Professional Documents
Culture Documents
MSV :21107100061
Lớp
:DHQT15A3HN
Giáo Viên Hướng dẫn
:ĐAN THU VÂN
Tên công ty: Công ty cổ phần Bảo Hiểm Ngân Hàng Nông Nghiệp
Tên sản phẩm: Bảo Hiểm
Khu vực: Hà Nội
I, MÔ TẢ VỀ DOANH NGHIỆP
Với mong muốn gia tăng quyền lợi cho khách hàng khi tham gia sản phẩm bảo
hiểm, ABIC đã đưa ra các chính sách nhằm hoàn thiện các gói bảo hiểm của mình
bằng cách:
Xây dựng các gói bảo hiểm có quyền lợi bảo hiểm nhiều hơn
Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
(dự báo)
Tổng dân số Hà Nội 8.298.494 8.435.650 8.587.141 8.843.462
Bảng 1.1: Quy mô dân số Thành phố Hà Nội qua các năm
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Nhận xét:
Dựa vào bảng 1.1.1 ta thấy quy mô dân số của thành phố Hà Nội tăng dần qua các năm,
cụ thể:
+ Từ năm 2021-2022: dân số Hà Nội tăng từ 8.298.494 người lên 8.435.650 người,
tăng 137.156 người ( tăng 1,65% ).
+ Từ năm 2022- 2023: dân số Hà Nội tăng từ 8.435.650 nghìn người lên 8.587.141
người tăng 241.491 người ( tăng 2,86% ).
=> theo tổng cục thống kê, dự báo năm 2024 dân số Hà Nội tăng từ 8.587.141 người
lên đến 8.843.462 người, tăng 256.321 người ( tăng 3% ) so với năm 2023.
=> Nhu cầu khách hàng của công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp năm
2024 tăng lên nhiều hơn những năm trước => dự báo mục tiêu doanh thu công ty cổ
phần bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp trong năm 2024 tăng.
Bảng 1.2.1. Bảng tốc độ tăng trưởng GDP của HN giai đoạn 2021-2023
Nhận xét: Tốc độ tăng trưởng GDP của Hà Nội giai đoạn 2021-2023 có nhiều biến động,
và không ổn định.
+ Giai đoạn 2021-2022: Tăng từ 2.92% lên 8.02%, tăng 5,97%.
+ Giai đoạn 2022-2023: Giảm từ 8,89% xuống 6,27%, giảm 2,62%.
Trong bối cảnh tình hình thế giới diễn biến phức tạp, khó lường, hoạt động thương mại
toàn cầu suy giảm, các doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn về đầu ra, kinh tế Thủ đô
đạt mức tăng trưởng khá, với xu hướng cải thiện qua từng quý.Nên cũng làm suy giảm
hoạt động sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng trên cả nước nói chung và công ty Bảo hiểm
Ngân hàng Nông nghiệp nói riêng.
1.2.2 Thu nhập bình quân đầu người
(Đơn vị:triệu đồng/tháng)
Năm 2024
Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
( dự báo )
Bảng 1.2.2. Bảng thu nhập bình quân đầu người TP Hà Nội giai đoạn 2021-2023
Nhận xét:
Dựa vào số liệu trên, ta thấy thu nhập bình quân đầu người của Hà Nội tăng đều qua các
năm:
- Thu nhập bình quân đầu người tăng từ 10,68 trđ/người/tháng (2021) lên
12,42trđ/người/tháng (2022), mức tăng là 1,74 trđ/người/tháng (tăng 16,3% ).
- Thu nhập bình quân đầu người tăng từ 12,42 trđ/người/tháng (2022) lên 14,4
trđ/người/tháng (2023), mức tăng là 1,98 trđ/người/tháng (tăng 16%).
=> dự báo mục tiêu năm 2024 Thu nhập bình quân đầu người tại Hà Nội tăng từ 14.4
trđ/người/tháng (2023) lên 16,6 trđ/người/tháng (2024), mức tăng là 2,2 trđ/người/tháng
(tăng 15,3%).
Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
(dự báo)
Số điểm
bán trực 50 60 75 100
tiếp
Số CH, đại
lý trung 100 200 350 500
gian
Bảng 1.3 Số lượng điểm bán của công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng
nông nghiệp tại Hà Nội
-Từ bảng trên, ta thấy số điểm bán là cửa hàng, đại lý tăng đều, cụ thể:
+ Năm 2022 tăng thêm 10 điểm bán trực tiếp ( tăng 20%) và 100 cửa hàng đại lý trung
gian ( tăng 100%) so với năm 2021
+ Năm 2023 tăng thêm 15 điểm bán trực tiếp ( tăng 25%) và 150 cửa hàng đại lý trung
gian ( tăng 75%) so với năm 2022
=>Dự báo năm 2024 số điểm bán trực tiếp sẽ tăng 33,4% là 25 điểm bán, đạt 100 điểm
bán trực tiếp và tăng 42,8% là 150 CH, đại lý trung gian, đạt 500 cửa hàng , đại lý trung
gian so với năm 2023
Sản lượng
1500 2000 2600
ngành
Bảng 1.4 Sản lượng ngành công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng nông
nghiệp hoạt động qua các năm
-Từ bảng trên, ta thấy sản lượng ngành dịch vụ bảo hiểm tăng dần, cụ thể:
+ năm 2021 sản lượng ngành dịch vụ bảo hiểm của công ty đạt tới 1500 tỷ đồng.
+ năm 2022 sản lượng ngành dịch vụ bảo hiểm tăng lên tới 2000 tỷ đồng ( tăng 33.4%)
so với năm 2021.
+ năm 2023 sản lượng ngành dịch vụ bảo hiểm tăng lên tới 2600 tỷ đồng ( tăng 30%) so
với năm 2022.
- đây là ngành có vị trí then chốt trong nền kinh tế
=> dự báo mục tiêu sản lượng ngành năm 2024 sẽ tăng.
=> đây cũng là cơ sở dự báo mục tiêu doanh thu DN công ty cổ phần bảo hiểm ngân
hàng nông nghiệp trong năm 2024 tăng.
Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
(dự báo)
-Từ bảng trên, ta thầy thị phần của DN tăng đều, cụ thể:
+ Năm 2021 doanh thu DN chiếm 10% doanh thu của toàn ngành
+ Năm 2022 doanh thu DN chiếm 10% doanh thu của toàn ngành (không đổi so với năm
2021)
+ Năm 2023 doanh thu DN chiếm 11,5% doanh thu của toàn ngành (tăng thêm 1,5% so
với năm 2022)
=> dự báo thị phần của công ty năm 2024 tăng
Bảng 2.6 Nguồn lực của công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng nông
nghiệp qua các năm khu vực Hà Nội
-Từ bảng trên, ta thấy đội ngũ bán hàng và ngân sách bán hàng tăng dần, cụ thể:
+ năm 2021 đội ngũ bán hàng của công ty bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp đạt 170
người và ngân sách bán hàng đạt 12 tỷ đồng.
+ năm 2022 đội ngũ bán hàng của công ty bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp tăng lên 180
người (tăng 5,9%) và ngân sách bán hàng tăng lên 14 tỷ đồng ( tăng 16,6%) so với năm
2021.
+ năm 2023 đội ngũ bán hàng của công ty bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp tăng lên 194
người (tăng 7,78%) và ngân sách bán hàng tăng lên 16 tỷ đồng ( tăng 14,3%) so với năm
2021.
=> dự báo mục tiêu năm 2024 đội ngũ bán hàng và ngân sách bán hàng tăng.
=> đây cũng là cơ sở dự báo mục tiêu doanh thu công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng
nông nghiệp tăng trong năm tới.
Theo phương pháp tăng trưởng, ta dự báo được năm 2024 như sau:
- Doanh thu thuần:
CAGR= (2023 / 2021)^(1/số năm)-1
=((300/150)^1/2)-1=0,414
DT 2024= 2023*(1+ CAGR)
=300*(1+0,414)=424,2 ( tỷ đồng )
- LN từ bán hàng:
CAGR= (2023 / 2021)^(1/số năm)-1
=((135/85)^1/2)-1=0,260
DT 2024= 2023*(1+ CAGR)
=135*(1+0,260)=170,2 ( tỷ đồng )
Số giám sát BH 40
Số quản lí BH 4
Tổng 194
Bảng 3.1 quy mô lực lượng bán hàng trong năm 2023 khu vực hà nội
3.1.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH QUY MÔ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG
Chỉ tiêu Số liệu năm 2023
Số cửa hàng
Số cửa hàng trực tiếp: 75 425
Số cửa hàng đại lý trung gian: 350
Số lượng đại diện bán hàng 150
Giám sát bán Giám sát bán Giám sát bán giám sát bán
hàng hàng hàng hàng
8 người 9 người 8 người 8 người
Cơ cấu LLBH của công ty bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp được chia
theo 4 nhóm khu vực khác nhau:
• Nhóm 1: khu vực Thanh Xuân
Gồm 4 GĐBH khu vực, 8 GSBH, 40 NVBH
• Nhóm 2: khu vực Hoàng Mai
Gồm 5 GĐBH khu vực, 9 GSBH, 42 NVBH
• Nhóm 3: khu vực Đống Đa
Gồm 4 GĐBH khu vực, 8 GSBH, 41 NVBH
• Nhóm 4: khu vực Long Biên
Gồm 4 GĐBH khu vực, 8 GSBH, 40 NVBH
3.3 PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CHO TỪNG VỊ TRÍ TRONG LỰC LƯỢNG
BÁN HÀNG
Nhân viên bán Quản lý bán hàng Giám đốc BH khu
Chỉ tiêu Giám sát bán hàng
hàng khu vực vực
Cầu nối giữa KH Chịu TN theo nhóm Chịụ TN quản lý khu Chịu TN tất cả khu vực
Vai trò và công ty phân công vực được giao Hà Nội
4.1.Phân tích yêu cầu khách hàng đối với hệ thống kênh phân phối
4.3 Xác định những phương án chính của kênh phân phối
• Kênh trực tiếp: sản phẩm đi từ công ty cổ phần bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam
đến người tiêu dùng qua của hàng trực tiếp của công ty hoặc hình thức online
• Kênh gián tiếp: sản phẩm đi từ công ty cổ phần bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam
qua nhà bán lẻ là các cửa hàng/ đại lý rồi đến người tiêu dùng
Công ty Công ty
Nhà bán lẻ
4.4 Xây dựng các điều khoản hợp tác với các thành viên trong kênh
Chỉ tiêu Công ty Đại Lý , Ngân Hàng
Điều kiện bán hàng Không quy định Giá trị đơn hàng trên 25
triệu/lần
Chuyên bán sản phẩm về
bảo hiểm bảo hiểm sức khỏe
Quyền khu vực bán Không quy định Không quy định
hàng
Trách nhiệm giao hàng SP không cần vận chuyển
Trách nhiệm bảo hành, Tư vấn, hỗ trợ Hỗ trợ công ty
tư vấn.
Trách nhiệm xúc tiến Công ty tổ chức Hỗ trợ công ty
bán, CSKH
Đào tạo nhân viên Công ty đào tạo NVBH Hợp tác, hỗ trợ công ty
và NV của cửa hàng trung
gian
Cung cấp dữ liệu Cung cấp thông tin về gói Cung cấp dữ liệu khảo sát
bảo hiểm, chế độ bảo thị trường, đánh giá KH
hiểm, gia hạn, CSKH..
5.1 XÂY DỰNG NỘI DUNG CHỈ TIÊU CHO LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG
Khu vực
8.837.500.000 4.418.750.000 2.651.250.000 1.767.500.000
Đống Đa
Khu vực
7.070.000.000 3.535.000.000 2.121.000.000 1.414.000.000
Long Biên
Tổng DT
35.350.000.000 17.675.000.000 10.605.000.000 7.070.000.000
theo kênh
Bảng phân bổ doanh thu theo kênh phân phối
Chỉ tiêu
Chi phí Tổng Kênh trực tiếp Kênh gián tiếp Kênh online
BH
Tỉ lệ% CP
theo nhóm 50% 30% 20%
KV
Khu vực
Thanh 459.999.999,99 299.999.999,995 137.999.999,997 91.999.999,998
Xuân
Khu vực
383.333.333,32
Hoàng 191.666.666,662 114.999.999,998 76.666.666,665
5
Mai
Khu vực 383.333.333,32
191.666.666,662 114.999.999,998 76.666.666,665
Đống Đa 5
Khu vực
Long 306.666.666,66 153.333.333,33 91.999.999,998 61.333.333,332
Biên
Tổng DT
1.533.333.333,3 766.666.666,65 459.999.999,99 306.666.666,66
theo kênh
Bảng phân bổ chi phí theo kênh phân phối
Bảng phân bổ doanh thu cho mỗi cửa hàng trực tiếp
Bảng phân bổ doanh thu cho mỗi cửa hàng trung gian
Chỉ tiêu chi phí BH Tổng chi phí theo kênh
Bảng phân bổ chi phí cho mỗi cửa hàng trực tiếp
Bảng phân bổ chi phí cho mỗi cửa hàng trung gian
Chỉ tiêu Tuần Tháng Quý
6.1.1 Xác định quy trình chăm sóc khách hàng hiện tại.
Quy trình chăm sóc khách hàng trước bán của công ty bảo hiểm ngân hàng nông
nghiệp.
Bước 1: thu thập data về khách hàng.
Bước 2: phân loại và quản lý danh sách liên hệ.
Bước 3: giữ liên lạc và hỗ trợ khách hàng thường xuyên.
Bước 4: tư vấn bán hàng.
Bước 5: tiến hành xây dựng mối quan hệ lâu dài.
- phân tích quy trình chăm sóc khách hàng.
Bước 1: thu nhập thông tin khách hàng.
Nhân viên
Nguồn
STT Tên KH SĐT Khu vực sale phụ Sản phẩm
Lead
trách
Thanh BH Sức
1 Vũ Thanh Tùng 0351237668 Ánh Trực tiếp
Xuân Khỏe
Thanh BH Sức
2 Phạm nhật minh 0969123688 Nhung Website
Xuân Khỏe
Thanh BH Tài
3 Trần Văn bình 0366159784 Tuyết Trực tiếp
Xuân Sản
Hoàng BH Tài
5 Nguyễn Bá tuấn 0378654912 Hoa Website
Mai Sản
Hoàng BH Trách
6 Vũ Thùy Linh 0378652495 Lụa Trực tiếp
Mai Nhiệm
BH Sức
7 Phạm thành long 0346211594 Đống Đa Ngọc Website
Khỏe
BH Tài
8 Nguyễn ánh tuyết 0942579512 Đống Đa Mai Website
Sản
Long BH Trách
10 Vũ đình Nam 0579846251 Lan Trực tiếp
Biên Nhiệm
Bước 2: phân loại và quản lý danh sách liên hệ
STT Tên Khách Hàng Ngày liên hệ Liên hệ Tình trạng làm việc
Bước 3: các việc thường làm để giữ liên lạc và hỗ trợ khách hàng thường xuyên của
CTCP bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp.
- tổ chức các sự kiện hoạt động.
- Gửi lời chào mừng, lời chúc mừng sinh nhật đến khách hàng.
- Cung cấp các chương trình ưu đãi dành riêng cho khách hàng thân thiết.
- Giới thiệu gói bảo hiểm mới cho khách hàng.
Bước 4: tư vấn bán hàng.
- tư vấn về các danh mục sản phẩm của công ty, hỗ trợ đưa ra hướng lựa chọn sản phẩm
phù hợp với thị hiếu tại thời điểm đó.
- đưa ra các lợi ích khi là đại lý của bảo hiểm Agribank: chiết khấu loại gói bảo hiểm cao,
lượng nhu cầu lớn.
- quy trình chăm sóc khách hàng sau bán của công ty bảo hiểm agribank.
Bước 1: theo dõi khách hàng.
Bước 2: chủ động phục vụ khách hàng.
Bước 3: có chính sách ưu đãi cho khách hàng trung thành.
Bước 4: cải thiện dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng tận tâm, nhanh chóng.
Bước 5: kết hợp quảng bá cho sản phẩm mới.
Phân tích quy trình chăm sóc khách hàng sau bán.
Bước 1: theo dõi khách hàng.
- các nhân viên của bảo hiểm agribank đã được đào tạo bài bản luôn sát sao hỏi thăm
khách hàng, hỗ trợ giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và có các phương thức liên
lạc để khách hàng gọi mỗi khi cần hỗ trợ.
6.1.2 Những Chương Trình Chăm Sóc Khách Hàng Hiện Tại
*Chương trình CSKH của công ty CP Bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp - chương trình
khuyến mãi
6.1.3 Bộ Phân Đảm Nhiệm Công Việc Chăm Sóc Khách Hàng Trong Công Ty
* Bộ phận đảm nhiệm công việc chăm sóc khách hàng của công ty bảo hiểm ngân hàng
nông nghiệp
Nơi tiếp nhận: Bộ phận chăm sóc khách hàng
Trung tâm hỗ trợ khách hàng
Hotline: 1900 9066 – 1900 9066
Email: baohiemagribank@abic.com.vn
Thời hạn giải quyết : 1-2 ngày làm việc. Trường hợp các sản phẩm, chương trình, dịch vụ
có quy định thời hạn khiếu nại riêng thì tính theo theo quy định đó.
6.1.4 Đánh Giá Năng Lực Quản Lý Các Chương Trình Chăm Sóc Khách Hàng Hiện
Tại
- Công ty bảo hiểm agribank Sau khi thu thập số liệu từ phòng marketing, phòng bán
hàng và các nhà bán lẻ
- Số lượng những lời nhận xét, phàn nàn/ lượng khách hàng đã tiếp cận dịch vụ/ sản
phẩm trong năm 2023 chiếm 5% về Dịch vụ tư vấn khách hàng chưa tốt giá thành đắt
- Khảo sát khách hàng: Hỏi cảm nhận khách hàng thông qua những câu hỏi ngắn trực tiếp
tại các cửa hàng, đại lý bán gói bảo hiểm của công ty khi đưa ra các chương trình đặc
biệt.
Phiếu khảo sát ý kiến khách hàng
Họ tên:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
SĐT:………………………………………………Email:
………………………………………
B.Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG CSKH CỦA CÔNG TY
1.Anh/chị có thấy hài long về dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Bảo Hiểm
Agribank không?
……………………………………………………………………………………………
……
2.Chương trình chăm sóc khách hàng của Công ty khiến anh chị quan tâm ,hài lòng
nhất là?
……………………………………………………………………………………………
……
3.Điều khiến anh chị chưa hài lòng về dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty Bảo
Hiểm Agribank là gì?
……………………………………………………………………………………………
……
4.Điều anh chị muốn công ty Bảo Hiểm Agribank thay đổi về dịch vụ chăm sóc khách
hàng là?
……………………………………………………………………………………………
……
5.Anh chị có giới thiệu sản phẩm của công ty Bảo Hiểm Agribank đến người thân, bạn
bè của mình không?
............................................................................................................................................
.........
Nhằm mục đích tri ân khách hàng đã tin tưởng và sử dụng gói bảo hiểm của bảo hiểm
Agribank trong thời gian qua. Công ty có các sự kiện như sau trong tháng 4
1, Công ty tổ chức hội thảo chuyên đề “ tầm quan trọng của bảo hiểm trong cuộc sống”
Với các diễn giả tham dự như: chuyên gia bảo hiểm, bác sĩ, luật sư,...
Trong thời gian hội thảo chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về lợi ích của bảo hiểm và giải
đáp thắc mắc của khách hàng
- Đối tượng: Toàn bộ khách hàng mua bảo hiểm của bảo hiểm agribank tại các đại lý, cửa
hàng trên toàn quốc.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, vui lòng liên hệ với người phụ
trách chương trình là nhân viên của bảo hiểm agribank tại điểm bán
Xin cảm ơn