You are on page 1of 41

Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Hồng Hà

Khu vực Quận Ba Đình - năm 2023

Nội dung 1: XÂY DỰNG MỤC TIÊU BÁN HÀNG


I. Xây dựng dự báo bán hàng
1. Đánh giá các căn cứ
1.1. Cơ cấu dân cư
(Đơn vị: người)
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Tổng dân số 221,893 226,572 226,315
Bảng 1.1. Tổng quy mô dân số quận Ba Đình giai đoạn 2020 - 2022.
→ Nhận xét
Dựa vào số liệu Bảng 1.1 ta thấy quy mô dân số của quận Ba Đình giai đoạn 2020 –
2022 có chút biến động không đáng kể qua các năm.
Cụ thể:
- Từ năm 2020 – 2021: Dân số tăng từ 221,893 người đến 226,572 người, tăng 4.679
người tương ứng mức tăng 2,1%.
- Từ năm 2021 – 2022: Dân số giảm 226,572 người xuống 226,315 người, tăng triệu
người tương ứng mức giảm 0,11%.
→ Quy mô dân số quận Ba Đình biến động không đều qua các năm dẫn đến cầu tiêu
dùng thất thường.
1.2. GDP/người, thu nhập, khả năng thanh toán.
a) Tốc độ tăng trưởng GDP
(Đơn vị: %)
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Tốc độ tăng trưởng GDP 10,7 11 11,7
Bảng 1.2. Bảng tốc độ tăng trưởng GDP quận Ba Đình giai đoạn 2020-2022.
→ Nhận xét:
Tốc độ tăng trưởng GDP quận Ba Đình trong giai đoạn 2020-2022 tăng trưởng tốt
- Giai đoạn 2020-2021: Tăng từ 10,7% lên 11% với tốc độ tăng trưởng GDP là 0,3%
- Giai đoạn 2021-2022: Tăng từ 11% lên 11,7% với tốc độ tăng trưởng GDP là 0,7%
b) Thu nhập bình quân đầu người
(Đơn vị: triệu đồng/người/tháng)
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Thu nhập bình quân đầu người 10,05 10,69 11,7
Bảng 1.3. Bảng thu nhập bình quân đầu người quận Ba Đình giai đoạn 2020-2022.
→ Nhận xét: dựa vào số liệu Bảng 1.3 ta thấy thu nhập bình quân đầu người quận Ba
Đình qua các năm:
- Thu nhập bình quân đầu người giảm từ 10,05 triệu đồng/người/tháng(2020) lên
10,69 triệu đồng/người/tháng(2021), mức tăng là 6,04 triệu đồng/người/tháng.
- Thu nhập bình quân đầu người tăng từ 10,69 triệu đồng/người/tháng(2021) lên 11,7
triệu đồng/người/tháng(2022), mức tăng là 1,01 triệu đồng/người/tháng.
→ Tuy cơ cấu dân số có biến động nhưng thu nhập bình quân đầu người tăng cao,
tăng khả nhu cầu tiêu thụ sản phẩm.
1.3. Số lượng điểm bán
STT Tên Địa chỉ SĐT (nếu có)
1 Hiệu Sách Ba Đình 12, Quán Thánh, Phường Quán Thánh, 0243 8283 270
Quận Ba Đình
2 Hiệu Sách Bách Khoa 423 Đội Cấn, Vĩnh Phúc, Ba Đình 04 3762 2248
Tự Chọn
3 Nhà sách Tiền Phong Nguyễn Thái Học, Kim Mã, Ba Đình 04 3733 6235
4 Ngoc Ha Tien Phong 17 Ngọc Hà, Đội Cấn 04 3734 5896
Bookstore
5 bookstores Vietnam Số 2A Cầu Giấy, phường Ngọc Khánh, 098 971 56 56
quận Ba Đình
6 Bookworm 44, Châu Long, Quận Ba Đình, Hà Nội 04 3715 3711
7 Ba Dinh District Court 53 Linh Lang, Cống Vị, Ba Đình 0243 7661 048
8 Nhà sách Kim Đồng - 126 Nam Cao, 10 Núi Trúc, Giảng Võ, 04 3846 5725
10 Núi Trúc Ba Đình
Bảng 1.4. Danh sách các cửa hàng phân phối sản phẩm tại quận Ba Đình
Ngoài ra còn các điểm bán lẻ, tạp hóa khác.
1.4. Sản lượng, triển vọng của ngành
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong những năm qua, nhu cầu về các loại hàng
hóa cũng tăng theo. Cùng với sự phát triển đó nhu cầu về các sản phẩm phục vụ cho
ngành giáo dục cũng tăng lên đáng kể. Khối lượng đồ dùng văn phàng phẩm, đặc biệt là
giấy, vở được tiêu thụ rất mạnh.
Khách hàng không chỉ quan tâm tới chất lượng, giá cả mà hình thức của các tập vở
cũng được đánh giá rất cao. Hiện nay, trên thị trường văn phòng phẩm, mặt hàng giấy vở
là mặt hàng có nhiều mẫu mã và chủng loại nhất, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng
với giá cả phù hợp.
1.5. Thị phần trong ngành
Thị trưởng giấy vở của Công ty đã được phủ kín cả nước và có sản phẩm đã được tiêu
thụ tại nước ngoài thông qua hệ thống đại lý của công ty. Thị trường trọng điểm của Công
ty là những thành phố, trung tâm, thị trấn, thị xã với tập khách hàng là những người tiêu
dùng có thu nhập cao.
Hiện nay, ở Miền Bắc, Hồng Hà vẫn là một công ty sản xuất giấy vở có thị phần lớn
nhất, chiếm khoảng 63% thị trưởng Miền Bắc và khoảng 75 – 80% trên thị trường Hà
Nội.
2. Lựa chọn phương pháp dự báo bán hàng phù hợp
Phương pháp thống kê kinh nghiệm: dựa vào kết quả bán hàng thời gian trước và căn
cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trong thời gian tới để dự báo bán hàng.
(Đơn vị: tỷ)
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Doanh thu 110,652 116,971 127,682 139
Bảng 1.5. Bảng dự báo doanh thu của quận Ba Đình
Doanh thu tăng dần qua từng năm từ 110,652 tỷ đồng (2020) lên 127,682 tỷ đồng
(2022). Dự báo năm 2023 doanh thu tăng lên 139 tỷ đồng.
3. Xây dựng các chỉ tiêu phản ánh kết quả dự báo bán hàng
- Quy mô thị trường:
+ Đối tượng khách hàng: hướng tới khách hàng nhà trường, học sinh, sinh viên,
CBCNV...
+ Giới tính: bao gồm cả nam và nữ.
+ Độ tuổi: tất cả các khách hàng có nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên khách hàng mà Hồng
Hà hướng tới chủ yếu là độ tuổi từ 5tuổi - 25tuổi.
- Sức mua
+ Tần suất sử dụng: Khách hàng mục tiêu sử dụng trung bình 2-3 lần/tuần/người.
+ Lượng sử dụng: Khách hàng mục tiêu thường sử dụng 1-2 sản phẩm/tuần/người.
- Thị phần: mục tiêu năm 2023, các mặt hàng mang nhãn hiệu Hồng Hà chiếm khoảng
80% - 85% trong khu vực quận Ba Đình.
- Năng lực thị trường: trong khu vực quận Ba Đình có nhiều đối thủ cạnh tranh như
Hải Tiến, Thiên Long, Vĩnh Tiến…nhưng Hồng Hà khẳng định được vị trí của mình trên
thị trường giấy, vở Việt Nam.
- Năng lực bán hàng của doanh nghiệp: bán hàng dựa trên độ tin cậy của khách hàng
đối với thương hiệu sẵn có lâu đời của doanh nghiệp.

II. Xác định mục tiêu bán hàng

1. Nhóm mục tiêu kết quả bán hàng


(Đơn vị: tỷ đồng)

Chỉ tiêu Doanh số Lãi gộp CPBH LNBH


Năm 2020 110,652 29,8 19,6 6,1
Năm 2021 116,971 31,1 19,9 6,4
Năm 2022 127,682 34,7 22,4 6,8
Năm 2023 139 38,6 26,7 7,3
Bảng 1.6. Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh
Sau 2 năm bị tác động bởi dịch Covid-19 đầy khó khăn tới nền kinh tế Việt Nam.
Hồng Hà cũng chịu ảnh hưởng bởi đại dịch. Tuy vậy, đội ngũ bán hàng đã nỗ lực rất
nhiều ở tuyến đầu để tối thiểu hóa chi phí, công ty đã đứng vững và vượt qua khó khăn.
Năm 2022 dịch Covid-19 qua đi nền kinh tế ổn định và tăng trưởng trở lại, Hồng Hà cũng
phát triển mạnh mẽ.
2. Nhóm mục tiêu nền tảng bán hàng
- Mục tiêu thu hút, phát triển thị trường
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Quý I Quý II Quý III Quý IV
Doanh thu 30,625 31,143 32,485 33,429
Bảng 1.7. Bảng tổng hợp doanh thu năm 2022 của quận Ba Đình
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Quý I Quý II Quý III Quý IV
Doanh thu 34 34,5 35 35,5
Bảng 1.8. Bảng dự báo doanh thu năm 2023 của quận Ba Đình

Với vị thế là doanh nghiệp dẫn đầu chất lượng và sự đa dạng trong mẫu sản phẩm
được người tiêu dùng đánh giá, mức độ nhận biết thương hiệu đứng đầu tại miền Bắc, sự
phát triển hệ thống kênh phân phối rộng khắp và chuyên nghiệp nhất, mục tiêu hàng đầu
là việc thu hút và giữ chân khách hàng. Mục tiêu này đơn giản được hiểu là nhắm mục
tiêu vào những khách hàng có mức chi tiêu cao, xây dựng quy trình để giải quyết những
điểm khách hàng chưa hài lòng hay tập trung nhiều hơn vào việc chăm sóc khách hàng
với những người đã mua hoặc sử dụng sản phẩm. Số liệu thống kê cho thấy, tệp khách
hàng hiện có chi tiêu nhiều hơn 67% so với tệp khách hàng mới, vì vậy việc việc giữ chân
khách hàng là thật sự cần thiết có thể tạo ra sự khác biệt lớn nhất đến doanh thu hàng
năm.
+ Tổ chức giới thiệu sản phẩm văn phòng phẩm Hồng Hà 1-2 lần/tháng tại các
trường học, công ty, doanh nghiệp,… và thu thập ý kiến, thông tin,…
+ Mở triển lãm sản phẩm vào cuối tháng 8, đầu tháng 9.
+ Chương trình học bổng.
+ Mở thêm 1 đại lý, thêm 3 điểm bán tại TTTM.
- Mục tiêu nâng cao năng lực của đội ngũ bán hàng
Cắt giảm thời gian nhân viên bán hàng dành cho các khách hàng không tiềm năng và
dành thời gian đó để chăm sóc các khách hàng tiềm năng.
+ Tăng thời gian dành cho các cuộc gọi bán hàng
+ Giảm thời gian cần thiết để hoàn tất một giao dịch (từ 30 ngày xuống còn 21 ngày).
Nội dung 2: XÁC ĐỊNH QUY MÔ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG VÀ PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM CHO TỪNG VỊ TRÍ CÔNG TÁC
1. Xác định quy mô lực lượng bán hàng

- Các mục tiêu bán hàng của doanh nghiệp


Trở thành người dẫn đầu về chất lượng sản phẩm ở đoạn thị trường mục tiêu của mình .
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Doanh thu 110,652 116,971 127,682 139 (dự kiến)

Bảng 2.1. Bảng doanh thu của quận Ba Đình


(Đơn vị: sản phẩm)
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
62.500.000
Số lượng 60.846.328 61.198.684 61.884.163
(dự kiến)

Bảng 2.2. Bảng tổng hợp sản lượng bán ra của quận Ba Đình

- Kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

Doanh thu/người
18,442 19,495 18,240 17,375
(tỷ đồng)

Số lượng (người) 6 6 7 8

- Quy mô lực lượng bán hàng hiện có:


Quận Ba Đình có tổng cộng 14 phường/xã:

Số cửa hàng 32 cửa hàng

Số lượng đại diện bán hàng 4 người

Số lượng giám sát bán hàng 2 người

Số quản lý bán hàng khu vực 1 người

Tầm hạn quản lý của nhà quản trị bán hàng 3 khu vực, 1 quản lý bán hàng, mỗi quản lý
bán hàng quản lý 2 đại diện bán hàng mỗi xã/phường.
- Quỹ lương dành cho công tác bán hàng:

Ngân sách lực lượng bán hàng chia làm 3 phần:

+ 8% cho quản lý

+ 80% cho nhân viên bán hàng

+ 12% nhân viên hỗ trợ

Tổng chi phí cho hoạt động bán hàng: 26,7 tỷ đồng

Ngân sách chi phí cho nhân viên bán hàng: 26,7 tỷ x 80% = 21,36 tỷ

- Định mức bán hàng: Sản lượng dự kiến 61.911.324 sản phẩm/năm. Trung bình mỗi
ngày bán 169.620 sản phẩm/ngày.

Từ bảng số liệu năm 2022 này ta có thể tính toán được:

- Tổng số lần thăm viếng 1 cửa hàng: 2*4*12 = 96 lần

- Số lần viếng thăm 32 cửa hàng là 32*96 = 3.072 lần

- Số lần viếng thăm khách hàng của 1 đại diện bán hàng trong năm là 3.072/4 = 768 lần

- Theo mục tiêu thì số cửa hàng năm 2023 tăng lên là 40 cửa hàng.

- Số lần viếng thăm 40 cửa hàng sẽ thực hiện trong năm 2023 là 40*96= 3.840 lần

- Vậy số đại diện bán hàng cần có để thực hiện khối lượng công việc theo thời gian
thăm viếng khách hàng là 3840/768 = 5 người.

- Vậy tính theo tầm hạn quản trị thì số giám sát bán hàng cần cho năm 2023 là 2 người,
quản lý khu vực là 1 người, đại diện bán hàng 5 người.

Phân chia doanh số theo số lượng công nhân viên

Quản lý bán hàng KV I Quản lý bán hàng KV II Quản lý bán hàng KV III

Doanh thu (tỷ vnđ) 48 45 46


2. Xác định cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng và tiến hành phân công trách nhiệm
cho từng vị trí trong lực lượng bán hàng

Giám đốc
bán hàng

Quản lý bán hàng Quản lý bán hàng Quản lý bán hàng


khu vực 1 khu vực 2 khu vực 3

Đại diện bán hàng Đại diện bán hàng Đại diện bán hàng
các xã/phường các xã/phường các xã/phường

Cống Vị Liễu Giai Phúc Xá

Điện Biên Ngọc Hà Quán Thánh

Đội Cấn Ngọc Khánh Thành Công

Giảng Võ Nguyễn Trung Trực Trúc Bạch

Kim Mã Vĩnh Phúc


 Phân công nhiệm vụ cho từng vị trí công tác trong cơ cấu tổ chức
1. Giám đốc bán hàng
- Lập và tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh của Công ty
- Tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá thông tin thị trường và đưa ra đề xuất, kiến
nghị
- Thực hiện chính sách kinh doanh của Công ty
- Phê duyệt và kiểm soát các hợp đồng bán hàng cấp Công ty theo quy định của
Công ty
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ khách hàng
- Chịu trách nhiệm trong hoạt động SXKD trước Ban Tổng Giám đốc và các cơ
quan quản lý Nhà Nước khác
- Quản lý các hoạt động kinh doanh của Công ty đảm bảo tuân thủ đúng theo quy
định của Công ty và Luật pháp Việt Nam
- Phê duyệt phương án kinh doanh của nhóm
- Xây dựng, phát triển và quản lý chuỗi công ty bán lẻ
- Đào tạo nhân viên đảm bảo cung cấp đủ nguồn nhân lực cho chuỗi công ty bán lẻ
trong phạm vi phụ trách
- Xây dựng và phát triển dịch vụ khách hàng
- Xây dựng hình ảnh và tác phong chuyên nghiệp cho Công ty bán lẻ
- Lên kế hoạch bán hàng định kỳ năm/quý/tháng chuỗi Công ty
- Đảm bảo sự phù hợp các hoạt động của Công ty với hệ thống chất lượng
- Tổ chức việc Xác định và triển khai các hành động KPPN
- Tổ chức xử lý khiếu nại khách hàng cấp Công ty
- Tổ chức tuyển dụng và đào tạo các vị trí, các cán bộ nhân viên của Công ty.
- Đánh giá nhân viên dưới quyền
- Thu thập, phê duyệt các chỉ tiêu chất lượng liên quan
- Báo cáo về hoạt động kinh doanh của Công ty cho Ban Tổng Giám đốc
2. Giám sát bán hàng

- Trực tiếp hoặc gián tiếp theo dõi và quản lý nhân viên bán hàng tại các địa điểm
phân phối;
- Rà soát nội dung và hỗ trợ thực hiện các chương trình bán hàng, khuyến mại, tiếp
thị;
- Giám sát và lập báo cáo theo dõi lượng hàng tồn kho, theo dõi khoản công nợ của
mọi khách hàng;
- Chỉ đạo cấp dưới và đồng thời trực tiếp đảm bảo đáp ứng các chỉ tiêu doanh số
doanh nghiệp đề ra;
- Nhanh chóng cập nhật thông tin thị trường về mặt hàng đang sản xuất và tiếp cận
xu hướng khách hàng để báo cáo lên cấp trên;
- Lên bản báo cáo, phân tích thị trường theo lịch định kỳ của công ty;
- Kết hợp với các phòng liên quan để hỗ trợ lẫn nhau trong mọi công việc.
3. Đại diện bán hàng

- Giới thiệu và tư vấn bán sản phẩm


- Tìm kiếm khách hàng tiềm năng để giới thiệu sản phẩm
- Đàm phán ký kết hợp đồng với khách hàng
- Chủ động liên hệ và tạo lập mối quan hệ với khách hàng
- Tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm, giá cả, phương thức thanh toán.
- Khai thác thị trường nhằm đạt doanh số cao nhất
- Tham gia các lớp huấn luyện để trau dồi kiến thức nghề nghiệp và sản phẩm.
Nội dung 3: XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI BÁN HÀNG
3.1. Lựa chọn mô hình tổ chức mạng lưới bán hàng cho doanh nghiệp

3.1.1. Các căn cứ để lựa chọn mô hình tổ chức mạng lưới bán hàng cho doanh
nghiệp
a. Các căn cứ bên trong doanh nghiệp
- Đặc điểm của sản phẩm, dịch vụ: giấy, vở là sản phẩm tiêu dùng phổ thông nên doanh
nghiệp tổ chức mạng lưới bán hàng theo khu vực địa lý để phủ dầy và phủ đầy thị trường.
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp:
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm. Đối với công ty văn phòng phẩm Hồng Hà thị
trường mục tiêu ở đây là những người có thu nhập cao, sinh sống tại các thành phố lớn.
Hồng Hà luôn quan tâm tới việc phát triển sản phẩm. Phát triển sản phẩm mới để đáp
ứng nhu cầu không ngừng thay đổi của người tiêu dùng, để bắt kịp với kỹ thuật mới, công
nghệ mới và để đối phó với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Thông số tài chính của công ty 31/12/2022
Vốn điều lệ 58.961.000.000 đồng
Số cổ phần: 5.896.100 cổ phần
Tổng tài sản 469 tỷ đồng
Ưu điểm Công ty cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà có một nguồn lực tài chính mạnh
mẽ thuộc top đầu trong ngành văn phòng phẩm. Điều này cho phép Hồng Hà có thể thực
hiện được những dự án cần vốn đầu tư lớn, lợi nhuận cao.
- Tình hình nhân sự và năng lực của lực lượng bán hàng
Thời điểm 31/12/2022, Công ty có 435 lao động, trong đó lao động có trình độ trên đại
học chiếm 1,38%, trình độ đại học chiếm 29,2%. Những NLĐ này đều có thêm niên công
tác do đó với kinh nghiệm tích luỹ được có thể đủ khả năng đảm nhiệm những yêu cầu
công việc. Lao động trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm 59,77%; lao động phổ thông
chiếm 9,66%. Đa số được đánh giá là những công nhân có tay nghề, ham học hỏi, cần cù
và nhiệt tình trong công việc.
Ngoài ra hàng năm, công ty có tổ chức đào tạo hoặc cử đi đào tạo, thi nâng bậc cho
công nhân sản xuất, không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
Ưu điểm: Cơ cấu lao động hợp lý, trình độ ngày càng được nâng cao và trẻ hóa Đây là
lợi thế để nâng cao năng suất, hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh.
Nhược điểm: Tốn kém chi phí đào tạo
- Các căn cứ khác: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ
Bên cạnh cơ sở hạ tầng bờ thổ với nhà xưởng sản xuất rộng rãi khang trang, trang thiết
bị hiện đại. Công ty Cổ phần VPP Hồng Hà đã mạnh dạn đầu tư hàng trăm tỷ đồng đổi
mới trang thiết bị công nghệ từ các nước tiền tiến như: Đức, Nhật Bản, Ấn Độ, Dài
Loan... Cụ thể như dây chuyền sản xuất và liên động Flexo Nova RB 104 của Ấn Độ công
suất 200.000 vở/ngày, máy in Offset Mitsubishi Dalya của Nhật công suất 15.000 tờ/giây,
dây chuyền vào keo này và tự động công suất 90 vở/lần/phút.
Ưu điểm: Hiệu quả của việc đầu tư áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến đã giúp
doanh nghiệp rút ngắn thời gian hoàn thành sản phẩm, giảm hao phí lao động, tiết kiệm
nguyên vật liệu chất lượng sản phẩm ổn định, làng tính thẩm mỹ và năng suất tăng cao,
giá thành hợp lý đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng
Thực tế, sau 2 năm đầu từ kết thúc giai đoạn 1, sản lượng của công ty đã tăng 20%.
Nếu như nước dây cần 30 lao đẳng để làm ra 100.000 sản phẩm ngày thể hiện nay khi cần
5 lao động. Đồng thời điều kiện làm việc của người họ động cùng được cải thiện hơn
trước rất nhiều.
Nhược điểm: Việc cải thiện công nghệ đòi hỏi một nguồn vốn lớn, nguồn nhân lực có
trình độ cao. Chưa kể nguồn công nghệ của công ty mặc dù có ưu thế so với các công ty
nhỏ trong nước chưa thực sự đáng kể so với các công ty nước ngoài.
b. Các căn cứ bên ngoài doanh nghiệp
- Đối thủ cạnh tranh
Trên thị trường giấy vở Hà Nội, Vĩnh Tiến, Hải Tiến và Tiến Thành…đang là những
đối thủ đáng gờm nhất của Hồng Hà.
Mặt khác, những đối thủ đến từ Trung Quốc, Đài Loan cũng đang tìm cách thâm nhập
vào thị trường giấy vở Việt Nam. Những mặt hàng Trung Quốc với mẫu mà chủng loại
thay đổi liên tục và bắt mắt, giá bán thấp hơn so với mặt hàng nội địa là một đối thủ đáng
gờm cho các công ty sản xuất văn phòng phẩm trong nước. Nhưng lợi thế mà các công ty
trong nước có được là sự hiểu biết thị trường, chất lượng sản phẩm được đảm bảo, có
những chiêu thức quảng bá cho sản phẩm của ninh một cách hợp lý . Đây là những yếu tố
quan trọng giúp cho các công ty nội địa đánh bại được các đối thủ đến từ Trung Quốc,
Đài Loan
Chỉ tiêu Hồng Hà Vĩnh Tiến Hải Tiến
Giá 12.300đ - 72 trang 8.500đ - 72 trang
14.700đ - 80 trang 10.300đ - 96 trang 12.000đ - 80 trang
17.000đ - 120 trang 11.000đ - 100 trang 15.000đ - 120 trang
25.600đ – 200 trang 21.000đ – 200 trang 23.000đ – 200 trang
Chất lượng Chất lượng cao. Tốt Tốt
Bền, đẹp, chống lóa-
mỏi mắt
Sức mạnh thương Ngoài tiêu chí đẹp, Là cái tên quen Đứng vững chắc
hiệu
chất lượng còn luôn thuộc đối với môi trên thị trường cả
hướng tới mục tiêu trường học đường, nước.
bảo vệ sức khỏe luôn được người
người tiêu dùng dùng tin dùng.

- Khách hàng: giá trị tạo dựng niềm tin


Nhóm khách hàng mục tiêu của Hồng Hà trên thị trường khu vực Thanh Xuân bao
gồm: nhóm khách hàng là học sinh tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, nhóm
khách hàng là sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học, nhóm khách hàng khối
văn phòng. Trong đó, nhóm khách hàng học sinh các khối là nhóm khách hàng được
Hồng Hà tập trung hưởng tới.
- Các đối tác: đồng hành cùng phát triển
Aoen Mall, BigC, Mega Market, Vin Mart, ADC Book,…

3.1.2 Lựa chọn mô hình tổ chức mạng lưới bán hàng của doanh nghiệp
Dưới người quản lý theo vùng hay khu vực luôn có các nhân viên bán hàng được phân
công phụ trách và tiến hành hoạt động tại các khu vực trực thuộc nhỏ hơn. Mô hình này sẽ
triệt tiêu hoàn toàn khả năng hai hay nhiều nhân viên của cùng một công ty đến tiếp xúc
chào bán cho cùng một khách hàng.
• Ưu điểm
- Tiết kiệm chi phí cho đội ngũ nhân viên bán hàng
- Lựa chọn được sản phẩm hàng hóa phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của những nhóm
khách hàng trong mỗi khu vực
- Xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận bán hàng trong mỗi khu vực
- Tính đơn giản của mạng lưới bán hàng này cho phép nhà quản trị dễ dàng đảm nhận
công việc, nhân viên cũng thấy rõ trách nhiệm và có cơ hội thăng tiến hơn
- Các nhân viên bán hàng có thời gian tìm hiểu về phong tục, tập quán, thói quen tiêu
dùng, văn hóa của khu vực mình được phân công.
• Nhược điểm
- Tập trung về văn hóa nên có thể dẫn tới tình trạng hiểu biết về sản phẩm của nhân
viên bán hàng gặp khó khăn
- Lực lượng lao động tại chỗ đôi khi không đáp ứng đủ nhu cầu nhân lực của doanh
nghiệp
- Các nhân viên giỏi bị phân tán, không tạo ra sự phối kết hợp nên hoạt động bị hạn
chế.
- Mô hình này đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng lực lượng bán hàng lớn, gây lãng phí
nguồn nhân lực và chi phí trả lương cho nhân viên cao.
- Ra quyết định có thể cục bộ, hạn chế trong việc phối kết hợp giữa các chuyên gia.

3.2 Thiết kế hệ thống kênh phân phối của doanh nghiệp

3.2.1 Phân tích yêu cầu khách hàng về độ đảm bảo của kênh phân phối
- Thời gian chờ đợi: Thời gian nhận hàng nhanh chóng tránh gây tình trạng ùn tắc số
lượng đơn hàng quá lớn đảm bảo dịch vụ càng cao.
- Địa điểm thuận tiện: Địa điểm mua hàng thuận tiện và dễ đi lại.
- Sản phẩm đa dạng: nhiều mẫu mã sang trọng,đẹp mắt; sản phẩm phong phú đa dạng.
- Dịch vụ hỗ trợ: Các dịch vụ hỗ trợ như khuyến mãi, mã giảm giá, giao hàng tận
nhà…

3.2.2 Xây dựng những mục tiêu và ràng buộc của kênh phân phối
- Đặc điểm người tiêu dùng: là học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên có nhu cầu
cao về vở viết, thích mẫu mã đẹp, tiện dụng.
- Đặc điểm sản phẩm: chất lượng tốt.
Thiết kế đẹp, hình ảnh sinh động, giấy trắng tự nhiên. chất lượng tốt.
- Đặc điểm của các trung gian phân phối: là cầu nối giữa nhà sản suất với người tiêu
dùng
- Đặc điểm về cạnh tranh:
• Công ty Cổ phần Vĩnh Tiến
+ Ưu điểm: Kích thước, mẫu mã đa dạng; tập trung đầu tư vào dây truyền sản xuất, lựa
chọn thị trường cao cấp cho dòng sản phẩm của mình (giống Hồng Hà).
+ Hạn chế: Vĩnh Tiến có thị trường tập trung trong miền Nam.
Sự hiểu biết về thị trường Hà Nội của Vĩnh Tiến không thể bằng Hồng Hà được vì Hà
Nội gần như là "sân nhà" của Hồng Hà. Những phong tục, tập quán, thói quen.. của người
dân Hà Nội cũng khác so với người dân trong TP. Hồ Chí Minh, do đó chắc chắn là Vĩnh
Tiến sẽ gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với giấy vở Hồng Hà.
• Công ty TNHH thương mại và sản xuất Tiến Thành
+ Ưu điểm: Dây chuyền công nghệ hiện đại, đội ngũ công nhân viên lành nghề lớn,
mẫu mã đa dạng.
+ Nhược điểm: công ty không có quyền phát hành cổ phiếu nên bị hạn chế về nguồn
vốn cũng như mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Công ty TNHH thương mại Hải Tiến
+ Ưu điểm: Áp dụng khoa học-kỹ thuật vào quy trình sản xuất tạo ra nhiều loại sản
phẩm, mẫu mã đa dạng…
+ Nhược điểm: vốn huy động bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. Cơ sở
sản xuất ở miền Trung và mới hoạt động tại Hà Nội nên sự am hiểu về những phong tục,
tập quán, thói quen… vẫn còn bị hạn chế.
Chính vì vậy, trên thị trường Miền Bắc và đặc biệt là thị trường Hà Nội, nơi mà Hồng Hà
đang chiếm lĩnh, thì việc các doanh nghiệp khác cạnh tranh là rất khó khăn.
- Đặc điểm về doanh nghiệp:
• Văn phòng phẩm Hồng Hà là thương hiệu đã quen thuộc của nhiều thế hệ người tiêu
dùng trong cả nước và không ngừng được đầu tư các nguồn lực để giữ vững uy tín
trong lòng người tiêu dùng.
• Công ty có thị trường tiêu thụ lớn, ổn định và luôn tăng trưởng.
• Sản phẩm của Công ty có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá cả phù hợp có ưu thế cạnh
tranh cao trên thị trường.
• Công ty có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước với mạng lưới chi nhánh và phân
phối phủ khắp cả ba miền và ngày càng chuyên nghiệp.
• Công ty đã áp dụng và triển khai một cách hiệu quả mô hình quản lý bán hàng chất
lượng và chuyên nghiệp, từ bổ sung nhân sự quản lý, bố trí mạng lưới nhân viên tại
từng thị trường,... đến việc áp dụng những quy định hợp lý cho nhà phân phối.
• Công ty luôn chú trọng cải tiến máy móc thiết bị và quản lý sản xuất ngày càng được
đầu tư hiện đại hơn, góp phần nâng cao năng suất lao động cũng như chất lượng sản
phẩm dịch vụ.
• Giá nguyên liệu giấy được giữ ổn định trong những năm qua.
• Lãi suất ngân hàng có xu hướng giảm so với các năm trước.
• Đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm và CBCNV trẻ, năng động, góp phần tích cực vào
hoạt động kinh doanh toàn Công ty.

3.2.3 Xác định những phương án chính của kênh phân phối
Các loại trung gian: đại lý, những người phân phối độc quyền, đại lý bán, những người
bán lẻ và thị trường đặt hàng qua bưu điện hay internet v.v…
Số lượng trung gian: 3
Phân phối rộng rãi. người sản xuất tìm cách đưa sản phẩm vào càng nhiều cửa hàng
càng tốt. Vì khi người tiêu dùng đòi hỏi địa điểm mua hàng phải hết sức thuận tiện, thì
điều quan trọng là phải đảm bảo phân phối với cường độ lớn hơn, nhằm tăng cường phạm
vi bao quát thị trường và mức tiêu thụ của mình.

3.2.4 Quy định rõ điều kiện và trách nhiệm của các thành viên trong kênh phân
phối
- Chính sách giá cả : Bán đúng giá thành theo bảng giá mà công ty đã đề ra, tuyệt đối
không được bán phá giá.
- Điều kiện bán hàng: Các khách hàng đơn lẻ trực tiếp thanh toán tiền theo đơn hàng
khi tiến hành đặt hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Quyền hạn theo lãnh thổ là một yếu tố quan trọng trong quan hệ giữa người sản xuất
và các trung gian phân phối. Các trung gian phân phối cần biết rõ phạm vi lãnh thổ thị
trường mà họ được giao quyền bán hàng.

Sơ đồ 3.2. Sơ đồ kênh phân phối của CTCP VPP Hồng Hà

- Đặc điểm và yêu cầu của khách hàng mục tiêu


• Sản phẩm chất lượng, đảm bảo an toàn theo các tiêu chuẩn của pháp luật.
• Giá cả phù hợp
• Mua hàng tiện lợi
- Đặc điểm của kênh phân phối
• Kênh phân phối rộng, bao phủ hơn 60% thị trường quận Thanh Xuân
• Kênh phân phối được phân bố hợp lý, giảm tính cạnh tranh của đối thủ và gia tăng tính
cạnh tranh của công ty.
- Điều kiện và trách nhiệm của các thành viên trong kênh phân phối
Để thực hiện điều này thì công ty thực hiện chính sách giá công khai cho các đại lý và
các thành viên trong kênh phân phối yêu cầu kí cam kết chống phá giá, đảm bảo các điều
kiện về bảo quản sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn của Hồng Hà.
Các yêu cầu cụ thể về doanh số:
• Bán buôn : Doanh số 11 tỷ/ tháng. Mỗi đơn không dưới 500 triệu. Giá bán buôn =
85% giá bán lẻ niêm yết.
• Người bán lẻ, các điểm bán: Doanh số 950 triệu/ tháng. Mỗi đơn không dưới 60 triệu.
Giá bán buôn = 95% giá bán lẻ niêm yết.

❖ Ưu, nhược điểm của kênh phân phối

- Ưu điểm của kênh phân phối


• Mạng lưới phân phối của công ty rất chặt chẽ, hợp lý, các đại lý thường cách nhau 1
km để giảm thiểu tính cạnh tranh
• Thông qua đại lý và cửa hàng giới thiệu sản phẩm, công ty có thể triển khai việc
nghiên cứu nhu cầu của người tiêu dùng và thực hiện chương trình khuyến mãi
• Với mạng lưới phân phối rông khắp công ty dễ dàng thu thập thông tin liên quan đến
sản phẩm. Do đó, có thể đưa ra những giải pháp khắc phục những hạn chế của sản phẩm.
- Nhược điểm của kênh phân phối
• Nguồn vốn bị ứ đọng do chính sách trả chậm của công ty dành cho các thành viên
trong kênh.
• Sự chênh lệch về giá bán ở các kênh khác nhau do thành viên trong kênh tự ý điều
chỉnh giá bán cao hơn giá công ty niêm yết để thu lợi cao hơn.
• Kênh phân phối của Hồng Hà khá hoàn chỉnh tập trung ở các thành phố lớn, đặc biệt
là thành phố Hà Nội (chiếm tỉ trọng 80% doanh thu).
NỘI DUNG 4: XÂY DỰNG CHỈ TIÊU BÁN HÀNG VÀ THỰC HIỆN PHÂN BỔ
CHỈ TIÊU BÁN HÀNG

4.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng chỉ tiêu bán hàng
- Chỉ tiêu bán hàng được sử dụng làm tiêu chuẩn kiểm soát .
- Chỉ tiêu bán hàng là cơ sở để định hướng hoàn thành mục tiêu và khích lệ lực
lượng bán hàng.
- Chỉ tiêu bán hàng là sơ sở đánh giá năng suất và hiệu quả làm việc của lực lượng
bán hàng.
4.2. Xây dựng nội dung chỉ tiêu bán hàng
4.2.1 Xây dựng chỉ tiêu dựa trên cơ sở kết quả bán hàng
1. Các chỉ tiêu định lượng:
- Quy Mô thị trường: Khu vực quận Ba Đình, thị trường tương đối ổn định, khu vực
tập trung khá nhiều trường học, văn phòng công sở nên có 1 lượng lớn dân cư là
học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng.
- Quy mô khách hàng: bao gồm các lứa tuổi khác nhau, tập trung vào 1 lượng lớn
vào học sinh, sinh viên và công chức.
- Tốc độ tăng trưởng: Có nhiều biến động lớn tác động đến tốc độ tăng trưởng
- Số đại lý: có 8 đại lý lớn
- Thị trường khách hàng mục tiêu của sản phẩm bao gồm:
Độ tuổi <15: 35%
Độ tuổi: 15-40: 60%
Độ tuổi >40: 5%
2. Chỉ tiêu định tính:
- Yếu tố thói quen: kết quả khảo sát cho thấy có khoảng 76% khách hàng trung
thành và chọn Hồng Hà là sản phẩm tốt nhất để sử dụng.
- Yếu tố cạnh tranh: Hiện nay có nhiều đối thủ đang tìm cách xâm nhập thị
trường,đồng thời các đổi thủ trong ngành cũng áp dụng nhiều hình thức quảng cáo
marketing nhằm nâng sao thị phần cho sản phẩm của họ, điều này đem lại sự cạnh
tranh trong ngành tăng rất nhanh trong điều kiện thi trường ngày càng mở rộng.Các
doanh nghiệp lớn dùng cách thức là quảng bá thương hiệu bằng uy tín đã tạo được
lâu năm cùng với nhiều mẫu mã đa dạng để tạo nhiều sự lựa chọn cho khách hàng,
các doanh nghiệp nhỏ thì chọn cho họ giải pháp là tung ra sản phẩm với giá rẻ hơn
nhằm đánh vào đối tượng học sinh, sinh viên.
- Yếu tố thời vụ: Tuy mặt hàng giấy, vở không bị ảnh hưởng nhiều bởi thời vụ
nhưng cũng có nhiều giai đoạn trong năm mà doanh số có sự ảnh hưởng rõ rệ.
 Mục tiêu phát triển lực lượng bán hàng: Nâng cao chất lượng bán hàng, nhân viên
của đại lý phân phối cần mỗi tháng đều đi tới các đại lý để phổ biến cho họ các
chính sách ưu đãi, khuyến mại của doanh nghiệp qua đó nâng cao nghiệp vụ cho
người bán hàng ở các đại lý trung gian.

4.3 Một số chỉ tiêu sử dụng để phân bổ cho lực lượng bán hàng

4.3.1. Hệ thống chỉ tiêu kết quả bán hàng

STT Chỉ tiêu ĐVT


1 Doanh thu bán hàng 139 tỷ đồng
2 Mức tăng doanh thu bán hàng 11,318 tỷ đồng
3 Doanh thu bán hàng theo sản phẩm/chủng loại sản phẩm 64 tỷ đồng
4 Doanh thu bán hàng theo khách hàng 40 tỷ đồng
5 Doanh thu bán hàng từ các khách hàng mới 34 tỷ đồng
6 Sản lượng bán hàng 622.31.818 sp
7 Sản lượng bán hàng so so với tiềm năng thị trường 39.240.196 sp
8 Sản lượng bán hàng theo từng loại khách hàng 22.991.622 sp
9 Sản lượng bán hàng trung bình trên một lần đặt hàng 23.406 sp
10 Sản lượng bán hàng trung bình trên một lần tiếp xúc bán hàng 68.858 sp
11 Thị phần đạt được 67%
12 Số lượng các khách hàng mới 1.021 người
13 Số lượng khách hàng bị mất 59 người
14 Số lượng khách hàng có nợ quá hạn 24 người
15 Tỷ lệ khách hàng bị mất đi 2%
16 Số lượng đơn đặt hàng thực hiện được 520 đơn
17 Quy mô trung bình những đơn đặt hàng thực hiện được 99%
18 Số lượng đơn đặt hàng bị hủy bỏ 5 đơn
Số lượng đơn đặt hàng bị hủy bỏ/ Số lượng đơn đặt hàng
19 5 đơn/ 520 đơn
nhận được

4.3.2. Hệ thống chỉ tiêu hành vi ứng xử

STT Chỉ tiêu ĐVT


1 Tổng số lần tiếp xúc với/gọi điện cho các khách hàng 1.425 lần/năm
Số lần tiếp xúc/gđịnh (ngày, tuần, tháng)
Số lần tiếp xúc khách hàng theo ngày 4 lần/ngày
2 Số lần tiếp xúc khách hàng theo tuần 30 lần/tuần
Số lần tiếp xúc khách hàng theo tháng 120 lần/tháng
3 Số lần tiếp xúc được lên kế hoạch trước 30 lần/tuần
4 Số lần tiếp xúc/gọi điện trung bình cho 1 khách hàng 2 lần/tuần
5 Thời gian trung bình cho 1 cuộc gọi 2 phút/cuộc
6 Mức độ hoàn thành các bản báo cáo được yêu cầu nộp 90%
7 Số lượng ngày làm việc 6 ngày/ tuần
8 Thời gian bán hàng so với thời gian không bán hàng 8 giờ/ngày
6 lần/tuần (mỗi lần
9 Các cuộc họp bán hàng tham dự
khoảng 30 phút)
10 Số lượng khách hàng phàn nàn 85 người
11 Số lượng sản phẩm bị trả lại 478 sp
12 Doanh thu quá hạn thu hồi được 10,6 tỷ đồng
Số lượng thư gửi/ cuộc gọi điện/lần tiếp xúc bán với các
13 15 lần/tuần
khách hàng tiềm năng
NỘI DUNG 6: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

6.1. Chương trình chăm sóc khách hàng là đại lý, nhà phân phối
Cô ng ty hiện tạ i á p dụ ng chương trình chiết khấ u phầ n tră m về giá , hỗ trợ chi phí
vậ n chuyển, tặ ng quà miễn phí, tổ chứ c hộ i nghị khá ch hà ng… đố i vớ i cá c khá ch hà ng
mua đủ mộ t định mứ c lượ ng hà ng cô ng ty đặ t ra trong nă m.
6.2. Chương trình chăm sóc khách hàng là khách hàng cuối cùng
 NHẬN THẺ HỒNG HÀ - SĂN QUÀ CỰC ĐÃ!!!

Văn phòng phẩm Hồng Hà triển khai chương trình khuyến mại:
NHẬN THẺ HỒNG HÀ – SĂN QUÀ CỰC ĐÃ!!!
Chào đón mùa tựu trường năm học 2022-2023, Văn phòng phẩm Hồng Hà triển khai
chương trình khuyến mại nhằm tri ân khách hàng đã tin tưởng, gắn bó với hàng ngàn quà
tặng hấp dẫn.
- Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/05/2022 đến 15/09/2022.
- Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: quận Long Biên
- Điều kiện áp dụng: Dành cho khách hàng mua vở ô ly Hồng Hà áp dụng khuyến mại tại
các đại lý, nhà sách, siêu thị, cửa hàng bán lẻ văn phòng phẩm trên toàn quốc.
- Cơ cấu giải thưởng:
- Cách thức tham gia:
Sưu tầm và trải nghiệm thẻ nhân vật Hồng Hà trong mỗi lốc vở ô ly áp dụng khuyến mại

và thực hiện theo các bước sau:


- Lưu ý:

 Khách hàng khai báo thông tin cá nhân, số điện thoại chính xác để nhận thưởng
(khi trúng giải)

 Tất cả các giải thưởng không có giá trị quy đổi thành tiền mặt.

 Mỗi số điện thoại chỉ được quay thưởng một lần.

 Hồng Hà có toàn quyền sử dụng hình ảnh, thông tin khách hàng trúng thưởng vào
mục đích truyền thông, quảng cáo mà không phải trả thêm bất cứ khoản chi phí
nào và không cần có sự đồng ý của khách hàng trúng thưởng.

 Danh mục sản phẩm vở ô ly Hồng Hà áp dụng khuyến mại:

STT Tên sản phẩm Mã số

1 Vở School Bạn nhỏ, 48tr, ĐL: 100/92 0509

2 Vở School Trạng Nguyên, 48tr, ĐL: 100/82-84 0555

3 Vở School Baby Shop, 48tr, ĐL: 100/82-84 0518

4 Vở School Nuna, 48tr, ĐL: 100/82 0574

5 Vở School Gabu, 80tr, ĐL: 100/82-84 0549

6 Vở School Kaka, 48tr, ĐL: 100/90-92 0550

7 Vở School Oringa Galaxy 48tr, ĐL: 110/90 0560


STT Tên sản phẩm Mã số

8 Vở School Oringa Galaxy 48tr, ĐL: 110/82 0561

9 Vở Class Ami, 4 ô ly, 96tr, ĐL: 100/90-92 0371

10 Vở Class Ami, 5 ô ly, 96tr, ĐL: 100/90-92 0372

11 Vở Class Childhood, 4 ôly, 96tr. 0300

12 Vở Class Childhood, 5 ôly, 96tr. 0301

13 Vở Class Me too, 4 ô ly, 96tr. 0302

14 Vở Class Me too, 5 ôly, 96tr. 0303

15 Vở Class Tương lai xanh, 4 ô ly, 96tr. 0304

16 Vở Class, Sunny, 4 ôly, 96tr. 0306

17 Vở Class, Sunny, 5 ôly, 96tr. 0307

18 Vở Class Summer Time, 4 ô ly, 96tr, ĐL: 70/90-92 0308


STT Tên sản phẩm Mã số

19 Vở Class Summer Time, 5 ô ly, 96tr, ĐL: 70/90-92 0309

20 Vở Class Foody, 4 ô ly, 96tr, ĐL: 58-84 0310

21 Vở Class Foody, 5 ô ly, 96tr, ĐL: 58-84 0311

 VUI HỌ C RỘ N RÀ NG – ĐÓ N NGÀ N QUÀ TẶ NG

Văn phòng phẩm Hồng Hà khuyến mại lớn chào đón năm học mới 2022-2023. Nhằm tri
ân Quý khách hàng luôn yêu mến tin tưởng Hồng Hà, chào đón năm học mới 2022-2023,
Văn phòng phẩm Hồng Hà triển khai chương trình khuyến mại lớn VUI HỌC RỘN
RÀNG – ĐÓN NGÀN QUÀ TẶNG với nhiều quà tặng hấp dẫn dành tặng khách hàng sở
hữu sản phẩm vở kẻ ngang gáy vuông Hồng Hà.
- Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/05/2022 đến 15/09/2022.
- Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: quận Long Biên
Tham gia chương trình khuyến mại VUI HỌC RỘN RÀNG – ĐÓN NGÀN
QUÀ TẶNG trong khoảng thời gian từ ngày 01/05/2022 đến hết ngày 15/09/2022, Quý
khách hàng sẽ có cơ hội trúng hàng ngàn giải thưởng có giá trị hấp dẫn, cụ thể:

Cơ hội trúng thưởng của Quý khách hàng nằm trong thẻ cào mỗi lốc vở kẻ ngang gáy
vuông Hồng Hà. Khách hàng cào lớp phủ bạc trên thẻ để tận hưởng cơ hội trở thành chủ
nhân của những phần quà vô cùng giá trị đến từ Văn phòng phẩm Hồng Hà.

 Quà trúng thưởng là tiền mặt, được trả thưởng ngay tại điểm bán lẻ, Nhà phân
phối/Đại lý lưu lại thẻ trúng thưởng bản cứng (để tránh trường hợp thẻ bị thất lạc,
Nhà phân phối/Đại lý chụp ảnh thẻ ngay sau khi trao thưởng), gửi toàn bộ chứng từ
cho giám sát/nhân viên kinh doanh Hồng Hà nhận thẻ và quyết toán trực tiếp.

 Quà trúng thưởng hiện vật, khách hàng vui lòng liên hệ hotline 024. 3652 3335
trong giờ hành chính từ T2 – T7 để được hướng dẫn nhận thưởng. Thời hạn cuối
cùng liên hệ nhận thưởng hiện vật: 22/09/2022.

LƯU Ý:

 Giải thưởng hiện vật không có giá trị quy đổi thành tiền mặt.
 Thẻ trúng thưởng phải còn nguyên vẹn, không rách rời, không trầy xước, không có
dấu hiệu cắt ghép.

 Khách hàng trúng thưởng hiện vật có trách nhiệm nộp thuế thu nhập thường xuyên
theo quy định.

 Hồng Hà có toàn quyền sử dụng hình ảnh, thông tin khách hàng trúng thưởng vào
mục đích truyền thông, quảng cáo mà không phải trả thêm bất cứ khoản chi phí
nào và không cần có sự đồng ý của khách hàng trúng thưởng.

 Mỗi thẻ chỉ được nhận thưởng 01 lần duy nhất.

Chương trình áp dụng cho dòng sản phẩm vở kẻ ngang gáy vuông, vở dành cho học sinh
cấp 2-3 khu vực miền Trung & miền Nam. Mỗi lốc vở có 01 thẻ cào khuyến mại.

Danh mục sản phẩm áp dụng như sau:

STT Tên sản phẩm Mã số

1 Vở Study Let's Party, ép keo, 80tr, ĐL: 70/90-92 1424

2 Vở Study Let's Party, ép keo, 120tr, ĐL: 70/90-92 1425

3 Vở Study Let's Party, ép keo, 200tr, ĐL: 70/90-92 1426

4 Vở Study Coktail, ép keo, có chấm, 80tr, ĐL: 70/90-92 1427

5 Vở Study Coktail, ép keo, có chấm, 120tr, ĐL: 70/90-92 1428

6 Vở Study Coktail, ép keo, có chấm, 200tr, ĐL: 70/90-92 1429


STT Tên sản phẩm Mã số

7 Vở Study Oringa, ép keo, 80tr, ĐL: 70/76-78 1435

8 Vở Study Oringa, ép keo, 120tr, ĐL: 70/76-78 1436

9 Vở Study Oringa, ép keo, 200tr, ĐL: 70/76-78 1437

10 Vở Study Liên Quân, ép keo, có chấm, 80tr, ĐL: 70/90-92 1442

11 Vở Study Liên Quân, ép keo, có chấm, 120tr, ĐL: 70/90-92 1443

12 Vở Study Liên Quân, ép keo, có chấm, 200tr, ĐL: 70/90-92 1444

13 Vở Pupil Exploring, ép keo, 80tr, ĐL: 58/84 1096

14 Vở Pupil Exploring, ép keo, 120tr, ĐL: 58/84 1097

15 Vở Pupil Exploring, ép keo, 200tr, ĐL: 58/85 1098

16 Vở Pupil Oxygen, ép keo, có chấm, 80tr, ĐL: 58/84 1090

17 Vở Pupil Oxygen, ép keo, có chấm, 120tr, ĐL: 58/84 1091


STT Tên sản phẩm Mã số

18 Vở Pupil Oxygen, ép keo, có chấm, 200tr, ĐL: 58/85 1092

19 Vở Pupil Funny Pet, ép keo, 80tr, ĐL: 58/84 1099

20 Vở Pupil Funny Pet, ép keo, 120tr, ĐL: 58/84 1100

21 Vở Pupil Funny Pet, ép keo, 200tr, ĐL: 58/84 1101

22 Vở Class Best Friend, ô ly ngang, 200tr. 0440

23 Vở Class Best Friend, ô ly vuông, 200tr. 0441

24 Vở Class Animals, ô ly ngang, 200tr, DL 70 0442

25 Vở Class Funny Pet, ô ly ngang, 200tr. DL 58 0443

26 Vở Class Bistro, 4 ô ly, 200tr, ĐL: 80/90-92 0404

27 Vở Class Monokuro Boo, 4 ly ngang, 200tr, ĐL: 58/84 0390

28 Vở Class Let’s Party, 4 ô ly ngang, 96tr, ĐL: 58/90-92 0444


STT Tên sản phẩm Mã số

29 Vở Class Refresh, 4 ly ngang, 96tr, ĐL 100/90-92 0445

30 Vở Class Heo boo, 4 ly ngang, 96tr ĐL 80/90-92 0446

 VÒ NG QUAY MAY MẮ N "HÈ TƯƠI MÁ T – NHẬ N QUÀ BÁ T NGÁ T "

Hè đến rồi, cùng Hồng Hà chơi game Vòng quay may mắn để có cơ hội nhận ngay
bộ Phấn tiên Sakura Carre Pastel 24 màu trị giá 499.000 đồng và nhiều phần quà giá trị
khác.
1. Chi tiết chương trình:
Khách hàng tham gia nhận quà của chương trình với 3 bước đơn giản:
- Bước 1: Khách hàng tham gia chơi game bằng cách quét mã QR code, điền thông tin
nhận quà và quay số trúng thưởng
- Bước 2: Đến cửa hàng gần nhất mua hàng với hóa đơn từ 300.000 đồng
- Bước 3: Đưa ảnh chụp màn hình kết quả quay trúng thưởng hoặc đọc thông tin số điện
thoại/email cho thu ngân để nhận quà
2. Điều kiện áp dụng:
- Thời gian: 10/06 - 20/06/2022
- Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: quận Long Biên
- Quà tặng được trao cho khách hàng có giá trị đơn hàng từ 300.000 đồng
- Số lượng quà tặng có hạn, chương trình có thể kết thúc sớm hơn dự kiến nếu đã trao hết
quà tặng.
- Chương trình áp dụng đồng thời với thẻ khách hàng thân thiết và các chương trình
khuyến mãi khác

 TẾ T THIẾ U NHI- MUA GÌ CHO BÉ ?


Nhận ngay deal hot chưa từng có - Giảm ngay 35% khi chọn mua đồ chơi thông minh
Hồng Hà.
- Thời gian áp dụng: Từ ngày 25/05/2022 đến 31/05/2022.
- Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: quận Long Biên
Cơ hội để bố mẹ rinh về cho các bé yêu món đồ chơi hot nhất hiện nay với mức giá ưu đãi

cực sâu⚡.

🌻 Đồ chơi thông minh Hồng Hà dành cho nhiều nhóm tuổi từ 3 tháng đến 18 tháng tuổi trở

lên, hỗ trợ bé phát triển vận động, ngôn ngữ và tư duy.

🌻 Đồ chơi thông minh Hồng Hà cũng là sản phẩm duy nhất trên thị trường có thể tương

tác trực tiếp được với trẻ.


Mua ngay, nhận ưu đãi khủng:

🌐 Shopee: https://bit.ly/3f4OkIQ
🌐 Tiki: https://bit.ly/3uBxJTF

🌐 Lazada: https://bit.ly/33v3cuF

 Happy International Women's day - Giả m 15% sổ bìa da và bú t


má y cao cấ p

Mỗi người phụ nữ đều đáng được trân quý và yêu thương.
Nhân ngày Quốc Tế Phụ nữ 8/3, thay cho những món quà tuyệt vời nhất, Công ty Cổ
phần văn phòng phẩm Hồng Hà xin gửi đến Quý khách hàng chương trình ưu đãi hấp dẫn
“Vì phụ nữ là để yêu thương” như sau:

1. Thông tin chương trình:

📛 Giảm giá 15% toàn bộ sản phẩm sổ bìa da và bút máy cao cấp khi mua hàng trên website

📛 Giảm giá 10% cho khách hàng nữ khi mua hàng tại hệ thống cửa hàng bán lẻ của Hồng

📛 Thời gian: 05/03 - 08/03/2022

2. Thông tin mua hàng:


Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Hồng Hà
Website: https://vpphonghaonline.com.vn/
Tiki: https://tiki.vn/cua-hang/van-phong-pham-hong-ha-official
Shopee: https://shopee.vn/hongha_official
Lazada: https://www.lazada.vn/shop/van-phong-pham-hong-ha-official
Sendo: https://www.sendo.vn/shop/hong-ha-official

 ĐẾ N HỒ NG HÀ – NHẬ N QUÀ NOEL 🎅🎅🎅

Ông già Noel sắp đến rồi, bố mẹ đã chuẩn bị cho các con chiếc tất đủ lớn để đựng quà
chưa?
Ông già Noel của công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Hồng Hà sau bao ngày trằn trọc,
dành bao tâm huyết đã chọn lựa được 101 phần quà cực lớn và dễ thương chỉ chờ đến
ngày tặng cho các con rồi đây. Cùng "Đến Hồng Hà, nhận quà Noel" nào!
1. Chi tiết chương trình:
 Tặng 101 phần quà dành cho 101 bé đến sớm nhất
 Quà được trao tận tay từ Ông già Noel của Hồng Hà

🎄 Duy nhất trong khung giờ từ 16h-19h ngày 24/12/2022


2. Điều kiện áp dụng:

🎄 Duy nhất tại địa chỉ: Showroom Vincom Long Biên


🎄 Áp dụng cho các bé dưới 10 tuổi
Lên đồ thật ấm và đặt lịch ghé showroom Hồng Hà ngay bố mẹ nhé!
Cuối cùng, công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Hồng Hà xin kính chúc Quý khách
hàng mùa Giáng sinh ấm áp, nhiều niềm vui và hạnh phúc bên những người thân thương
nhất.
Trân trọng!
 Nhận xét
Dự kiến nhu cầu mua sắm đồ dùng học tập năm nay sẽ tăng hơn so với năm 2021 -
thời điểm học sinh quận Long Biên phải học trực tuyến do ảnh hưởng dịch Covid-19. Do
đó, từ đầu năm 2022, Công ty đã chuẩn bị sẵn sàng một số lượng sản phẩm đồ dùng học
tập lớn phục vụ cho năm học mới.

Đời sống ngày càng phát triển, người tiêu dùng Việt ngày nay không chỉ quan tâm
đến mục đích sử dụng của sản phẩm mà còn quan tâm tới nguồn gốc nguyên liệu sản xuất
sản phẩm an toàn sức khỏe. Với mục tiêu làm ra những sản phẩm bảo vệ sức khỏe người
tiêu dùng, Văn phòng phẩm Hồng Hà luôn chú trọng sản xuất những sản phẩm từ
nguồn nguyên liệu xanh, an toàn sức khỏe.

Các loại sổ, vở viết được làm từ nguyên liệu giấy trắng tự nhiên chống lóa - chống
mỏi mắt; bìa vở có thể tái chế thành những đồ vật nhỏ xinh; giấy in Hồng Hà Delus sản
xuất từ nguồn nguyên liệu giấy cao cấp xuất xứ Indonesia không sử dụng chất tẩy trắng
gốc Clo…

Các sản phẩm mang thương hiệu Hồng Hà ngày càng được phát triển hoàn thiện
nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng của khách hàng.Với hệ thống gần 100 nhà phân
phối, trên 10.000 điểm bán lẻ trải dài trên toàn quốc, Văn phòng phẩm Hồng Hà đã và
đang nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, nhiều tiện ích, an
toàn sức khỏe cùng dịch vụ chăm sóc tận tình, chuyên nghiệp.

6.3. Các chỉ tiêu đánh giá chương trình chăm sóc khách hàng:
- Những lời phàn nàn: Một số khách hàng phàn nàn về thời gian vận chuyển hàng lâu
- Khảo sát khách hàng: Đa số khách hàng của công ty hài lòng vời các chính sách
chiết khấu phần trăm về giá, hỗ trợ chi phí vận chuyển, hay những phần quà công ty gửi
tặng đến tay khách hàng. Tuy nhiên, một lượng khách hàng lâu năm của công ty không
hài lòng với chính sách chăm sóc khách hàng dựa trên số lượng hàng mua vào. Họ muốn
công ty thực hiện xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng theo tiêu chuẩn khách hàng
trung thành với công ty đến các khách hàng tiềm năng, ít quan tâm đến sản phẩm công ty
hơn là dựa trên định mức nhập hàng.
- Mức độ giới thiệu đến người khác của khách hàng: Công ty Cổ phần VPP Hồng Hà
là công ty uy tín hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp giấy vở, luôn đạt chất
lượng tiêu chuẩn sản phẩm, có công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo an toàn cho con
người, được khách hàng tin tưởng sử dụng.
Thời gian giải quyết khiếu nại: Đối với các phản hồi từ khách hàng, phòng chăm sóc
khách hàng của bộ phận kinh doanh đều sẵn sàng lắng nghe với thái độ tôn trọng, phân
tích chuyên chú rồi đưa ra giải pháp khiến khách hàng hài lòng trong vòng 1 ngày đối với
đơn hàng bình thường, với những đơn hàng giá trị lớn sẽ do trưởng phòng bán hàng thậm
chí giám đốc kinh doanh tới thương thảo, giải quyết vấn đề của khách hàng trong thời
gian ngắn nhất với các điều kiện thỏa mãn các bên liên quan.
NỘI DUNG 8: THỰC HÀNH KỸ NĂNG NHẬN BIẾT NHU CẦU
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG VỞ
HỒNG HÀ CỦA CTCP VPP HỒNG HÀ

Xin chào Anh (Chị), chúng tôi là nhóm sinh viên - Khoa Quản Trị và Marketring,
Trường Đại Học Kinh Tế - Kỹ Thuật Công Nghiệp Hà Nội. Phiếu khảo sát này là một
phần trong đề tài nghiên cứu về khảo sát nhu cầu sử dụng các sản phẩm vở kẻ ngang của
CTCP Vpp Hồng Hà của quận Đống Đa - TP Hà Nội. Mọi ý kiến đóng góp của Anh (chị)
là những đóng góp to lớn giúp chúng tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.

Chúng tôi xin cam kết về việc bảo mật thông tin của quý Anh (Chị) và chỉ sử dụng
thông tin cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn !

Họ tên phỏng vấn viên: …………………………………………..


Số phiếu KS:…….
Khu vực khảo sát: Quận Đống Đa - TP Hà Nội

I. Thông tin khách hàng:


Họ và tên:…………………………………………. Giới tính:……………
Nghề nghiệp:………………………………….........…. Tuổi:…………....
II. Nội dung khảo sát:
1. Anh chị có biết đến sản phẩm vở kẻ ngang của CTCP VPP Hồng Hà hay không ?
□ Có □ Không
2. Anh, chị có từng sử dụng sản phẩm vở kẻ ngang của CTCP VPP Hồng Hà hay chưa
?
□ Đã từng sử dụng □ Chưa từng sử dụng
3. Anh, chị thường mua sản phẩm vở kẻ ngang của CTCP VPP Hồng Hà ở đâu ?
□ Siêu thị □ Đại lý
□ Chợ □ Khác
4. Anh chị thấy các điểm mua vở kẻ ngang có tiện lợi không ?
□ Có □ Không
5. Anh, chị cảm thấy chất lượng của vở kẻ ngang của CTCP VPP Hồng Hà như thế nào
?
□ Tốt □ Không tốt
6. Anh chị thấy giá cả của sản phẩm vở kẻ ngang của CTCP VPP Hồng Hà như thế
nào?
□ Giá phù hợp với chất lượng □ Giá không phù hợp với chất lượng
7. Anh chị có tiếp tục ủng hộ sản phẩm vở kẻ ngang của CTCP VPP Hồng Hà không?
□ Có (tiếp tục trả lời) □ Không (ngừng trả lời)
8. Anh chị nhận thấy mẫu mã sản phẩm vở kẻ ngang Hồng Hà như thế nào ?
□ Rất đẹp, thu hút □ Bình thường □ Không đẹp

9. Anh chị biết đến sản phẩm vở kẻ ngang Hồng Hà qua phương tiện nào ?
□ Truyền hình □ Triển lãm □ Tờ rơi, áp phích
□ Fanpage □ Bạn bè, người thân □ Khác
10. Anh chị thấy các quảng cáo, giới thiệu về sản phẩm vở kẻ ngang Hồng Hà như thế
nào?
□ Rất hay, cuốn hút □ Bình thường □ Không hấp dẫn
11. Nếu giá sản phẩm vở kẻ ngang Hồng Hà tăng từ 2000 đồng đến 5000 đồng một sản
phẩm thì Anh/chị có tiếp tục sử dụng sản phẩm Bánh Tipo không ?
□ Có □ Không
12. Anh chị sẽ giới thiệu vở kẻ ngang Hồng Hà với bạn bè, người thân chứ ?
□ Sẽ giới thiệu □ Không giới thiệu
13. Anh chị có thường xuyên sử dụng sản phẩm vở kẻ ngang Hồng Hà không ?
1. □ 2. □ 3. □ 4. □ 5. □
Rất không Không Bình Thường Rất thường
thường thường thường xuyên xuyên
xuyên xuyên

14. Anh chị hãy đánh giá các mức độ quan trọng của các yếu tố cấu thành sản
phẩm vở kẻ ngang Hồng Hà tác động tới quyết định mua hàng của anh/chị bằng cách
cho điểm từng yếu tố?
Yếu tố Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5
Chất lượng sản phẩm
Mùi vị sản phẩm
Bao bì sản phẩm
Giá cả sản phẩm
(Chú ý: 1-Rất không quan trọng; 2- Không quan trọng; 3- Không quan tâm; 4- Quan
trọng; 5- Rất quan trọng)
15. Anh chị muốn bổ sung yêu cầu nào cho sản phẩm vở kẻ ngang Hồng Hà không ?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn những ý kiến quý báu của các anh chị. Những ý kiến đó đã
giúp đỡ cho chúng tôi hoàn thành tốt đề tài khảo sát này.
CHÚC MỘT NGÀY TỐT LÀNH!
Xin chân thành cảm ơn!

* Kết quả khảo sát:


- Đối tượng khách hàng tham gia khảo sát : Khách hàng thường xuyên của các đại
lý của CTCP VPP Hồng Hà trên khu vực Quận Đống Đa - TP Hà Nội. Kết quả cụ thể: Có
51% khách hàng tham gia khảo sát là nữ, 49% là nam. Chủ yếu trong số này là các khách
hàng trong độ tuổi từ 15 đến 45 tuổi (chiếm 69%)

- Phương án: trực tiếp gặp khách hàng và khảo sát online.

* Thống kê kết quả khảo sát

Nội dung khảo sát Ý kiến khảo sát


Có Không
Anh/chị có biết đến sản phẩm vở kẻ
ngang Hồng Hà hay không ? 100% 0%

Anh/chị có từng sử dụng sản phẩm vở kẻ Đã từng sử dụng Chưa từng sử dụng
ngang Hồng Hà hay chưa ? 99% 1%
Anh/chị thấy các điểm mua vở kẻ Có Không
ngang Hồng Hà có tiện lợi không ? 95% 5%
Anh/chị cảm thấy chất lượng của vở kẻ Tốt Không tốt
ngang Hồng Hà như thế nào ? 76% 34%
Giá phù hợp với Giá không phù hợp với
Anh/chị thấy giá cả của sản phẩm vở kẻ
chất lượng chất lượng
ngang Hồng Hà như thế nào?
82% 18%
Nếu đã sử dụng, Anh/ chị có tiếp tục Có Không
ủng hộ sản phẩm vở kẻ ngang Hồng Hà
97% 3%
không ?
Nếu giá sản phẩm vở kẻ ngang Hồng Hà Có Không
tăng từ 2000 đồng đến 5000 đồng một
sản phẩm thì Anh/chị có tiếp tục sử dụng
sản phẩm vở kẻ ngang Hồng Hà không ?
82% 18%

Sẽ giới thiệu Không giới thiệu


Anh chị sẽ giới thiệu vở kẻ ngang Hồng
Hà với bạn bè, người thân chứ ? 99% 1%
NỘI DUNG 10: TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
Cửa hàng văn phòng phẩm Hồng Hà đem đến không gian trải nghiệm mua hàng thú vị
cho khách hàng.

Dễ dàng nhận thấy, VPP Hồng Hà đang có những bước tiến vượt bậc với số lượng
cửa hàng ngày càng được mở rộng. Các cửa hàng của Hồng Hà đều sử dụng chung một
concept thiết kế, mong muốn tạo ra những hình ảnh mang tính đặc trưng, giúp khách hàng
dễ nhận biết thương hiệu Hồng Hà.
- Không gian: Thiết kế sang trọng, tiện ích, phong cách trưng bày độc đáo, dễ tìm
kiếm sản phẩm... tạo cảm giác thuận tiện, thoải mái nhất.
- Địa điểm: Cửa hàng văn phòng phẩm Hồng Hà nằm ở các vị trí đẹp tại Hà Nội, đa
phần là những khu phố mua sắm sầm uất và rất dễ tìm.
- Đặc trưng: Là không gian trưng bày, bày bán toàn bộ sản phẩm của Hồng Hà. Bao
gồm các sản phẩm mới nhất, được bán chạy nhất, các combo ưu đãi, tiết kiệm cho người
mua...

You might also like