Professional Documents
Culture Documents
___Năm 2023___
1
CÁC MINH CHỨNG PHẦN PHÂN TÍCH NỘI BỘ CÔNG TY
2
3
Phụ lục 1. KẾT CẤU CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Bảng 2.1. Biến động chỉ số tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn
2020-2022
(Nguồn) https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/01/kinh-te-
viet-nam-2020-mot-nam-tang-truong-day-ban-linh/,
4
Tốc độ tăng trưởng GDP(%)
9.00%
8.00%
7.00%
6.00%
5.00%
4.00%
3.00%
2.00%
1.00%
0.00%
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Hình 2.1 Biểu đồ thể hiện xu hướng biến động của chi tiêu GDP năm 2020-2022
Nhận xét
+ Năm 2021 kinh tế Việt Nam đã cán đích với mức tăng trưởng GDP 2.58%,
thấp hơn so với mức tăng 2.91% năm 2020.
+ Năm 2022, kinh tế Việt Nam có bước phát triển khởi sắc với các chính sách
phù hợp, kịp thời của Chính phủ và tính năng động sáng tạo của người dân từ
2.58% lên 8.02%.
-Tác động với hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần giống bò sữa
Tốc độ tăng trưởng GDP có tác động gián tiếp đến tình hình kinh tế, sự phát
triển của Công ty Cổ phần giống bò sữa Mộc Châu . Mức thu nhập tăng
trưởng mạnh, nguồn khách hàng lớn. Công ty sẽ dễ dàng huy động vốn từ các
nhà đầu tư. Khách hàng của công ty có khả năng thanh toán cao hơn và có thể
phát triển thị trường rộng hơn.
*Thu nhập bình quân đầu người (của người dân Việt Nam)
Bảng 2.2. Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam giai đoạn 2020-2022
5
(VNĐ/người/Năm)
Thu nhập bình quân đầu người
4,800,000
4,700,000
4,600,000
4,500,000
4,400,000
4,300,000
4,200,000
4,100,000
4,000,000
3,900,000
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
(Nguồn) https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2022/06/thong-
cao-bao-chi-ket-qua-khao-sat-muc-song-dan-cu-2021/#:~:text=(3)%20Thu
%20nh%E1%BA%ADp%20b%C3%ACnh%20qu%C3%A2n,th%C3%B4n
%20(3.486%20ngh%C3%ACn%20%C4%91%E1%BB%93ng)
Biểu đồ 2.2 Thu nhập bình quân đầu người của người dân Việt Nam 2020-
2022
Nhận Xét : Trong thời gian này, Việt Nam đã duy trì mức tăng trưởng kinh tế
ổn định, điều này đã có ảnh hưởng tích cực đến thu nhập bình quân đầu người.
Sự phát triển của các ngành công nghiệp, dịch vụ và du lịch đã tạo ra cơ hội việc
làm và tăng thu nhập cho nhiều người dân.Tốc độ tăng trưởng đầu người của
Việt Nam có thu nhập thấp xếp thứ
Tổng kết lại, trong giai đoạn 2020-2022, thu nhập bình quân đầu người của Việt
Nam đã có những cải thiện nhất định, tuy nhiên vẫn cần phải giải quyết các
thách thức và tăng cường công bằng xã hội để đảm bảo một cuộc sống tốt đẹp
hơn cho tất cả người dân.
Mức nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng lên
6
Năm Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Chỉ số lạm phát
3,23 1,84 3,15
(%)
3.00%
2.50%
2.00%
1.50%
1.00%
0.50%
0.00%
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Công ty dễ tìm kiếm đối tác và giá trị đầu tư tưởng lai có khả năng tăng cao hơn
*Lãi Xuất
Bảng 2.4 Lãi xuất Việt Nam đồng theo công bố của NHNN Việt Nam giai
7
đoạn 2020-2022
Chart Title
7.00%
6.00%
5.00%
4.00%
3.00%
2.00%
1.00%
0.00%
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Lãi xuất cho vay kinh doanh Lãi xuất cho vay tiêu dùng
Sơ đồ Lãi suất Việt Nam đồng theo công bố của NHNN Việt nam giai đoạn
2020-2022
Nhận xét : Qua số liệu bảng dữ liệu nói trên lãi suất cho vay kinh doanh và tiêu
dùng đều có xu hướng giảm
Đối với lãi suất cho vay kinh doanh giảm 1%/năm từ 5,5%/năm xuống
4,5%/năm đã góp phần giảm chi phí vốn cho doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp
phục hồi sản xuất kinh doanh
Đối với lãi suất cho vay tiêu dùng giảm 1%/năm từ 6,5%/năm xuống 5,5%/năm
trong giai đoạn 2020-2021 đã góp phần giảm chi phí tài chính cho người dân, hỗ
trợ người dân tiếp cận vốn vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
8
Lãi suất cho vay kinh doanh và tiêu dùng duy trì ở mức 4,5%/năm trong năm
2022 đã góp phần tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp và người dân, góp phần ổn định
kinh tế vĩ mô và phát triển kinh tế - xã hội.
* Tỷ giá VNĐ/USD
Bảng 2.5 Tỷ giá VNĐ/USD theo công bố NHNN Việt Nam Giai đoạn 2020-
2022
Nhận xét:
2.1.2 Phân tích các yếu tố văn hóa xã hội và điều kiện tự nhiên
9
* Quy mô dân số việt nam
Bảng 2.6 Tổng quy mô dân số Việt Nam giai đoạn 2020- 2022
99,000,000
98,564,407
98,500,000
98,000,000
97,338,579
97,500,000
97,000,000
96,500,000
96,000,000
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
+ Từ năm 2020 đến năm 2022 nhìn vào biểu đồ chúng ta có thể thấy được dân số
của Việt Nam tăng từ 97.338.579 người đến 99.329.145 người
+Tỷ lệ tăng dân số năm 2021 so với năm 2020 là 1,11%, và tăng dân số năm
2022 so với năm 2021 là 0,9%, tương đương khoảng 1 triệu người, duy trì mức
tăng quy mô thị trường
10
Bảng 2.7 Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 2020-2022
Nhận xét:
+ Tỷ trọng dân số trong độ tuổi 0-14, nhóm tuổi phụ thuộc, giảm từ 25,8% năm
2020 xuống 26,4% năm 2022.
Quy mô lực lượng lao động dưới 14 tuổi là lực lượng có nhu cầu cao nhất đối
với sản phẩm sữa
Quy mô trên 65 tuổi là lực lượng cần tăng cường các chất dinh dưỡng cho hoạt
động hàng ngày
11
+Bổ sung các chất dinh dưỡng tăng cường sức khỏe cho người già
- Sự thay đổi nhanh chóng của khoa học công nghệ trên thế giới làm cho Công
ty DIC ngày càng phải đầu tư thay đổi mới công nghệ mới. Sự thay đổi nhanh
chóng đó đã làm cho tuổi thọ của các thiết bị kĩ thuật ngày càng phải rút ngắn do
công nghệ kĩ thuật của chúng theo thời gian ngày càng không đáp ứng đáp ứng
được với đòi hỏi của thị trường và thời đại. Vì vậy trong định hướng đầu tư của
Công ty phải có sự suy xét chu đáo, lựa chọn các loại máy móc sao cho vừa phù
12
hợp với trình độ phát triển và yêu cầu của thời đại vừa phù hợp với kế hoạch
phát triển và ngân sách đầu tư có thể cho phép của doanh nghiệp.
- Khoa học - công nghệ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến
bộ, trong các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thì khoa học và
công nghệ có vai trò đặc biệt quan trọng, luôn làm thay đổi cơ cấu sản xuất, phân
công lao động ngày càng sâu sắc hơn và phân chia thành các ngành nhỏ. Làm
xuất hiện nhiều ngành nghề mới, nhiều lĩnh vực mới. Cơ cấu trong nội bộ ngành
cũng thay đổi. Khi thay đổi sản xuất theo hướng tăng năng suất và hiệu quả sẽ
tạo ra khả năng thay đổi cơ cấu tiêu dùng do thu nhập tăng. Tỷ trọng và vị trí
GDP của công nghiệp và dịch vụ tăng dần, nông nghiệp giảm dần. Khoa học -
công nghệ góp phần tăng năng suất các nhân tố tổng hợp, nhờ tác động của các
yếu tố như đổi mới công nghệ, hợp lý hóa quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ
cải tiến phương pháp quản lý, nâng cao trình độ, kỹ năng làm việc của người lao
động, tăng năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) làm cải thiện và nâng cao chất
lượng tăng trưởng, từ đó góp phần chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế theo
chiều sâu. Tại các nước phát triển, tỷ trọng đóng góp của TFP vào tăng trưởng
GDP thường rất cao, trên 50%; với các nước đang phát triển khoảng 20-30%.
- Khoa học - công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, doanh
nghiệp và nền kinh tế, một quốc gia có tiềm lực khoa học - công nghệ sẽ là quốc
gia có sức cạnh tranh quốc tế cao. Năng lực sáng tạo công nghệ là một trong
những tiêu chí cơ bản để xếp hạng năng lực cạnh tranh của quốc gia đó. Việc
ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ làm cho các yếu tố đầu vào nhất là các
nhân tố tổng hợp được nâng cao và có hiệu quả hơn, quy mô sản xuất và tiêu
dùng ngày càng được mở rộng, tạo ra thị trường mới, hướng về xuất khẩu, tăng
sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế và khu vực.
13
14
(Nguồn: Tổng hợp từ https://baochinhphu.vn/he-thong-phap-luat-kinh-doanh-ngay-
cang-hoan-thien-102284623.htm)
*Đánh giá sự tác động của chính trị tới phát triển kinh tế Việt Nam
15
16
(Nguồn: tác giả tổng hợp từ nguồn https://www.qdnd.vn/kinh-te/cac-van-de/su-on-
dinh-chinh-tri-mang-lai-phat-trien-kinh-te-o-viet-nam-708960)
*Nhứng nhận định về lợi thế của Việt Nam từ vấn đề đẩm bảo ổn định chính trị
17
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ https://vov.vn/chinh-tri/on-dinh-chinh-tri-la-mot-loi-the-cua-
viet-
\nam-142773.vov)
Tóm lại chính sách Luật pháp của Việt Nam có những ưu nhược điểm:
Ưu điểm:
+ Hệ thống pháp luật Việt Nam từng bước hoàn thiện
+ Về cơ cấu, các ngành luật được hình thành và phát triển thống nhất, toàn diện
hơn
Nhược điểm;
+ Tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật còn bất cập: Những sai
phạm về hình thức văn bản vẫn xảy ra
+ Tính thống nhất của hệ thống pháp luật không cao
18
+ Tính toàn diện, đồng bộ, cân đối của hệ thống pháp luật tuy có cải thiện nhưng
vẫn còn sự chênh lệch lớn về số lượng văn bản và mức độ hoàn thiện của pháp
luật trong các lĩnh vực khác nhau.
2.2. Phân tích môi trường ngành
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ phần giống bò
sữa mộc châu cần những nguyên vật liệu:
+nước sạch
+ sữa
+ vỏ hộp
+ống hút
+dầu ăn
Bảng 2.9 danh sách các nhà cung cấp
Công ty cổ phần cấp nước Nước sạch Số 55 Tô Hiệu,Phường Tô Hiệu,Thành Phố Sơn
Sơn la La,Tỉnh Sơn La
Công Ty Cổ Phần Sữa Sức sữa Số 16 Nguyễn Thị Tần, P. 3, Q. 8, Tp. Hồ Chí Minh
Việt Nam (TPHCM)
Công Ty TNHH In Bao Bì Vỏ hộp C13/B40 Đường Nguyễn Văn Linh, ấp 5A, X. Bình
Lan Anh Ngọc Hưng, H. Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM)
ống Hút Tự Nhiên Ống hút Số 17, Ngõ 168/26, Đường Kim Giang, P. Đại Kim,
GrowGreen - Công Ty Q. Hoàng Mai, Hà Nội
TNHH Growgreen
Công Ty Cổ Phần Tinh Dầu ăn Thôn Bãi Dài, Xã Tiến Xuân, Huyện Thạch
Dầu Việt Nam Thất, Hà Nội, Việt Nam
19
Thông tin về các công ty đang cung cấp nguyên liệu cho công ty cổ phần giống
bò sữa Mộc Châu như sau :
20
Các doanh nghiệp cùng ngành
21
Bảng 2.11 Danh sách các doanh nghiệp cùng ngành
ST Tên doanh Sản phẩm Số điện
Địa chỉ
T nghiệp cung cấp thoại
HANU FOOD- Tòa Nhà CDS, Số 61/33
Công Ty Cổ Sữa tươi tiệt Phố Lạc Trung, P. Vĩnh (024)
1 Phần Thực trùng Tuy, Q. Hai Bà 36461372
Phẩm Dinh Trưng, Hà Nội
Dưỡng Hà Nội
22
Công Ty Số 4 Nguyễn Đình
TNHH MTV Chiểu, P. ĐaKao, Q.
8 Sữa tươi 1900636973
New Image 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt
Việt Nam Nam
Vinacali -
Công Ty 425A Phan Văn Chí, P.
(028)3854064
10 TNHH Sản Sữa tươi 7, Q. 6, Tp. Hồ Chí Minh,
1
Xuất Thương Việt Nam
Mại Vinacali
Công Ty Cổ
608 Lê Hồng Phong, P.
Phần 02806233351
11 Sữa bột 10, Q. 10, Tp. Hồ Chí
Guildford Việt 3
Minh, Việt Nam
Nam
18 Đường 48, Khu Tân
Công Ty Cổ
Quy Đông, Phường Tân
12 Phần King Sữa tươi 02866707829
Phong, Quận 7, Tp. Hồ
Milk
Chí Minh, Việt Nam
Công Ty Cổ
399 Quang Trung, P. 10,
Phần Sữa (028)3894061
13 Sữa tươi Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí
Quốc Tế P 5
Minh, Việt Nam
And C
23
Xuất Thương Tân, Tp. Hồ Chí Minh,
Mại Đông Anh Việt Nam
Thông tin các công ty cùng ngành với công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu:
24
25
26
27
28
29
Nhận xét:
30
+ Làn sóng dịch bệnh lần 4 bùng phát đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của nhiều ngành nghề.
+ Các doanh nghiệp cùng ngành càng nhiều sự cạnh tranh đối với công ty thêm
nhiều sự áp lực lớn đối với công ty, nên công ty phải liên tục đổi mới và nâng
cao chiến lược Marketing.
Bảng 2.13 Danh sách các đối thủ hiện tại của doanh nghiệp
Công Ty Cổ Phần
Thực phẩm dinh 281-283 Hoàng Diệu,Phường 84 255 3719 719
2 dưỡng NUTIFOOD Sữa tươi 6,Quận 4,Tp.Hồ Chí Minh
Bình Dương
31
DƯỠNG Quận Cầu Giấy, Thành phố
NUTRICARE Hà Nội, Việt Nam
Ta thấy số lượng doanh nghiệp cùng ngành khá lớn điển hình là các doanh nghiệp:
32
33
34
35
2.3 Lập danh mục cơ hội, thách thức
Cơ hội:
O1:Các chính sách ưu đãi của chính phủ về ngành sữa
O2:Thị trường Việt Nam phát triển do thu nhập người dân nâng cao
O3: Lượng khách hàng tiềm năng cao và có nhu cầu lớn
Thách thức:
T1:Nền kinh tế chưa ổn định
T2:Sữa ngoại đang thao túng thị trường Việt Nam
T3:Thị trường xuất khẩu tiềm ẩn rủi ro chính trị
T4:Thiếu trình độ kĩ thuật chuyên nghiệp và hoạt động đồng bộ cung cấp
nguyên liệu trong nước
T5:Tâm lí sính ngoại của người Việt tác động tiêu cực đến số lượng tiêu thụ các
sản phẩm sữa ở Việt Nam
T6: Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm cũng ảnh hưởng đến tâm lí của người tiêu
dùng
T7: Thiếu nhân công
T8: Chiến lược Marketing còn yếu.
T9: Giải ngân vốn đầu tư còn chậm
T10: Sức ép từ các sản phẩm thay thế.
36
2.4 Lập ma trận EFE
Chuyên gia 1
37
Chuyên gia 2
CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÔNG TY
Tầm quan Điểm đánh
Các yếu tố bên ngoài Tổng điểm
trọng giá
(1) (2) (3) (4)=(3)*(2)
- Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sau
0.14 4 0.64
đại dịch Covid-19.
- Chính sách hỗ trợ của nhà nước 0.14 4 0.64
- Sức cạnh tranh trên thị trường 0.13 3 0.39
- Sự phát triển, tiến bộ của khoa học
0.13 3 0.39
công nghệ
- Thu nhập bình quân đầu người tăng 0.12 3 0.36
- Thị trường xuất khẩu tiềm năng 0.07 3 0.21
- Nạn sản phẩm kém chất lượng 0.05 2 0.1
- Giá nguyên vật liệu biến đổi thất
0.08 2 0.1
thường
- Nhiều đối thủ cạnh tranh 0.1 2 0.06
- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao 0.03 1 0.03
- Sức ép từ các sản phẩm thay thế 0.02 2 0.04
- Chiến lược Marketing còn yếu 0.02 1 0.02
- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa
0.14 4 0.64
ngoại
Tổng cộng 1.0 1 0.02
38
Chuyên gia 3
CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÔNG TY
Tầm quan Điểm đánh
Các yếu tố bên ngoài Tổng điểm
trọng giá
(1) (2) (3) (4)=(3)*(2)
- Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sau
0.14 4 0.64
đại dịch Covid-19.
- Chính sách hỗ trợ của nhà nước 0.14 4 0.64
- Sức cạnh tranh trên thị trường 0.13 3 0.39
- Sự phát triển, tiến bộ của khoa học
0.13 3 0.39
công nghệ
- Thu nhập bình quân đầu người tăng 0.12 3 0.36
- Thị trường xuất khẩu tiềm năng 0.07 3 0.21
- Nguyên vật liệu dồi dào, đa dạng 0.05 2 0.1
- Nạn sản phẩm kém chất lượng 0.08 2 0.1
- Nhiều đối thủ cạnh tranh 0.1 2 0.06
- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao 0.03 1 0.03
- Sức ép từ các sản phẩm thay thế 0.02 2 0.04
- Chiến lược Marketing còn yếu 0.02 1 0.02
- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa
0.14 4 0.64
ngoại
Tổng cộng 1.0 1 0.02
39
Chuyên gia 4
CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÔNG TY
Tầm quan Điểm đánh
Các yếu tố bên ngoài Tổng điểm
trọng giá
(1) (2) (3) (4)=(3)*(2)
- Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sau
0.14 4 0.64
đại dịch Covid-19.
- Chính sách hỗ trợ của nhà nước 0.14 4 0.64
- Sự phát triển, tiến bộ của khoa học
0.13 3 0.39
công nghệ
- Thu nhập bình quân đầu người tăng 0.13 3 0.39
- Thị trường xuất khẩu tiềm năng 0.12 3 0.36
- Nguyên vật liệu dồi dào, đa dạng 0.07 3 0.21
- Nạn sản phẩm kém chất lượng 0.05 2 0.1
- Giá nguyên vật liệu biến đổi thất
0.08 2 0.1
thường
- Nhiều đối thủ cạnh tranh 0.1 2 0.06
- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao 0.03 1 0.03
- Sức ép từ các sản phẩm thay thế 0.02 2 0.04
- Chiến lược Marketing còn yếu 0.02 1 0.02
- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa
0.14 4 0.64
ngoại
Tổng cộng 1.0 1 0.02
40
Chuyên gia 5
CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÔNG TY
Tầm quan Điểm đánh
Các yếu tố bên ngoài Tổng điểm
trọng giá
(1) (2) (3) (4)=(3)*(2)
- Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sau
0.14 4 0.64
đại dịch Covid-19.
- Chính sách hỗ trợ của nhà nước 0.14 4 0.64
- Sự phát triển, tiến bộ của khoa học
0.13 3 0.39
công nghệ
- Thu nhập bình quân đầu người tăng 0.13 3 0.39
- Thị trường xuất khẩu tiềm năng 0.12 3 0.36
- Nguyên vật liệu dồi dào, đa dạng 0.07 3 0.21
- Nạn sản phẩm kém chất lượng 0.05 2 0.1
- Giá nguyên vật liệu biến đổi thất
0.08 2 0.1
thường
- Nhiều đối thủ cạnh tranh 0.1 2 0.06
- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao 0.03 1 0.03
- Sức ép từ các sản phẩm thay thế 0.02 2 0.04
- Chiến lược Marketing còn yếu 0.02 1 0.02
- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa
0.14 4 0.64
ngoại
Tổng cộng 1.0 1 0.02
41
3.1. Giới thiệu khái quát về công ty
- Thông tin giao dịch của công ty:
+ Tên công ty : Công ty Cổ phần giống bò sữa Mộc Châu
+ Tên quốc tế : MOC CHAU MILK JOINT STOCK COMPANY
+ Địa chỉ : Tiểu khu 70, Thị Trấn Nt Mộc Châu, Huyện Mộc Châu, Tỉnh
Sơn La, Việt Nam
+ Số điện thoại : 0948653868
+ Email: mocchaumilk@mcmilk.com.vn
+ Mã số thuế: 5500154060
42
1010 Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
1020 Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
Năm 1958: Giai đoạn hình thành - Mộc Châu Milk ra đời
43
Công ty Cổ phần Giống Bò Sữa Mộc Châu, tiền thân là Nông trường Mộc Châu,
được thành lập ngày 08/04/1958, là đơn vị đầu tiên khai mở ra ngành chăn nuôi
và sản xuất sữa công nghiệp tại Việt Nam. Nông trường Quân đội Mộc Châu
được thành lập với nhiệm vụ chính gồm Chăn nuôi bò sữa, Cung cấp con giống
bò sữa, Sản xuất chế biến các sản phẩm từ sữa, Sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Năm 1974 – 1976: Chủ tịch nước Cuba - Ông Fidel Castro tặng Mộc Châu 884
con bò và giúp xây dựng 10 trại bò, 01 trại bê và một số trại vắt sữa.
Năm 1983 – 1985: Giai đoạn phát triển vượt trội. Đây là giai đoạn Mộc Châu
Milk phát triển vượt trội, đỉnh điểm đạt 2.800 con bò và sản xuất 3.200 tấn sữa.
Năm 1989 – 1990: Quyết định “Vượt rào”. Mộc Châu Milk đã áp dụng chính
sách khoán bò sữa về từng hộ dân, đã thành công với nhiều kết quả vượt trội, mô
hình khoán hộ được nhân rộng, đàn bò tăng mạnh về số lượng và chất lượng.
Năm 2001: Mộc Châu Milk thực hiện “Quỹ bảo hiểm vật nuôi” giúp người nông
dân yên tâm đầu tư sản xuất, tăng thêm đàn bò và mở rộng quy mô.
Năm 2003: Mộc Châu Milk xây dựng thành công Nhà máy chế biến sữa tiệt
trùng UHT đầu tiên vào năm 2003. Đồng thời, lần đầu tiên Công ty tổ chức Hội
thi “Hoa Hậu Bò Sữa” tại thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu,
tỉnh Sơn La. Đây là sự kiện tôn vinh ngành chăn nuôi bò sữa, đồng thời cũng là
ngày hội truyền thống với nét đẹp văn hóa độc đáo của mảnh đất Mộc Châu.
Ngày 28/09/2004 Mộc Châu Milk bắt đầu chuyển đổi mô hình quản lý từ doanh
nghiệp nhà nước sang Công Ty Cổ Phần theo Quyết định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thông với vốn điều lệ khi cổ phần hóa là 7,1 tỷ đồng trong đó
Tổng Công ty Chăn nuôi Việt Nam (là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước tại
thời điểm đó) nắm giữ 51%. Bắt đầu từ năm 2005, Công ty CP Giống bò sữa
Mộc Châu chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần theo Giấy chứng
44
nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La
cấp ngày 29/12/2004.
Năm 2010: Mộc Châu Milk khánh thành Trung tâm giống số 1 với quy mô 500
con.
Năm 2012: Mộc Châu Milk khánh thành Trung tâm giống số 2 với quy mô 1000
con.
Năm 2013: Mộc Châu Milk khánh thành Nhà máy thức ăn chăn nuôi tổng hợp
(TMR) đầu tiên ở Việt Nam đảm bảo nguồn thức ăn cho bò.
Năm 2014: Mộc Châu Milk khánh thành Trung tâm giống số 3 với quy mô 500
con.
Năm 2016: Nhà nước thoái vốn, Mộc Châu Milk cổ phần hóa thành công 100%.
Đồng thời, GTNfoods sở hữu 51% cổ phẩn Mộc Châu Milk.
Năm 2017: Mộc Châu Milk tập trung tái định vị thương hiệu vươn tầm thương
hiệu quốc gia, phát triển mạnh mẽ trên nền tảng lâu đời của mình. Hiện nay Mộc
Châu Milk đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty
cổ phần đăng ký thay đổi lần thứ 11 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La cấp
ngày 28/02/2020 với số vốn điều lệ là 668 tỷ đồng.
Năm 2019: Hợp tác Mộc Châu Milk – Vinamilk (Vinamilk mua công ty mẹ Sữa
Mộc Châu).
Ngày 19/12/2019, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) thông báo mua
xong 79,5 triệu cổ phiếu GTN của Công ty cổ phần GTNFoods, chính thức sở
hữu 75% vốn điều lệ của GTNFoods. Sau giao dịch, Vinamilk chính thức thành
công ty mẹ của GTNFoods, qua đó gián tiếp sở hữu 51% quyền biểu quyết tại
Sữa Mộc Châu. Đồng nghĩa với việc Mộc Châu Milk chính thức trở thành một
đơn vị thành viên của Vinamilk.
Năm 2020: Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu lọt Top 10 Công ty thực
phẩm uy tín năm 2020 - Nhóm ngành: Sữa và sản phẩm từ sữa theo đánh giá của
Vietnam Report.
45
Tháng 12/2020, Mộc Châu Milk chính thức niêm yết trên sàn Upcom với mã
chứng khoán MCM. Cũng trong năm này, Đại hội đồng cổ đông của Công ty đã
thông qua phương án phát hành cổ phần trong năm 2020 để tăng vốn điều lệ.
Như vậy, tại thời điểm này, trong ngành sữa chỉ có 02 công ty của Việt Nam
chính thức giao dịch trên sàn là Vinamilk (mã chứng khoán: VNM) và Mộc
Châu Milk (mã chứng khoán: MCM).
46
Nguồn:https:cơ cấu tổ chức mộc châu - Bing images
*Logo công ty
47
48
*Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
STT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Tổng doanh thu(tỷ
1 ~2.800 ~2900 ~3100
đồng)
Tổng lợi nhuận sau
2 ~280 ~320 ~347
thuế(tỷ đồng)
Chart Title
3,500,000,000,000
3,000,000,000,000
2,500,000,000,000
2,000,000,000,000
1,500,000,000,000
1,000,000,000,000
500,000,000,000
0
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Tổng doanh thu ( tỷ đồng) Tổng lợi nhuận sau thuế ( tỷ đồng )
Nguồn:MCM: CTCP Giống Bò sữa Mộc Châu - MCMI - Tải tài liệu |
VietstockFinance
49
Nguồn:MCM_Baocaothuongnien_2022.pdf (vietstock.vn)
50
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
1.Tài sản ngắn
1035 2218 2123
hạn (Tỷ đồng)
2.Tài sản dài hạn
186 268 332
(Tỷ đồng)
Tổng tài sản 1221 2486 2455
3.Nợ phải trả
310 313 245
(Tỷ đồng)
a.Nợ ngắn hạn 250 289 238
b.Nợ dài hạn 60 24 6.9
4. Vốn chủ sở
912 2173 2210
hữu (Tỷ đồng)
Tổng nguồn vốn 1532 2799 2700
Nhận xét:
+ Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2020 đạt 1035 tỷ đồng, đến năm 2021 giảm
2218 tỷ đồng so với năm 2020 và tiếp đó đến năm 2022 thì TSNH của công ty
vẫn tiếp tục giảm 2123 tỷ đồng so với năm 2021.
+ Tài sản dài hạn của công ty GTA tăng từ năm 2020 đến 2022 là 186 tỷ đồng
+ Nợ phải trả từ năm 2020 là 310 tỷ đồng đến năm 2022 giảm 245 tỷ đồng .
+ Vốn chủ sở hữu giai đoạn 2020 đến năm 2022 ta thấy được không có sự thay
đổi nhiều nhưng vẫn có xu hướng giảm
51
3.3.2. Phân tích hiệu quả khai thác nguồn lực tài chính của công ty
Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu làm cơ sở đánh giá hiệu quả khai thác nguồn lực
tài chính của công ty
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
1.Hệ số thanh toán ngắn hạn
4.133 7.7 8.9
(TSNH/ Nợ ngắn hạn)
2.Tổng số Nợ/ Vốn chủ sở hữu 310 0.2 0.11
3. ROA- Tỷ suất Lợi nhuận sau
0.23 0.13 0.15
thuế/ tổng tài sản (%)
4. ROE- Tỷ suất Lợi nhuận sau
0.3 0.15 0.16
thuế/ Vốn chủ sở hữu (%)
5. Hệ số nợ = Nợ phải trả/ Tổng
3 0.13 0.11
nguồn vốn
6. Hệ số tài trợ = Vốn chủ sở hữu/
0.7 0.9 0.9
Tổng nguồn vốn
3.4 Phân tích đánh giá các nguồn lực khác của công ty
Tìm kiếm dữ liệu và phân tích điểm mạnh yếu về : hệ thóng nhà máy ,
Hệ thông s kênh phân phối, hệ thống trang trai , dây chuyền công nghệ
máy móc thiết bị , dự án thực hiện
*hệ thống nhà máy
Nhà máy sản xuất sữa:
– Tổ chức sản xuất và kiểm soát định mức các sản phẩm theo kế hoạch
Công ty giao; đảm bảo số lượng, chất lượng và thời gian quy định.
– Quản lý, sử dụng toàn bộ tài sản: cơ sở hạ tầng, nhà xưởng kho tàng, máy
móc thiết bị, trang thiết bị về các vấn đề sử dụng, bảo trì bảo dưỡng, tiêu
hao năng lượng, hiệu suất sử dụng … Chịu trách nhiệm về an toàn lao
động; an toàn thực phẩm; các quy định về môi trường; phòng chống cháy
nổ và phòng cháy chữa cháy tại Nhà máy.
– Triển khai và kiểm soát việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo
các tiêu chuẩn mà Công ty áp dụng.
– Đảm bảo an ninh trật tự trong Nhà máy, thực hiện tốt công tác phòng
chống cháy nổ.Nhà máy sản xuất sữa:
52
– Tổ chức sản xuất và kiểm soát định mức các sản phẩm theo kế hoạch
Công ty giao; đảm bảo số lượng, chất lượng và thời gian quy định.
– Quản lý, sử dụng toàn bộ tài sản: cơ sở hạ tầng, nhà xưởng kho tàng,
máy móc thiết bị, trang thiết bị về các vấn đề sử dụng, bảo trì bảo dưỡng,
tiêu hao năng lượng, hiệu suất sử dụng … Chịu trách nhiệm về an toàn lao
động; an toàn thực phẩm; các quy định về môi trường; phòng chống cháy
nổ và phòng cháy chữa cháy tại Nhà máy.
– Triển khai và kiểm soát việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo
các tiêu chuẩn mà Công ty áp dụng.
– Đảm bảo an ninh trật tự trong Nhà máy, thực hiện tốt công tác phòng
chống cháy nổ.
53
*Hệ thống kênh phân phối
Mộc Châu Milk hiện sở hữu hệ thống phân phối rộng khắp trên toàn quốc, phân
phối sản phẩm tại hơn 60.000 điểm bán lẻ, hệ thống các siêu thị và cửa hàng tiện
lợi, hệ thống khách sạn, nhà hàng và quán cafe trên cả nước.
Nguồn:Hệ thống phân phối | Mộc Châu Milk Thiên Đường Sữa Mộc Châu Thảo
Nguyên Xanh, Sữa Mát Lành (mcmilk.com.vn)
Nhận xét: Với lợi thế sở hữu mô hình nông hộ bền vững và chuỗi sản xuất khép
kín, Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu (Mộc Châu Milk) được đánh giá
là có nhiều cơ hội để tăng trưởng, trong bối cảnh dư địa tăng trưởng ngành sữa
về dài hạn khá tích cực.
Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu hiện nay liên kết với hơn 600 hộ gia
đình, hơn 20.000 con bò sữa với ước tính khoảng 200 tấn sữa/ ngày. Đây là một
nguồn cung cấp sữa lớn cho cả nước.
Những trang trại bò sữa được xây dựng với quy mô, đảm bảo một quy trình sản
xuất sữa bò đúng tiêu chuẩn, chất lượng và an toàn.
54
Nguồn:hệ thống trang trại sản xuất sữa của nông trại mộc châu - Bing images
55
*Dây truyền công nghệ
Mộc Châu Milk hiện có hai nhà máy với dây chuyền chế biến hiện đại từ
tập đoàn Tetra Pak (Thuỵ Điển) với năng lực sản xuất hơn 230 tấn sữa mỗi
ngày, cho ra các sản phẩm sữa sạch.Tiếp đó, các chuyên gia sẽ lấy mẫu của
tất cả các bình sữa để kiểm tra các chỉ tiêu như nhiệt độ, hàm lượng chất
khô, chất béo, tỷ lệ vi sinh… trong sữa.
56
nguồn:Mộc Châu Milk: Ưu thế từ chuỗi sản xuất khép kín | Mộc Châu Milk Thiên
Đường Sữa Mộc Châu Thảo Nguyên Xanh, Sữa Mát Lành (mcmilk.com.vn)
3.5 các hoạt động của ban điều hành
-Thông qua các nội dung báo cáo của HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban điều hành về
tình hình hoạt động và sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2021
- Thông qua Báo cáo tài chính 2020 đã được kiểm toán;
- Thông qua các tờ trình tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2021; Chuẩn bị tổ chức
ĐHĐCĐ thường niên năm 2021 vào ngày 20/03/2021; Triển khai thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2021;
- Thông qua Báo cáo tài chính Quý 1, Quý 2, Quý 3 và Quý 4 năm 2021.
-Thông qua tờ trình về việc từ nhiệm chức vụ thành viên Hội đồng quản trị của
ông Phan Minh Tiên và bầu bổ sung ông Nguyễn Quang Trí để trong ĐHĐCĐ
bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
-Phê duyệt các giao dịch, nội dung thuộc thẩm quyền của HĐQT
Nguồn:MCM_Baocaothuongnien_2021.pdf (vietstock.vn)
57
Nhận xét:
Điểm mạnh: Với lợi thế sở hữu mô hình nông hộ bền vững và chuỗi sản xuất
khép kín, Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu (Mộc Châu Milk) được
đánh giá là có nhiều cơ hội để tăng trưởng, trong bối cảnh dư địa tăng trưởng
ngành sữa về dài hạn khá tích cực.
*Điểm mạnh
S6:Ứng dụng công nghệ cao trong dây truyền sản xuất sữ
58
S9:Lịch sử hình thành lâu đời
*Điểm yếu
4.1. Xây dựng SWOT áp dụng cho công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu
Cơ hội (O) Thách thức (T)
Cơ hội: Thách thức:
O1:Các chính sách ưu đãi T1:Nền kinh tế chưa ổn
của chính phủ về ngành sữa định
O2:Thị trường Việt Nam T2:Sữa ngoại đang thao
phát triển do thu nhập túng thị trường Việt
người dân nâng cao Nam
O3: Lượng khách hàng tiềm
T3:Thị trường xuất
năng cao và có nhu cầu lớn
khẩu tiềm ẩn rủi ro
O4:Gia nhập WTO:mở chính trị
59
rộng thị trường,học hỏi T4:Thiếu trình độ kĩ
kinh nghiệm thuật chuyên nghiệp và
O5:Quan hệ bền vững với hoạt động đồng bộ cung
các đối tác cấp nguyên liệu trong
O6: Nhu cầu tiêu thụ sữa nước
của người Việt tăng cao T5:Tâm lí sính ngoại
của người Việt tác động
O7:Chính sách hỗ trợ của
tiêu cực đến số lượng
nhà nước.
tiêu thụ các sản phẩm
O8:Thị trường xuất khẩu sữa ở Việt Nam
tiềm năng. T6: Vấn đề an toàn vệ
O9:Sức đầu tư vào thị sinh thực phẩm cũng
trường ngày càng cao cao ảnh hưởng đến tâm lí
O10:Nền kinh tế phục hồi của người tiêu dùng
nhanh chóng sau đại dịch T7: Thiếu nhân công
Covid-19. T8: Chiến lược
Marketing còn yếu.
T9: Giải ngân vốn đầu
tư còn chậm
T10: Sức ép từ các sản
phẩm thay thế.
S4:Tiềm lực tài chính lớn mạnh Chiến lược đa dạng hóa
và tạo sự khác biệt dịch
S5:Hệ thống phân phối đồ sữa
vụ
S6:Ứng dụng công nghệ cao
60
trong dây truyền sản xuất sữ
*Điểm yếu
61
W5:Nhiều yếu tố ảnh hưởng tới
doanh thu
62
-Nhận order cả từ các hãng mĩ phẩm nổi tiếng: MAC,Innisfree,Maybeline…
- mĩ phẩm xách tay: Ngoài những dòng mỹ phẩm có chiết xuất thiên nhiên thì
hiện nay mỹ phẩm xách tay cũng được rất nhiều người ưa chuộng. Dòng sản
phẩm này có giá thành lớn nên phù hợp với tầng lớp khách hàng có thu nhập
cao. Các dòng mỹ phẩm xách tay cao cấp được yêu thích thường có xuất xứ từ
một số nước như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, các nước phương tây như
Pháp, Đức, Nga
ĐỐI TÁC CHÍNH HOẠT ĐỘNG CHÍNH GIẢI PHÁP GIÁ QUAN HỆ KHÁCH PHÂN KHÚC
-Các nhà sản xuất ,các -Xác định mục tiêu và TRỊ HÀNG KHÁCH
chiến lược -Tối ưu hóa nhóm -Marketing, quan hệ HÀNG
cung ty cung cấp dược mĩ
khách hàng công chúng, truyền -Giới tính
phẩm -Xây dựng cơ cấu tổ
chức thông, bán hàng và
-Các chi nhánh lớn -Đưa ra sản phẩm -Tuổi tác
dịch vụ khách hàng.
phù hợp với làn da
nhỏ,đơn vị bán sỉ lẻ -Phân công nhiệm vụ
của khách hàng -Mua bán tự phục vụ -Thu nhập
-Lazada,shopee,tiki.vn và trách nhiệm
-Đề xuất khách online trên wed
-Thị trường
-Thiết lập nội quy và
hàng sử dựng theo hỗn hợp
quy tắc -Hỗ trợ cá nhân
combo sản phẩm
chuyên nghiệp
-Khuyến khích sự giúp tiết kiệm hơn Thị trường
đoàn kết và hợp tác hiệu quả hơn ngách
63
TÀI NGUYÊN CÁC KÊNH THÔNG
CHÍNH TIN VÀ KÊNH
-Nguồn hàng cung PHÂN PHỐI
cấp Hệ thống phân phối
rộng khắp từ các siêu
-Khách hàng tiềm
thị, trung tâm thương
năng
mại cho đến những
-Nhân lực trong quản cửa hàng chính hãng,
lí và kinh doanh kênh thương mại
điện tử, mua hàng
-Mặt bằng kinh doanh Online
64
-Bán sản phẩm dùng thử khi kinh doanh online
- mĩ phẩm xách tay: Ngoài những dòng mỹ phẩm có chiết xuất thiên nhiên thì
hiện nay mỹ phẩm xách tay cũng được rất nhiều người ưa chuộng. Dòng sản
phẩm này có giá thành lớn nên phù hợp với tầng lớp khách hàng có thu nhập
cao. Các dòng mỹ phẩm xách tay cao cấp được yêu thích thường có xuất xứ từ
một số nước như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, các nước phương tây như
Pháp, Đức, Nga
65
quy tắc hàng sử dựng theo -Hỗ trợ cá nhân hỗn hợp
combo sản phẩm chuyên nghiệp
-Khuyến khích sự giúp tiết kiệm hơn Thị trường
đoàn kết và hợp tác hiệu quả hơn ngách
66
Sản phẩm trang điểm
67
Giá dự kiến:1.200.000vnđ
68
*Mục tiêu,giá trị và tầm nhìn của sản phẩm
-Mục tiêu:
+Cung cấp các sản phẩm chất lượng cao để nâng cao và bảo vệ sự hấp dẫn
và sức khỏe của khách hàng.Mĩ phẩm có thể hướng đến việc cung cấp các
sản phẩm làm đẹp,chăm sóc da ,trang điểm và các sản phẩm tạo sự tự tin
của khách hàng
-Giá trị:
+Chất lượng:Cam kết về chất lượng cao, sử dụng các thành phần an toàn và
hiệu quả để đạt được kết quả tốt cho khách hàng
+Sáng tạo:Tạo ra sản phẩm tiên phong,bắt kịp xu hướng mới nhất trông
ngành công nghiệp làm đẹp
+Tin cậy:Xây dựng niềm tin của khách hàng bằng cách cam kết về đồ tin
cậy của sản phẩm và hiệu quả của chúng
+Bền vững: Sử dụng nguyên liệu và phương pháp sản xuất có ít ảnh hưởng
tới môi trường và hỗ trợ hoạt động cộng đồng
-Tầm nhìn
+Trở thành những thương hiệu hàng đầu trong ngành công nghiệp làm
đẹp,được khách hàng tin tưởng và yêu thích
- Đối tượng khách hàng quan trọng nhất của sản phẩm:dùng cho tất cả mọi
lứa tuổi,mọi khách hàng, đặc biệt học sinh sinh viên tuổi vị thành niên,phụ nữ
trung tuổi trong nước
- Khách hàng tin tưởng chọn sản phẩm, giải pháp của bạn thay vì lựa chọn
các sản phẩm khác:bởi nhu cầu làm đẹp thời điểm hiện tại cao,giá trị của cái đẹp
69
ngày một quan trọng hơn,mọi người trú trọng quan tâm tới cái đẹp nhiều hơn và
họ tìm hiểu tới những sản phẩm làm đẹp lành tính,tự nhiên giá thành phù hợp
+ Hiện nay nhiều sản phẩm làm kém chất lượng,hàng giả hàng nhái hay
kem trộn rất nhiều vì vậy khách hàng đã chọn lọc và tìm tới những sản
phẩm có nguồn gốc rõ ràng, uy tín chứ không vì lí do nào khác
70
* Sự khác biệt :
-La Roche Posay được đặt tên theo tên ngôi làng ở Vienne, Pháp. Nơi đây có
nguồn nước khoáng nổi tiếng tạo nên nguồn cảm hứng và là thành phần chính
trong các sản phẩm của hãng. Điều làm nên sự khác biệt trong sản phẩm của La
Roche-Posay chính là nằm trong thành phần của sản phẩm. Các sản phẩm của
La Roche-Posay được chiết xuất từ nguồn nước suối La Roche-Posay với hàm
lượng selenium cao. Nguồn nước suối này là kết quả của việc nước mưa thẩm
thấu xuyên qua các lớp đá phấn, tạo nên nguồn dự trữ selen tự nhiên. Loại đá
này là một chất chống oxy hóa, một nguyên tố vi lượng làm tăng sự trao đổi chất
của tế bào. La Roche-Posay 100% không gây dị ứng, không chứa dầu và chứa
nồng độ cao các hoạt chất.
La Roche-Posay đã thực hiện nhiều nghiên cứu lâm sàng cho các sản phẩm của
họ và được 25.000 bác sĩ da liễu ở hơn 80 quốc gia khuyên dùng. La Roche-
Posay đã chọn và thực hiện một phương hướng đi rất chính xác khi thương hiệu
chọn liên kết với các bác sĩ da liễu trên thế giới để chế tạo và phát minh ra các
sản phẩm chăm sóc da, đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân và người tiêu dùng.
Các dòng sản phẩm của thương hiệu này đều có thành phần lành tính, thân thiện
với mọi loại da. Các bạn da mụn, da nhạy cảm có thể yên tâm sử dụng. Sản
phẩm điều trị tình trang da mụn, da dầu hay da dễ kích ứng rất hiệu quả.
- Innisfree là một thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng đến từ Hàn Quốc nổi tiếng với
việc sử dụng thành phần tự nhiên từ hòn đảo Jeju - một khu vực nổi tiếng với
thiên nhiên tươi đẹp và trong lành. Thương hiệu này chú trọng vào việc sản xuất
sản phẩm không chứa các thành phần hóa học độc hại, cam kết mang lại làn da
khỏe mạnh cho người sử dụng. Với cam kết bảo vệ môi trường, Innisfree cũng
thực hiện nhiều hoạt động bền vững và sử dụng sản phẩm tái chế, góp phần vào
việc bảo vệ hòn đảo Jeju và môi trường xung quanh.
71
C.Tóm tắt khởi nghiệp kinh doanh
- Cơ sở kinh doanh chính nằm ở trung tâm huyện Sóc Sơn,Hà Nội
- Với sự lựa chọn địa điểm kinh doanh gồm nhiều yếu tố đi kèm:Khách
hàng mục tiêu,cạnh tranh,tiện ích dịch vụ,chi phí và chiến lược dài hạn
+Địa điểm kinh doanh gần những điểm bán lẻ trực tuyến và các đại lý phân
phối.
+Gần các tuyến đường sân bay đễ dàng xuất nhập hàng hóa ngoại,giúp tối
ưu hóa quá trình vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm
+Gần các khu công nghiệp mang lợi ích về tiếp cận nguyên liệu thô và hợp
tác với đối tác trong chuỗi cung ứng
Doanh nghiệp tư nhân. Hình thức này phù hợp với quy mô kinh doanh nhỏ và
vừa
Loại hình kinh doanh lựa chọn là bán lẻ và định hướng dịch vụ. Tập trung vào
việc thiết kế, sản xuất và bán lẻ các sản phẩm
D.Phân tích thị trường và xác định thị trường mục tiêu
72
1. Phân đoạn thị trường
Thị trường nội thất và gia dụng thông minh tại Việt Nam hiện đang rộng khắp ở
tất các thành phố lớn nhỏ hay các tỉnh thành vùng nông thôn…
Nhóm mục tiêu cụ thể của ngành dược mĩ phẩm tại Việt Nam là những học
sinh sinh viên,phụ nữ,hay cả nam giới có thu nhập trung bình khá trở lên. Đây là
nhóm khách hàng có nhu cầu cao về các sản phẩm mĩ phẩm, đáp ứng nhu cầu về
thẩm mỹ, làm đẹp
2. Phân tích ngành
*Thành viên Ngành và Khách Hàng Mục Tiêu:
Các thành viên tham gia đến ngành dược mĩ phẩm tại Việt Nam bao gồm:
Các nhà sản xuất: Đây là những doanh nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm
dược mĩ phẩm uy tín
Các nhà phân phối: Đây là những doanh nghiệp trung gian, thực hiện việc phân
phối các sản phẩm dược mĩ phẩm đến tay người tiêu dùng.
Các nhà bán lẻ: Đây là những doanh nghiệp bán trực tiếp các sản phẩm dược mĩ
phẩm đến tay người tiêu dùng.
Các khách hàng: Đây là các cá nhân hoặc tổ chức mua các sản phẩm làm đẹp
Khách hàng mục tiêu của ngành dược mĩ phẩm tại Việt Nam có những tính cách
chung sau:
73
- Ưu tiên cao về thẩm mỹ và hiệu quả: Khách hàng mục tiêu của ngành
này thường quan tâm đến giá thành và thành phần của các sản phẩm
làm đẹp
- Có nhu cầu cao về tiết kiệm chi phí: Khách hàng mục tiêu của ngành
này thường có nhu cầu tiết kiệm chi phí trong cuộc sống.
- Có khả năng chi trả cao: Khách hàng mục tiêu của ngành này thường có
khả năng chi trả cao cho các sản phẩm mình dùng.
- Các kiểu phân phối:
Để có thể phân phối sản phẩm của mình tới tay người tiêu dùng, La Roche-
Posay đã sử dụng rất nhiều kênh phân phối khác nhau.
Phân phối trực tiếp là hình thức bán hàng trực tiếp từ thương hiệu tới tay người
tiêu dùng. Đây không phải là hình thức phân phối quá là mới mẻ đối với nhiều
thương hiệu.
La Roche-Posay sử dụng kênh phân phối trực tiếp để đưa hàng từ trụ sở chính
của thương hiệu (Pháp) tới tay người tiêu dùng. Đây là chiến thuật tuy mất nhiều
thời gian và công sức, nhưng lại giúp thương hiệu kiểm soát được thông tin của
người tiêu dùng cuối cùng, giúp truyền tải thông điệp nhanh và chính xác tới
khách hàng trong tương lai.
Phân phối gián tiếp là hình thức phân phối tiếp theo được nhiều thương hiệu lựa
chọn vì tính thuận lợi cũng như độ hiệu quả cao. Với hình thức phân phối gián
tiếp, các thương hiệu thường lựa chọn bàn hàng trung gian thông qua các trung
tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, nhà thuốc hoặc các sản thương mại điện tử.
Ưu điểm của phương pháp này là độ phủ sóng của sản phẩm tới tay người tiêu
dùng bởi lẽ thương hiệu đang sử dụng mạng lưới của công ty và thương hiệu
khác để quảng cáo và bán sản phẩm của thương hiệu mình. Khi khách hàng biết
tới sản phẩm thì khả năng tiến tới chọn mua là rất cao.
La Roche-Posay cũng áp dụng hình thức phân phối gián tiếp này và đã thu được
kết quả rất thành công. Hiện nay chúng ta có thể bắt gặp và mua sản phẩm La
74
Roche-Posay ở bất cứ nơi đâu và hiện tại, La Roche-Posay cũng có mặt ở hơn 50
quốc gia, được nhiều bác sĩ da liễu khuyên dùng. Tuy nhiên, một nhược điểm
của hình thức phân phối gián tiếp mà chúng ta phải kể đến là quyền lực của các
nhà phân phối thường rất cao trong trường hợp này. Vậy nên, chiết khấu cao, lợi
nhuận thấp là vấn đề mà La Roche-Posay phải luôn tìm cách giải quyết trong
chiến lược phân phối của mình.
-Phân phối qua các trung tâm thương mại,kênh quảng cáo,các sàn thương
mại shopee…
Cạnh tranh trong ngành dược mĩ phẩm tại Việt Nam đang ngày càng gay gắt, với
sự tham gia của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước. Cạnh tranh chủ yếu
diễn ra ở các khía cạnh sau:
Giá cả: Các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau về giá cả để thu hút khách hàng.
Chất lượng sản phẩm: Các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau về chất lượng sản
phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Tiện ích sản phẩm: Các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau về hiệu quả sản phẩm
để mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.
75
76
77
Tầm quan trọng của đối thủ cạnh tranh đối với doanh nghiệp
Đối thủ cạnh tranh là động lực thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Sự cạnh tranh
buộc các doanh nghiệp phải luôn đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thu hút khách hàng từ đối thủ cạnh
tranh.
Đối thủ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác định được vị thế của mình trên thị
trường. Thông qua việc phân tích đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp có thể xác
định được điểm mạnh, điểm yếu của mình so với đối thủ, từ đó có chiến lược
kinh doanh phù hợp.
Đối thủ cạnh tranh là cơ hội để doanh nghiệp học hỏi và phát triển. Việc nghiên
cứu các đối thủ cạnh tranh giúp doanh nghiệp học hỏi được những kinh nghiệm
tốt, những chiến lược kinh doanh hiệu quả để áp dụng cho doanh nghiệp của
mình.
78
E.Các kế hoạch thực hiện
I,Mô hình tổ chức và đội ngũ nhân sự
79
- Theo dõi và đánh giá hiệu suất kinh doanh.
- Xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng và đối tác.
- Đảm bảo hàng hoá đủ sẵn có và quản lý tồn kho.
- Theo dõi xu hướng thị trường và điều chỉnh mặt hàng để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
- Quản lý ngân sách cửa hàng và đảm bảo tuân thủ các quy tắc tài chính.
- Theo dõi doanh thu và chi phí, đưa ra các biện pháp cần thiết.
Nhiệm vụ phụ:
- Tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân viên.
- Phân công nhiệm vụ và giám sát công việc hàng ngày.
- Tạo môi trường làm việc tích cực và hiệu quả.
- Đảm bảo cửa hàng tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn.
- Bảo đảm an toàn cho nhân viên và khách hàng.
Điều kiện làm việc:
1. Được trang bị máy tính để bàn
2. Các thiết bị hỗ trợ: máy photocopy, máy in, máy fax, phần mềm quản lý nhân sự…
Hà Nội, ngày …tháng …. năm 20….
Duyệt
Người lập
(Ký và đóng dấu)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hường
Hường
Nguyễn Thị Thúy Hường
Nguyễn Thị Thúy Hường
80
liên quan khác.
Nhiệm vụ phụ:
- Hợp tác với quản lý cửa hàng để giải quyết vấn đề tài chính và cải thiện quy trình giao
dịch.
- Đảm bảo rằng tất cả các công cụ thanh toán đều hoạt động đúng cách.
- Hiểu rõ về các sản phẩm và dịch vụ của cửa hàng để cung cấp thông tin chi tiết khi được
yêu cầu.
Điều kiện làm việc:
1. Được trang bị máy tính để bàn
2. Các thiết bị hỗ trợ: máy in hóa đơn, hệ thống thành toán hiện đại, hệ thống an ninh
Hà Nội, ngày …tháng …. năm 20….
Duyệt
Người lập
(Ký và đóng dấu)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hường
Hường
Nguyễn Thị Thúy Hường
Nguyễn Thị Thúy Hường
81
- Lập kế hoạch nhập hàng hóa định kỳ
Nhiệm vụ phụ:
- Hỗ trợ cung cấp thông tin cho các phòng ban khác (marketing, sale, v.v.) về tình hình kho và
thông tin sản phẩm
-Có nét giống như nhiệm vụ của thủ quỹ, xử lý các công việc nếu có vấn đề phát sinh bất ngờ ảnh
hưởng đến chất lượng hàng hóa
82
Nhiệm vụ chính:
- Chào hỏi khách hàng tới cửa hàng.
-Giới thiệu các sản phẩm mới cho khách hàng khi có thể (như tinh chất dưỡng da, sữa dưỡng thể, ..)
-Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và giới thiệu sản phẩm mỹ phẩm phù hợp.
-Giúp khách hàng tìm kiếm sản phẩm mà họ cần trong cửa hàng.
-Đảm bảo hàng hóa trên kệ được sắp xếp gọn gàng và khoa học.
-Hướng dẫn khách hàng cách sử dụng sản phẩm mà họ muốn mua.
-Đưa ra lời khuyên về cách trang điểm hoặc chăm sóc da cho khách hàng.
-Giới thiệu chương trình khuyến mại đặc biệt cho khách đến với cửa hàng để khuyến khích họ mua sắm nhiều hơn.
Nhiệm vụ phụ:
-Lấy phản hồi từ khách hàng, nhà phân phối để cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc mở rộng chiến lược marketing khi cần
thiết.
- Báo cáo doanh số bán hàng lên quản lý cửa hàng và đặt hàng sản phẩm mới.
83
Tên công ty: TH COMESTIC
Địachỉ:04DượcHạ,TiênDược,Sóc,Sơn,Hà Nội
Với việc làm quản lý cửa hàng, các doanh nghiệp cũng đặt ra các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm. Những yếu tố
Báo cáo cho: Không
này chính là nền tảng vững chắc mà người quản lý có được sau nhiều năm làm việc
Giám sát: Các nhân viên trong cửa hàng
Các khoá đào tạo và chứng chỉ khác:
BẢN
- Kỹ Năng Giao Tiếp Của Người YÊU CẦU CHUYÊN MÔN CÔNG VIỆC
Quản Lý ,phục Vụ Khách Hàng Chuyên Nghiệp
Chức danh công việc: Nhân viên kế toán Tóm tắt công việc:
Yêu cầu về kinh nghiệm làm việc:
Thực hiện giao dịch mua bán với khách hàng, đảm
-Kinh nghiệm kinh doanh và bán hàng,Kinh nghiệm trong lĩnh vực sản phẩm hoặc dịch vụ
bảo tính chính xác và minh bạch.
-Trình độ học
Kinh nghiệm vấn:
làm việc với khách hàng,Kinh nghiệm đàm phán
Bằng đại học,cao đẳng về ngành kế toán bán hàng.
Yêu cầu về kĩ năng:
- Các khoá
Kỹ năng đào
giao tạo
tiếp, Kỹ và chứng
năng chỉ khác:
đàm phán và thuyết phục.Kỹ năng thuyết trình, đào tạo,Kỹ năng xây dựng và phát triển đội nhóm.
- Kỹ năng xử lý vấn đề, Thành thạo tin học văn phòng.
Trau dồi thêm kinh nghiệm ở các trung tâm ngoài giảng dạy về kế toán
Yêucầu
Yêu cầuvềvềthể
kinhchất:
nghiệm làm việc:
- Kiến
-Tình thứcsức
trạng chuyên
khỏemôn về kế
tốt,Sức toán,Thành
khỏe thạogia
tốt để tham phần
cácmềm
hoạt kế toán
động sự kiện.Khả năng chịu áp lực cao,Khả năng làm việc ngoài giờ
- Tính
Yêu cầutrung thực vàchất,
về phẩm cẩn thận,Đạo
thái độđức nghề nghiệp
Yêu cầu về kĩ năng:
Sự tỉ mỉ và cẩn thận,Tính cẩn trọng trong giao dịch,Tính thuyết phục và lập luận logic
- Kỹ năng giải quyết vấn đề, Kỹ năng giao tiếp
84
85
Tên công ty: TH COMESTIC
Địachỉ:04DượcHạ,TiênDược,Sóc,Sơn,Hà Nội
-Tư vấn và bán hàng,bảo quản hàng hóa,Giải đáp các thắc mắc và khiếu nại về sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng
-Luôn đặt mục tiêu và tìm cách hoàn thành các mục tiêu
-Trong vai trò nhân viên bán hàng, phải biết kiềm chế, thể hiện thái độ niềm nở, vui vẻ, nhiệt tình.
86
Tên công ty: TH COMESTIC
Địachỉ:04DượcHạ,TiênDược,Sóc,Sơn,Hà Nội
Báo cáo cho: Không
Giám sát: Các nhân viên trong cửa hàng
BẢN YÊU CẦU CHUYÊN MÔN CÔNG VIỆC
Chức danh công việc: Nhân viên quản lí kho Tóm tắt công việc:
người làm việc ở bộ phận kho, chịu trách nhiệm về toàn
bộ các khâu liên quan đến quản lý kho hàng cũng như
phần hàng hóa hiện lưu trữ trong kho, từ khâu nhập
kho, bảo quản, lưu trữ đến xuất kho sao cho đảm bảo
tốt các yêu cầu về mặt số lượng và chất lượng hàng
-Kỹ năng sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ tốt,Kỹ năng giao tiếp và giải trình, kỹ năng chuyên môn về lập phiếu
xuất/nhập kho
- Nhân viên thủ kho còn đòi hỏi sự linh hoạt, nhanh nhẹn cùng các phẩm chất như trung thực, tỉ mỉ, tinh thần cầu tiến
87
Duyệt Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2023
Người lập
(Ký và đóng dấu)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hường Hường
Nguyễn Thị Thúy Hường Nguyễn Thị Thúy Hường
88
6 bước triển khai on the job training
Bước 1 – Xác định nhu cầu đào tạo của nhân viên
Đánh giá hiện trạng: Đánh giá về kỹ năng, kiến thức và hiệu suất làm việc hiện
tại của nhân viên. Điều này có thể bao gồm đánh giá định kỳ, phỏng vấn cá
nhân, hoặc sử dụng các công cụ đánh giá như bảng điểm hoặc bài kiểm tra.
Khảo sát hoặc cuộc trò chuyện với nhân viên: Tạo ra các cuộc trò chuyện
hoặc khảo sát để hỏi ý kiến của họ về những kỹ năng, kiến thức hoặc khía cạnh
nào mà họ cảm thấy cần phát triển để nâng cao hiệu suất làm việc, tiến xa hơn
trong công việc của mình.
Xác định nội dung, các khía cạnh cụ thể mà nhân viên cần được đào tạo.
Chọn phương pháp và phương tiện sẽ được sử dụng trong quá trình đào tạo.
Thiết kế các hoạt động thực hành mà nhân viên sẽ tham gia để áp dụng kiến
thức, kỹ năng đã học vào công việc thực tế.
Xác định rõ thời gian và lịch trình của chương trình đào tạo. Bao gồm thời gian
bắt đầu, thời gian hoàn thành và các bước cụ thể trong quá trình đào tạo.
Xác định nguồn tài liệu và nguồn nhân lực cần thiết để triển khai chương trình
đào tạo.
Thiết lập các tiêu chí đánh giá và phương pháp để đánh giá kết quả đào tạo của
nhân viên.
Xây dựng các tiêu chí về kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm và lựa chọn dựa trên
những tiêu chi đó.
Đánh giá về khả năng giao tiếp và truyền đạt thông tin của nhân sự doanh nghiệp
muốn lựa chọn để làm người đào tạo.
89
Cung cấp cho nhân sự đó một tình huống thực tế hoặc yêu cầu thực hiện một
buổi đào tạo ngắn để đánh giá khả năng của họ trong việc truyền đạt kiến thức
và kỹ năng.
tham khảo ý kiến và phản hồi từ những người đã từng được đào tạo bởi nhân sự
đó.
Chuẩn bị trước: Đảm bảo rằng môi trường làm việc và tài liệu đào tạo đã sẵn
sàng trước khi bắt đầu on the job training.
Thực hành thực tế: Tạo cơ hội cho nhân viên thực hành và áp dụng những kiến
thức, kỹ năng mới trong tình huống thực tế nhiều nhất có thể.
Hỗ trợ và tương tác: Hỗ trợ nhân viên trong việc áp dụng kiến thức và kỹ năng
mới bằng cách cung cấp sự hỗ trợ, tư vấn, giải đáp các câu hỏi khi họ cần. Tạo ra
môi trường tương tác tích cực, khuyến khích sự trao đổi thông tin giữa người
đào tạo và nhân viên.
Linh hoạt và điều chỉnh: Đảm bảo tính linh hoạt trong quá trình đào tạo để
điều chỉnh theo nhu cầu, tiến trình của nhân viên. Điều này giúp quá trình đào
tạo thích ứng kịp với sự phát triển của nhân viên.
Theo dõi quá trình đào tạo và đánh giá hiệu quả của on the job training. Đo
lường sự tiến bộ của nhân viên sau quá trình đào tạo và thu thập phản hồi từ
nhân viên và người đào tạo để cải tiến chương trình đào tạo trong tương lai.
90
-Sữa rửa mặt lorocheposay:
91
Lợi nhuận dự kiến : 55.000vnđ
-Chuốt mi maybeline
Kẻ mắt maybeline:
92
+Phân phối qua các trung tâm thương mại,kênh quảng cáo,các sàn thương mại
shopee…
+Các nhà môi giới và đại lý
Siêu thị là những trung tâm bán lẻ lớn, chi phí thấp, tự phục vụ giá thấp, doanh
số bán cao
Chợ với hệ thống các cửa hàng tiện dụng: là những cửa hàng bán lẻ nhỏ,chuyên
bán những sản phẩm phục vụ nhu cầu thường xuyên của người tiêu dùng
Marketing mỹ phẩm ấn tượng nhờ review phản hồi sau khi dùng mỹ phẩm
Bookinh KOL quảng bá sản phẩm trên các nền tảng xã hội thu hút lượng khách
hàng mới cho cửa hàng về số lượng bán onlline
93
Sử dụng các kênh mới:
* Hình thức khuyến mãi:Công ty sẽ thường xuyên tổ chức các chương trình
khuyến mãi như giảm giá, tặng quà kèm theo sản phẩm, hoặc tặng phiếu mua hàng
cho các đơn hàng tiếp theo hay vào các dịp lễ,ngày đặc biệt 20/10 thu hút khách
hàng
94
95
3. Kế hoạch mua sắm và dự trữ
96
4. Kế hoạch tài chính
*Bảng kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn
Nguồn vốn
- Vay 2 tỷ đồng
Sử dụng vốn
- Chi phí tư vấn pháp lý, xin giấy phép kinh doanh 3 triệu đồng
- Sửa mặt bằng kinh doanh (nếu không xây mới) 400 triệu đồng
- Mua sắm trang thiết bị phục vụ kinh doanh 497 triệu đồng
97
*Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận
98
Điểm mạnh Điểm yếu
1.Nhu cầu thị trường lớn: Nhu cầu làm đẹp của con 1.Cạnh tranh cao: Thị trường mỹ phẩm ngày càng
người ngày càng tăng cao, tạo cơ hội cho các doanh cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp hay các
nghiệp kinh doanh mỹ phẩm. cộng tác viên, đại lý phân phối mỹ phẩm của thương
hiệu phải có chiến lược kinh doanh hiệu quả.
2.Thị trường đa dạng: Thị trường mỹ phẩm rất đa
dạng với nhiều loại sản phẩm và thương hiệu khác 2.Rủi ro cao: Mỹ phẩm là mặt hàng liên quan trực
nhau, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách tiếp đến sức khỏe và sắc đẹp của người dùng, do đó
cần đảm bảo chất lượng sản phẩm để tránh rủi ro.
hàng.
3.Yêu cầu cao về kiến thức và kỹ năng: Để kinh
3.Lợi nhuận cao: Kinh doanh mỹ phẩm mang lại lợi
doanh mỹ phẩm thành công, bạn cần có kiến thức về
nhuận cao nếu bạn biết cách lựa chọn sản phẩm và
mỹ phẩm và kỹ năng kinh doanh tốt.
thị trường phù hợp.
4.Nhiều loại hàng giả tinh vi đánh lừa khách
4. Dễ phân loại được insight khách hàng: Với mỗi
hàng: Kinh doanh mỹ phẩm đang ngày càng có
sản phẩm mỹ phẩm sẽ phù hợp với từng độ tuổi,
nhiều góc khuất vì các loại hàng giả có mẫu mã thiết
loại da, sức khỏe… Do đó, chủ kinh doanh dễ dàng
kế giống hệt sản phẩm gốc. Bạn có thể dễ dàng bắt
tiếp cận được đúng tệp khách hàng tiềm năng.
gặp quảng cáo kem trộn, kem không rõ nguồn gốc
hoặc mỹ phẩm giống đến 99% về thiết kế bao bì so
5. Nhiều hình thức kinh doanh: Mỹ phẩm là sản
với hàng hiệu. Giá thành của những sản phẩm này
phẩm nhẹ và có giá cả phù hợp thường rất thấp. Điều này đánh vào tâm lý của
nhiều khách hàng muốn mua đồ rẻ. Vấn đề này gây
ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của
các thương hiệu mỹ phẩm.
2. Dễ dàng tiếp cận với khách hàng tiềm năng 2. Hỗn độn thị trường mỹ phẩm
3. Nhu cầu mua mỹ phẩm online không ngừng tăng 3. Vượt qua các rào cản về quy định và thị trường
4. Sự tăng trưởng về xu hướng tiêu dùng sản phẩm 4. Xây dựng hệ thống giao hàng và dịch vụ hỗ trợ
hữu cơ
5. Cạnh tranh giá cả và chi phí vận chuyển
5. Tăng cường xu hướng chăm sóc da và làm đẹp
nam giới
99
100