ứng với 23,67%. Do đặc điểm
của Công ty là là kinh doanh dịch vụ du lịch nên việc dự trữ hàng tồn
kho là không nhiều. đặc điểm của sản phẩm du lịch và không lưu kho
tích trữ nên việc hàng tồn kho giảm dần qua các năm là một dấu hiệu
tốt để Công ty có thể bán hết sản phẩm.
 Tài sản dài hạn
Qua bảng cân đối kế toán trên ta thấy tài sản của Công ty giảm dần qua
các năm, với mức giảm liên tục trong các năm như sau: năm 2020 giảm
so với năm 2019 là 13.431đ tương ứng với 16,67%, năm 2021 giảm so
với năm 2020 là 5.261đ tương ứng với 7,83%. Vì tình hình Covid nên
tình hình du lịch trong nước bị ảnh hưởng, khách du lịch không có nên
Công ty gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh vì thế nên tài sản
giảm.
Đồ thị 1.1. Đồ thị biểu diễn xu thế biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2019-2021
160,000

140,000

120,000

100,000

80,000

60,000

40,000

20,000

-
I. Tài sản ngắn 1. Tiền và các 3. Các khoản 4. Hàng tồn kho II. Tài sản dài Tổng tài sản
hạn khoản tương phải thu ngắn hạn
đương tiền hạn

N 2019 N 2020 N 2021

(Nguồn: Công ty CP Dịch vụ Du lịch Hội An)


2.2. Xu thế biến động nguồn vốn
Bảng 1.2. Bảng phân tích xu thế biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2019-
2021
Đồ thị 1.2. Đồ thị biểu diễn xu thế biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2019-
2021
2.3. Xu thế biến động kết quả kinh doanh
Bảng 1.3. Bảng phân tích xu thế biến động kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn
2019-2021
Đồ thị 1.3. Đồ thị biểu diễn xu thế biến động kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn
2019-2021
2.4. Xu thế biến động lưu chuyển tiền tệ
Bảng 1.4. Bảng phân tích xu thế biến động lưu chuyển tiền tệ của Công ty giai đoạn
2019-2021
Đồ thị 1.4. Đồ thị biển diễn xu thế biến động lưu chuyển tiền tệ của Công ty giai đoạn
2019-2021
3. Cơ cấu tài sản đầu tư và nguồn vốn
3.1. Cơ cấu tài sản đầu tư
3.2. Cơ cấu nguồn vốn
4. Khả năng thanh toán
5. Tình hình hoạt động
6. Kết quả kinh doanh
7. Giá trị thị trường của DN
8. Kết luận
II. Tài liệu tham khảo

You might also like