You are on page 1of 61

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHOA QUẢN TRỊ & MARKETING

BÁO CÁO THỰC HÀNH: MÔ PHỎNG CHIẾN LƯỢC


Công ty áp dụng: CÔNG TY CỔ PHẦN Giống Bò Sữa Mộc Châu

Người thực hiện : Nguyễn Thị Thúy Hường


Lớp : DHQT15A12HN

Giáo viên hướng dẫn : Trần Thị vân

___Năm 2023___
1
NỘI DUNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI

*Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng GDP

Bảng 2.1. Biến động chỉ số tốc độ tăng trưởng GDP của
Việt Nam giai đoạn 2020-2022

Năm Năm Năm


Năm
2020 2021 2022
Tốc độ tăng
trưởng 2,91% 2,58% 8,02%
GDP(%)

(Nguồn) https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/01/kinh-te-
viet-nam-2020-mot-nam-tang-truong-day-ban-linh/,

Tốc độ tăng trưởng GDP(%)


9.00%
8.00%
7.00%
6.00%
5.00%
4.00%
3.00%
2.00%
1.00%
0.00%
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Hình 2.1 Biểu đồ thể hiện xu hướng biến động của chi tiêu GDP năm 2020-2022
Nhận xét

+ Năm 2021 kinh tế Việt Nam đã cán đích với mức tăng trưởng GDP 2.58%,
thấp hơn so với mức tăng 2.91% năm 2020.
+ Năm 2022, kinh tế Việt Nam có bước phát triển khởi sắc với các chính sách
phù hợp, kịp thời của Chính phủ và tính năng động sáng tạo của người dân từ
2
2.58% lên 8.02%.
-Tác động với hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần giống bò sữa
Tốc độ tăng trưởng GDP có tác động gián tiếp đến tình hình kinh tế, sự phát
triển của Công ty Cổ phần giống bò sữa Mộc Châu . Mức thu nhập tăng
trưởng mạnh, nguồn khách hàng lớn. Công ty sẽ dễ dàng huy động vốn từ các
nhà đầu tư. Khách hàng của công ty có khả năng thanh toán cao hơn và có thể
phát triển thị trường rộng hơn.

*Thu nhập bình quân đầu người (của người dân Việt Nam)
Bảng 2.2. Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam giai đoạn 2020-2022

Năm Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


Thu nhập bình quân
đầu người 4.200.000 4.205.000 4.670.000
(VNĐ/người/Năm)
Thu nhập bình quân đầu người
4,800,000
4,700,000
4,600,000
4,500,000
4,400,000
4,300,000
4,200,000
4,100,000
4,000,000
3,900,000
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

(Nguồn) https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2022/06/thong-cao-bao-
chi-ket-qua-khao-sat-muc-song-dan-cu-2021/#:~:text=(3)%20Thu%20nh%E1%BA
%ADp%20b%C3%ACnh%20qu%C3%A2n,th%C3%B4n%20(3.486%20ngh
%C3%ACn%20%C4%91%E1%BB%93ng)

3
Biểu đồ 2.2 Thu nhập bình quân đầu người của người dân Việt Nam 2020-
2022
Nhận Xét : Trong thời gian này, Việt Nam đã duy trì mức tăng trưởng kinh tế
ổn định, điều này đã có ảnh hưởng tích cực đến thu nhập bình quân đầu người.
Sự phát triển của các ngành công nghiệp, dịch vụ và du lịch đã tạo ra cơ hội việc
làm và tăng thu nhập cho nhiều người dân.Tốc độ tăng trưởng đầu người của
Việt Nam có thu nhập thấp xếp thứ
Tổng kết lại, trong giai đoạn 2020-2022, thu nhập bình quân đầu người của Việt
Nam đã có những cải thiện nhất định, tuy nhiên vẫn cần phải giải quyết các
thách thức và tăng cường công bằng xã hội để đảm bảo một cuộc sống tốt đẹp
hơn cho tất cả người dân.

Mức nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng lên

*Chỉ Số Lạm Phát


Bảng 2.3 Chỉ Số Lạm Phát giai đoạn 2020-2022

Năm Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


Chỉ số lạm phát
3,23 1,84 3,15
(%)

Chỉ số lạm phát


3.50%

3.00%

2.50%

2.00%

1.50%

1.00%

0.50%

0.00%
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Sơ đồ 2.3. Chỉ số lạm phát


4
Nhận xét: -Tăng trưởng lạm phát ổn định: Trong giai đoạn này, Việt Nam đã duy
trì mức tăng trưởng lạm phát ở mức ổn định và dưới sự kiểm soát. Chính sách
tiền tệ và chính sách giá cả được quản lý cẩn thận để giữ cho lạm phát ở mức
thấp và đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế.
-Tổng kết lại, trong giai đoạn 2020-2022, chỉ số lạm phát của Việt Nam đã được
kiểm soát và duy trì ở mức ổn định

Kiểm soát lạm phát tốt kích thích

Công ty dễ tìm kiếm đối tác và giá trị đầu tư tưởng lai có khả năng tăng cao hơn

*Lãi Xuất
Bảng 2.4 Lãi xuất Việt Nam đồng theo công bố của NHNN Việt Nam giai
đoạn 2020-2022

Năm Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


Lãi xuất cho vay
5,5 4,5 4,5
kinh doanh(%)
Lãi xuất cho vay
6,5 5,5 5,5
tiêu dùng(%)

Chart Title
7.00%

6.00%

5.00%

4.00%

3.00%

2.00%

1.00%

0.00%
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Lãi xuất cho vay kinh doanh Lãi xuất cho vay tiêu dùng

5
Sơ đồ Lãi suất Việt Nam đồng theo công bố của NHNN Việt nam giai đoạn
2020-2022

Nhận xét : Qua số liệu bảng dữ liệu nói trên lãi suất cho vay kinh doanh và tiêu
dùng đều có xu hướng giảm

Đối với lãi suất cho vay kinh doanh giảm 1%/năm từ 5,5%/năm xuống
4,5%/năm đã góp phần giảm chi phí vốn cho doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp
phục hồi sản xuất kinh doanh

Đối với lãi suất cho vay tiêu dùng giảm 1%/năm từ 6,5%/năm xuống 5,5%/năm
trong giai đoạn 2020-2021 đã góp phần giảm chi phí tài chính cho người dân, hỗ
trợ người dân tiếp cận vốn vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.

Lãi suất cho vay kinh doanh và tiêu dùng duy trì ở mức 4,5%/năm trong năm
2022 đã góp phần tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp và người dân, góp phần ổn định
kinh tế vĩ mô và phát triển kinh tế - xã hội.
* Tỷ giá VNĐ/USD

Bảng 2.5 Tỷ giá VNĐ/USD theo công bố NHNN Việt Nam Giai đoạn 2020-
2022

Năm Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


VNĐ/USD 23,208.78 23,160.69 23,277.35
Nguồn:( https://bard.google.com/)

6
Sơ đồ Tỷ giá VNĐ/USD theo công bố NHNN Việt Nam từ 2020-2022

Nhận xét:

+,Tỷ giá tương đối ổn định

+,Đảm bảo tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu

2.1.2 Phân tích các yếu tố văn hóa xã hội và điều kiện tự nhiên

* Quy mô dân số việt nam

Bảng 2.6 Tổng quy mô dân số Việt Nam giai đoạn 2020- 2022

Năm Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


Tổng dân số
97.338.579 98.564.407 99.329.145
(người)
7
(Nguồn: https://danso.org/)
99,500,000 99,329,145

99,000,000
98,564,407

98,500,000

98,000,000
97,338,579

97,500,000

97,000,000

96,500,000

96,000,000
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Biểu đồ quy mô dân số Việt Nam 2020-2022


Nhận xét:

+ Từ năm 2020 đến năm 2022 nhìn vào biểu đồ chúng ta có thể thấy được dân số
của Việt Nam tăng từ 97.338.579 người đến 99.329.145 người

+Tỷ lệ tăng dân số năm 2021 so với năm 2020 là 1,11%, và tăng dân số năm
2022 so với năm 2021 là 0,9%, tương đương khoảng 1 triệu người, duy trì mức
tăng quy mô thị trường

Bảng 2.7 Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 2020-2022

Năm Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


8
0-4 10.915 10.684 10.453
5-9 10.272 10.047 9.822
10-14 9.629 9.369 9.109
15-19 8.986 8.726 8.466
20-24 8.343 8.083 7.823
25-29 7.700 7.440 7.180
30-34 7.057 6.797 6.537
30-39 6.414 6.154 5.894
40-44 5.771 5.511 5.251
45-49 5.128 4.868 4.608
50-54 4.485 4.225 3.965
55-59 3.842 3.582 3.322
60-64 3.200 2.940 2.680
65+ 2.557 2.397 2.237

Nhận xét:

+ Tỷ trọng dân số trong độ tuổi 0-14, nhóm tuổi phụ thuộc, giảm từ 25,8% năm
2020 xuống 26,4% năm 2022.

Quy mô lực lượng lao động dưới 14 tuổi là lực lượng có nhu cầu cao nhất đối
với sản phẩm sữa

Quy mô trên 65 tuổi là lực lượng cần tăng cường các chất dinh dưỡng cho hoạt
động hàng ngày

+ Giảm tỷ lệ lao động trong độ tuổi

+Bổ sung các chất dinh dưỡng tăng cường sức khỏe cho người già

Quy mô lực lượng khách hàng giảm

Bảng 2.8 Tình hình phân bố khoáng sản ở Việt Nam


9
Khoảng sản Vị trí phân bố
Than Quảng Ninh
Yên Bái, Hà Giang, Thái
Sắt
Nguyên
Mangan Cao Bằng
Thiếc Cao Bằng, Tuyên Quang
Boxit Cao Bằng, Lạng Sơn
Apatit Lào Cai
Đồng Lào Cai, Sơn La
Chì, kẽm Bắc Cạn

(Nguồn: giải đại lý 9 bài 19)

2.1.3 Sự phát triển của khoa học công nghệ


Môi trường khoa học công nghệ:

- Sự thay đổi nhanh chóng của khoa học công nghệ trên thế giới làm cho Công
ty DIC ngày càng phải đầu tư thay đổi mới công nghệ mới. Sự thay đổi nhanh
chóng đó đã làm cho tuổi thọ của các thiết bị kĩ thuật ngày càng phải rút ngắn do
công nghệ kĩ thuật của chúng theo thời gian ngày càng không đáp ứng đáp ứng
được với đòi hỏi của thị trường và thời đại. Vì vậy trong định hướng đầu tư của
Công ty phải có sự suy xét chu đáo, lựa chọn các loại máy móc sao cho vừa phù
hợp với trình độ phát triển và yêu cầu của thời đại vừa phù hợp với kế hoạch
phát triển và ngân sách đầu tư có thể cho phép của doanh nghiệp.
- Khoa học - công nghệ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến
bộ, trong các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thì khoa học và
công nghệ có vai trò đặc biệt quan trọng, luôn làm thay đổi cơ cấu sản xuất, phân
công lao động ngày càng sâu sắc hơn và phân chia thành các ngành nhỏ. Làm
xuất hiện nhiều ngành nghề mới, nhiều lĩnh vực mới. Cơ cấu trong nội bộ ngành
cũng thay đổi. Khi thay đổi sản xuất theo hướng tăng năng suất và hiệu quả sẽ
tạo ra khả năng thay đổi cơ cấu tiêu dùng do thu nhập tăng. Tỷ trọng và vị trí
10
GDP của công nghiệp và dịch vụ tăng dần, nông nghiệp giảm dần. Khoa học -
công nghệ góp phần tăng năng suất các nhân tố tổng hợp, nhờ tác động của các
yếu tố như đổi mới công nghệ, hợp lý hóa quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ
cải tiến phương pháp quản lý, nâng cao trình độ, kỹ năng làm việc của người lao
động, tăng năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) làm cải thiện và nâng cao chất
lượng tăng trưởng, từ đó góp phần chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế theo
chiều sâu. Tại các nước phát triển, tỷ trọng đóng góp của TFP vào tăng trưởng
GDP thường rất cao, trên 50%; với các nước đang phát triển khoảng 20-30%.

- Khoa học - công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, doanh
nghiệp và nền kinh tế, một quốc gia có tiềm lực khoa học - công nghệ sẽ là quốc
gia có sức cạnh tranh quốc tế cao. Năng lực sáng tạo công nghệ là một trong
những tiêu chí cơ bản để xếp hạng năng lực cạnh tranh của quốc gia đó. Việc
ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ làm cho các yếu tố đầu vào nhất là các
nhân tố tổng hợp được nâng cao và có hiệu quả hơn, quy mô sản xuất và tiêu
dùng ngày càng được mở rộng, tạo ra thị trường mới, hướng về xuất khẩu, tăng
sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế và khu vực.

*Đánh giá về hệ thống pháp luật kinh doanh Việt Nam


Để có những hoạt động đánh giá

11
12
(Nguồn: Tổng hợp từ https://baochinhphu.vn/he-thong-phap-luat-kinh-doanh-ngay-
cang-hoan-thien-102284623.htm)

*Đánh giá sự tác động của chính trị tới phát triển kinh tế Việt Nam

13
14
(Nguồn: tác giả tổng hợp từ nguồn https://www.qdnd.vn/kinh-te/cac-van-de/su-on-
dinh-chinh-tri-mang-lai-phat-trien-kinh-te-o-viet-nam-708960)

*Nhứng nhận định về lợi thế của Việt Nam từ vấn đề đẩm bảo ổn định chính trị

15
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ https://vov.vn/chinh-tri/on-dinh-chinh-tri-la-mot-loi-the-cua-
viet-
\nam-142773.vov)

Tóm lại chính sách Luật pháp của Việt Nam có những ưu nhược điểm:
Ưu điểm:
+ Hệ thống pháp luật Việt Nam từng bước hoàn thiện

+ Về cơ cấu, các ngành luật được hình thành và phát triển thống nhất, toàn diện
hơn

+ Hoàn thiện ở phương diện nguồn của pháp luật

Nhược điểm;
+ Tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật còn bất cập: Những sai
phạm về hình thức văn bản vẫn xảy ra
+ Tính thống nhất của hệ thống pháp luật không cao

16
+ Tính toàn diện, đồng bộ, cân đối của hệ thống pháp luật tuy có cải thiện nhưng
vẫn còn sự chênh lệch lớn về số lượng văn bản và mức độ hoàn thiện của pháp
luật trong các lĩnh vực khác nhau.
2.2. Phân tích môi trường ngành
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ phần giống bò
sữa mộc châu cần những nguyên vật liệu:
+nước sạch
+ sữa
+ vỏ hộp
+ống hút
+dầu ăn
Bảng 2.9 danh sách các nhà cung cấp

Tên nhà cung cấp Loại sản phẩm Địa chỉ


cung cấp

Công ty cổ phần cấp nước Nước sạch Số 55 Tô Hiệu,Phường Tô Hiệu,Thành Phố Sơn
Sơn la La,Tỉnh Sơn La

Công Ty Cổ Phần Sữa Sức sữa Số 16 Nguyễn Thị Tần, P. 3, Q. 8, Tp. Hồ Chí Minh
Việt Nam (TPHCM)

Công Ty TNHH In Bao Bì Vỏ hộp C13/B40 Đường Nguyễn Văn Linh, ấp 5A, X. Bình
Lan Anh Ngọc Hưng, H. Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM)

ống Hút Tự Nhiên Ống hút Số 17, Ngõ 168/26, Đường Kim Giang, P. Đại Kim,
GrowGreen - Công Ty Q. Hoàng Mai, Hà Nội
TNHH Growgreen

Công Ty Cổ Phần Tinh Dầu ăn Thôn Bãi Dài, Xã Tiến Xuân, Huyện Thạch
Dầu Việt Nam Thất, Hà Nội, Việt Nam

17
Thông tin về các công ty đang cung cấp nguyên liệu cho công ty cổ phần giống
bò sữa Mộc Châu như sau :

18
19
Các doanh nghiệp cùng ngành
Bảng 2.11 Danh sách các doanh nghiệp cùng ngành
ST Tên doanh Sản phẩm Số điện
Địa chỉ
T nghiệp cung cấp thoại
HANU FOOD- Tòa Nhà CDS, Số 61/33
Công Ty Cổ Sữa tươi tiệt Phố Lạc Trung, P. Vĩnh
(024) 36461372
1 Phần Thực trùng Tuy, Q. Hai Bà
Phẩm Dinh Trưng, Hà Nội
Dưỡng Hà Nội

LOTHAMILK Sữa tươi thanh Số 16 Nguyễn Thị Tần,


0125.544.11
trùng P. 3, Q. 8, Tp. Hồ Chí
2 - Sữa Bò Long 44
Minh (TPHCM)
Thành
Công Ty Khu Phố Bình Đức 1,
TNHH Phường Bình Hòa, Thị (0274)3754
3 Sữa tươi Xã Thuận An, Bình 422
FrieslandCam
Dương
pina Việt Nam
Infoodco - 103-105 Nguyễn Thị
Công Ty CP Minh Khai, P. Bến (028)38264
4 Thực Phẩm Sữa tươi Thành, Q. 1, Tp. Hồ Chí 239
Công Nghệ Sài Minh (TPHCM)
Gòn
28/8 Trần Trọng Cung,
Công Ty P. Tân Thuận Đông, Q. (028)39705
5 TNHH Thực Sữa tươi 7, Tp. Hồ Chí Minh 885
Phẩm STC (TPHCM)

HANU FOOD- Tòa Nhà CDS, Số


Công Ty Cổ 61/33 Phố Lạc Trung, P.
(024)36461
6 Phần Thực Sữa Tiệt Trùng Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà
372
Phẩm Dinh Trưng, Hà Nội, Việt
Dưỡng Hà Nội Nam

7 LOTHAMILK Sữa tươi tiệt Số 16 Nguyễn Thị Tần, 0125.544.11


- Sữa Bò Long trùng P. 3, Q. 8, Tp. Hồ Chí 44
Minh, Việt Nam
20
Thành

Công Ty Số 4 Nguyễn Đình


TNHH MTV Chiểu, P. ĐaKao, Q.
8 Sữa tươi 1900636973
New Image 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt
Việt Nam Nam

Sữa Bột Hilac


- Công Ty
TNHH Văn Giàng, Tân
9 Thương Mại Sữa bột Tiến, Bắc Giang, Việt 0329668232
& Dược Phẩm Nam
Quốc Tế
Thành Phát

Vinacali -
Công Ty 425A Phan Văn Chí, P.
(028)38540
10 TNHH Sản Sữa tươi 7, Q. 6, Tp. Hồ Chí Minh,
641
Xuất Thương Việt Nam
Mại Vinacali

Công Ty Cổ
608 Lê Hồng Phong, P.
Phần 0280623335
11 Sữa bột 10, Q. 10, Tp. Hồ Chí
Guildford Việt 13
Minh, Việt Nam
Nam
18 Đường 48, Khu Tân
Công Ty Cổ
Quy Đông, Phường Tân 0286670782
12 Phần King Sữa tươi
Phong, Quận 7, Tp. Hồ 9
Milk
Chí Minh, Việt Nam

Công Ty Cổ
399 Quang Trung, P. 10,
Phần Sữa (028)38940
13 Sữa tươi Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí
Quốc Tế P 615
Minh, Việt Nam
And C

21
Công Ty Số 30, Đường 36, P.
TNHH Sản Bình Trị Đông, Q. Bình (028)38865
14 Sữa tươi
Xuất Thương Tân, Tp. Hồ Chí Minh, 610
Mại Đông Anh Việt Nam

Thông tin các công ty cùng ngành với công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu:

22
23
24
25
26
27
Nhận xét:
28
+ Làn sóng dịch bệnh lần 4 bùng phát đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của nhiều ngành nghề.
+ Các doanh nghiệp cùng ngành càng nhiều sự cạnh tranh đối với công ty thêm
nhiều sự áp lực lớn đối với công ty, nên công ty phải liên tục đổi mới và nâng
cao chiến lược Marketing.

Bảng 2.13 Danh sách các đối thủ hiện tại của doanh nghiệp

TT Tên khách hàng Doanh nghiệp Địa chỉ Số điện thoại


sản xuất
10 Tan Trao, District 7 · Ho
1 Vinamilk Sữa tươi 6000 (2017)
Chi Minh City · Vietnam

Công Ty Cổ Phần
Thực phẩm dinh 281-283 Hoàng Diệu,Phường 84 255 3719 719
2 dưỡng NUTIFOOD Sữa tươi 6,Quận 4,Tp.Hồ Chí Minh
Bình Dương

Số 2, Nguyễn Chí Thanh


Công ty sữa đậu
3 Sữa tươi 18006020
nành Việt Nam Tp. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng
Ngãi,Việt Nam
Công ty cổ phần sữa Thôn Hòa Trung, xã Vân
4 Sữa tươi Hòa, huyện Ba Vì, Hà Nội 0915 414 286
ba vì
Xóm Bình Nghĩa, Xã Nghĩa
CÔNG TY CP SỮA
5 Sữa tươi Bình, Huyện Nghĩa Đàn, 1800545440
TH
Tỉnh Nghệ An, Việt Nam

Số 7, Đường 17A, Khu Công


CÔNG TY TNHH nghiệp Biên Hòa 2, Phường
6 NESTLÉ VIỆT Sữa tươi An Bình, Thành phố Biên 028 3911 3737
NAM Hoà, Tỉnh Đồng Nai, Việt
Nam

7 CÔNG TY CỔ Sữa tươi Số 5, ngõ 9/76 phố Mai


PHẦN DINH Dịch, Phường Mai Dịch, 1800.60.11
29
DƯỠNG Quận Cầu Giấy, Thành phố
NUTRICARE Hà Nội, Việt Nam

Số lượng doanh nghiệp cùng ngành cạnh tranh :

Ta thấy số lượng doanh nghiệp cùng ngành khá lớn điển hình là các doanh nghiệp:

30
31
32
2.3 Lập danh mục cơ hội, thách thức
Cơ hội:
O1:Các chính sách ưu đãi của chính phủ về ngành sữa
33
O2:Thị trường Việt Nam phát triển do thu nhập người dân nâng cao
O3: Lượng khách hàng tiềm năng cao và có nhu cầu lớn

O4:Gia nhập WTO:mở rộng thị trường,học hỏi kinh nghiệm

O5:Quan hệ bền vững với các đối tác


O6: Nhu cầu tiêu thụ sữa của người Việt tăng cao

O7:Chính sách hỗ trợ của nhà nước.


O8:Thị trường xuất khẩu tiềm năng.
O9:Sức đầu tư vào thị trường ngày càng cao cao
O10:Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sau đại dịch Covid-19.

Thách thức:
T1:Nền kinh tế chưa ổn định
T2:Sữa ngoại đang thao túng thị trường Việt Nam
T3:Thị trường xuất khẩu tiềm ẩn rủi ro chính trị
T4:Thiếu trình độ kĩ thuật chuyên nghiệp và hoạt động đồng bộ cung cấp nguyên
liệu trong nước
T5:Tâm lí sính ngoại của người Việt tác động tiêu cực đến số lượng tiêu thụ các
sản phẩm sữa ở Việt Nam
T6: Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm cũng ảnh hưởng đến tâm lí của người tiêu
dùng
T7: Thiếu nhân công
T8: Chiến lược Marketing còn yếu.
T9: Giải ngân vốn đầu tư còn chậm
T10: Sức ép từ các sản phẩm thay thế.

34
2.4 Lập ma trận EFE

Chuyên gia 1

CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU


PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÔNG TY
Tầm quan Điểm đánh
Các yếu tố bên ngoài Tổng điểm
trọng giá
(1) (2) (3) (4)=(3)*(2)
- Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sau
0.14 4 0.64
đại dịch Covid-19.
- Chính sách hỗ trợ của nhà nước 0.14 4 0.64
- Sự phát triển, tiến bộ của khoa học
0.13 3 0.39
công nghệ
- Thu nhập bình quân đầu người tăng 0.13 3 0.39
- Thị trường xuất khẩu tiềm năng 0.12 3 0.36
- Nguyên vật liệu dồi dào, đa dạng 0.07 3 0.21
- Nạn sản phẩm kém chất lượng 0.05 2 0.1
- Giá nguyên vật liệu biến đổi thất
0.08 2 0.1
thường
- Nhiều đối thủ cạnh tranh 0.1 2 0.06
- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao 0.03 1 0.03
- Sức ép từ các sản phẩm thay thế 0.02 2 0.04
- Chiến lược Marketing còn yếu 0.02 1 0.02
- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa
0.14 4 0.64
ngoại
Tổng cộng 1.0 1 0.02

35
Chuyên gia 2
CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÔNG TY
Tầm quan Điểm đánh
Các yếu tố bên ngoài Tổng điểm
trọng giá
(1) (2) (3) (4)=(3)*(2)
- Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sau
0.14 4 0.64
đại dịch Covid-19.
- Chính sách hỗ trợ của nhà nước 0.14 4 0.64
- Sức cạnh tranh trên thị trường 0.13 3 0.39
- Sự phát triển, tiến bộ của khoa học
0.13 3 0.39
công nghệ
- Thu nhập bình quân đầu người tăng 0.12 3 0.36
- Thị trường xuất khẩu tiềm năng 0.07 3 0.21
- Nạn sản phẩm kém chất lượng 0.05 2 0.1
- Giá nguyên vật liệu biến đổi thất
0.08 2 0.1
thường
- Nhiều đối thủ cạnh tranh 0.1 2 0.06
- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao 0.03 1 0.03
- Sức ép từ các sản phẩm thay thế 0.02 2 0.04
- Chiến lược Marketing còn yếu 0.02 1 0.02
- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa
0.14 4 0.64
ngoại
Tổng cộng 1.0 1 0.02

36
Chuyên gia 3
CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÔNG TY
Tầm quan Điểm đánh
Các yếu tố bên ngoài Tổng điểm
trọng giá
(1) (2) (3) (4)=(3)*(2)
- Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sau
0.14 4 0.64
đại dịch Covid-19.
- Chính sách hỗ trợ của nhà nước 0.14 4 0.64
- Sức cạnh tranh trên thị trường 0.13 3 0.39
- Sự phát triển, tiến bộ của khoa học
0.13 3 0.39
công nghệ
- Thu nhập bình quân đầu người tăng 0.12 3 0.36
- Thị trường xuất khẩu tiềm năng 0.07 3 0.21
- Nguyên vật liệu dồi dào, đa dạng 0.05 2 0.1
- Nạn sản phẩm kém chất lượng 0.08 2 0.1
- Nhiều đối thủ cạnh tranh 0.1 2 0.06
- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao 0.03 1 0.03
- Sức ép từ các sản phẩm thay thế 0.02 2 0.04
- Chiến lược Marketing còn yếu 0.02 1 0.02
- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa
0.14 4 0.64
ngoại
Tổng cộng 1.0 1 0.02

37
Chuyên gia 4
CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÔNG TY
Tầm quan Điểm đánh
Các yếu tố bên ngoài Tổng điểm
trọng giá
(1) (2) (3) (4)=(3)*(2)
- Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sau
0.14 4 0.64
đại dịch Covid-19.
- Chính sách hỗ trợ của nhà nước 0.14 4 0.64
- Sự phát triển, tiến bộ của khoa học
0.13 3 0.39
công nghệ
- Thu nhập bình quân đầu người tăng 0.13 3 0.39
- Thị trường xuất khẩu tiềm năng 0.12 3 0.36
- Nguyên vật liệu dồi dào, đa dạng 0.07 3 0.21
- Nạn sản phẩm kém chất lượng 0.05 2 0.1
- Giá nguyên vật liệu biến đổi thất
0.08 2 0.1
thường
- Nhiều đối thủ cạnh tranh 0.1 2 0.06
- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao 0.03 1 0.03
- Sức ép từ các sản phẩm thay thế 0.02 2 0.04
- Chiến lược Marketing còn yếu 0.02 1 0.02
- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa
0.14 4 0.64
ngoại
Tổng cộng 1.0 1 0.02

38
Chuyên gia 5
CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÔNG TY
Tầm quan Điểm đánh
Các yếu tố bên ngoài Tổng điểm
trọng giá
(1) (2) (3) (4)=(3)*(2)
- Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sau
0.14 4 0.64
đại dịch Covid-19.
- Chính sách hỗ trợ của nhà nước 0.14 4 0.64
- Sự phát triển, tiến bộ của khoa học
0.13 3 0.39
công nghệ
- Thu nhập bình quân đầu người tăng 0.13 3 0.39
- Thị trường xuất khẩu tiềm năng 0.12 3 0.36
- Nguyên vật liệu dồi dào, đa dạng 0.07 3 0.21
- Nạn sản phẩm kém chất lượng 0.05 2 0.1
- Giá nguyên vật liệu biến đổi thất
0.08 2 0.1
thường
- Nhiều đối thủ cạnh tranh 0.1 2 0.06
- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao 0.03 1 0.03
- Sức ép từ các sản phẩm thay thế 0.02 2 0.04
- Chiến lược Marketing còn yếu 0.02 1 0.02
- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa
0.14 4 0.64
ngoại
Tổng cộng 1.0 1 0.02

NỘI DUNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ CÔNG TY CỔ


PHẦN
39
3.1. Giới thiệu khái quát về công ty
- Thông tin giao dịch của công ty:
+ Tên công ty : Công ty Cổ phần giống bò sữa Mộc Châu
+ Tên quốc tế : MOC CHAU MILK JOINT STOCK COMPANY
+ Địa chỉ : Tiểu khu 70, Thị Trấn Nt Mộc Châu, Huyện Mộc Châu, Tỉnh
Sơn La, Việt Nam
+ Số điện thoại : 0948653868
+ Email: mocchaumilk@mcmilk.com.vn
+ Mã số thuế: 5500154060

- Ngành nghề kinh doanh


Mã Ngành

40
0141 Chăn nuôi trâu , bò
1010 Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
1020 Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

1030 Chế biến và bảo quản rau quả


1040 Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
1050 Xay xát và sản xuất bột thô
1061
1062 Sản xuất tin bột và các sản phẩm từ tinh bột
1071 Sản xuất các loại bánh từ bột
1072 Sản xuất đường
1073 Sản xuất cacao, socola và mứt kẹo
1074 Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự
1075 Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
1076 Sản xuất chè
1077 Sản xuất cà phê
1080 Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
1101 Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh
4610 Đại lý môi giới, đấu giá
4620 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu( trừ gỗ, tre, nứa ) và động vật sống
4631 Bán buôn gạo
4632 Bán buôn thực phẩm
4633 Bán buôn đồ uống
4649 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (Trừ dược phẩm)
4669 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
4690 Bán buôn tổng hợp (trừ loại cấm)
4711 Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỉ trọng lớn trong các
cửa hàng kinh doanh tổng hợp
4719 Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
4721 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
4722 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
4723 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
4773 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh( trừ bán lẻ vàng, súng, đạn,
tem và tiền kim khí )
4774 Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh( trừ đấu giá )
4781 Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lwuu độgn hoặc tại chợ
( Nguồn : https://masothue.com/5500644869-cong-ty-co-phan-sua-moc-chau )

*Lịch sử hình thành phát triển


41
Năm 1958: Giai đoạn hình thành - Mộc Châu Milk ra đời

Công ty Cổ phần Giống Bò Sữa Mộc Châu, tiền thân là Nông trường Mộc Châu,
được thành lập ngày 08/04/1958, là đơn vị đầu tiên khai mở ra ngành chăn nuôi
và sản xuất sữa công nghiệp tại Việt Nam. Nông trường Quân đội Mộc Châu
được thành lập với nhiệm vụ chính gồm Chăn nuôi bò sữa, Cung cấp con giống
bò sữa, Sản xuất chế biến các sản phẩm từ sữa, Sản xuất thức ăn chăn nuôi.

Năm 1974 – 1976: Chủ tịch nước Cuba - Ông Fidel Castro tặng Mộc Châu 884
con bò và giúp xây dựng 10 trại bò, 01 trại bê và một số trại vắt sữa.

Năm 1983 – 1985: Giai đoạn phát triển vượt trội. Đây là giai đoạn Mộc Châu
Milk phát triển vượt trội, đỉnh điểm đạt 2.800 con bò và sản xuất 3.200 tấn sữa.

Năm 1989 – 1990: Quyết định “Vượt rào”. Mộc Châu Milk đã áp dụng chính
sách khoán bò sữa về từng hộ dân, đã thành công với nhiều kết quả vượt trội, mô
hình khoán hộ được nhân rộng, đàn bò tăng mạnh về số lượng và chất lượng.

Năm 2001: Mộc Châu Milk thực hiện “Quỹ bảo hiểm vật nuôi” giúp người nông
dân yên tâm đầu tư sản xuất, tăng thêm đàn bò và mở rộng quy mô.

Năm 2003: Mộc Châu Milk xây dựng thành công Nhà máy chế biến sữa tiệt
trùng UHT đầu tiên vào năm 2003. Đồng thời, lần đầu tiên Công ty tổ chức Hội
thi “Hoa Hậu Bò Sữa” tại thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu,
tỉnh Sơn La. Đây là sự kiện tôn vinh ngành chăn nuôi bò sữa, đồng thời cũng là
ngày hội truyền thống với nét đẹp văn hóa độc đáo của mảnh đất Mộc Châu.

Năm 2005: Chuyển đổi sang Công ty cổ phần

Ngày 28/09/2004 Mộc Châu Milk bắt đầu chuyển đổi mô hình quản lý từ doanh
nghiệp nhà nước sang Công Ty Cổ Phần theo Quyết định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thông với vốn điều lệ khi cổ phần hóa là 7,1 tỷ đồng trong đó
Tổng Công ty Chăn nuôi Việt Nam (là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước tại
42
thời điểm đó) nắm giữ 51%. Bắt đầu từ năm 2005, Công ty CP Giống bò sữa
Mộc Châu chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La
cấp ngày 29/12/2004.

Năm 2010: Mộc Châu Milk khánh thành Trung tâm giống số 1 với quy mô 500
con.

Năm 2012: Mộc Châu Milk khánh thành Trung tâm giống số 2 với quy mô 1000
con.

Năm 2013: Mộc Châu Milk khánh thành Nhà máy thức ăn chăn nuôi tổng hợp
(TMR) đầu tiên ở Việt Nam đảm bảo nguồn thức ăn cho bò.

Năm 2014: Mộc Châu Milk khánh thành Trung tâm giống số 3 với quy mô 500
con.

Năm 2016: Nhà nước thoái vốn, Mộc Châu Milk cổ phần hóa thành công 100%.
Đồng thời, GTNfoods sở hữu 51% cổ phẩn Mộc Châu Milk.

Năm 2017: Mộc Châu Milk tập trung tái định vị thương hiệu vươn tầm thương
hiệu quốc gia, phát triển mạnh mẽ trên nền tảng lâu đời của mình. Hiện nay Mộc
Châu Milk đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty
cổ phần đăng ký thay đổi lần thứ 11 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La cấp
ngày 28/02/2020 với số vốn điều lệ là 668 tỷ đồng.

Năm 2019: Hợp tác Mộc Châu Milk – Vinamilk (Vinamilk mua công ty mẹ Sữa
Mộc Châu).

Ngày 19/12/2019, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) thông báo mua
xong 79,5 triệu cổ phiếu GTN của Công ty cổ phần GTNFoods, chính thức sở
hữu 75% vốn điều lệ của GTNFoods. Sau giao dịch, Vinamilk chính thức thành
công ty mẹ của GTNFoods, qua đó gián tiếp sở hữu 51% quyền biểu quyết tại
Sữa Mộc Châu. Đồng nghĩa với việc Mộc Châu Milk chính thức trở thành một
đơn vị thành viên của Vinamilk.

Năm 2020: Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu lọt Top 10 Công ty thực
phẩm uy tín năm 2020 - Nhóm ngành: Sữa và sản phẩm từ sữa theo đánh giá của
Vietnam Report.

43
Năm 2020: Niêm yết cổ phiếu trên sàn Upcom

Tháng 12/2020, Mộc Châu Milk chính thức niêm yết trên sàn Upcom với mã
chứng khoán MCM. Cũng trong năm này, Đại hội đồng cổ đông của Công ty đã
thông qua phương án phát hành cổ phần trong năm 2020 để tăng vốn điều lệ.
Như vậy, tại thời điểm này, trong ngành sữa chỉ có 02 công ty của Việt Nam
chính thức giao dịch trên sàn là Vinamilk (mã chứng khoán: VNM) và Mộc
Châu Milk (mã chứng khoán: MCM).

Nguồn: Mộc Châu Milk: Quá trình phát


triển của thương hiệu sữa nội địa lâu đời nhất Việt Nam (thitruongbiz.vn)

*Cơ cấu tổ chức công ty


44
Nguồn:https:cơ cấu tổ chức mộc châu - Bing images

*Logo công ty
45
*Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
STT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
46
1 Tổng doanh thu(tỷ ~2.800 ~2900 ~3100
đồng)
2 Tổng lợi nhuận sau ~280 ~320 ~347
thuế(tỷ đồng)

Chart Title
3,500,000,000,000

3,000,000,000,000

2,500,000,000,000

2,000,000,000,000

1,500,000,000,000

1,000,000,000,000

500,000,000,000

0
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Tổng doanh thu ( tỷ đồng) Tổng lợi nhuận sau thuế ( tỷ đồng )

Nguồn:MCM: CTCP Giống Bò sữa Mộc Châu - MCMI - Tải tài liệu |
VietstockFinance

*Lượng nguồn nhân lực của công ty


Năm Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
47
Tổng lao 821 802 797
động(người)

Nguồn:MCM_Baocaothuongnien_2022.pdf (vietstock.vn)

3.3 Phân tích nguồn lực chính của công ty


3.3.1 Quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn vốn
Bảng 3.4 Quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần giống bò
sữa Mộc Châu

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


1.Tài sản ngắn
1035 2218 2123
hạn (Tỷ đồng)
2.Tài sản dài hạn 186 268 332
48
(Tỷ đồng)
Tổng tài sản 1221 2486 2455
3.Nợ phải trả
310 313 245
(Tỷ đồng)
a.Nợ ngắn hạn 250 289 238
b.Nợ dài hạn 60 24 6.9
4. Vốn chủ sở
912 2173 2210
hữu (Tỷ đồng)
Tổng nguồn vốn 1532 2799 2700

Nhận xét:
+ Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2020 đạt 1035 tỷ đồng, đến năm 2021 giảm
2218 tỷ đồng so với năm 2020 và tiếp đó đến năm 2022 thì TSNH của công ty
vẫn tiếp tục giảm 2123 tỷ đồng so với năm 2021.
+ Tài sản dài hạn của công ty GTA tăng từ năm 2020 đến 2022 là 186 tỷ đồng
+ Nợ phải trả từ năm 2020 là 310 tỷ đồng đến năm 2022 giảm 245 tỷ đồng .
+ Vốn chủ sở hữu giai đoạn 2020 đến năm 2022 ta thấy được không có sự thay
đổi nhiều nhưng vẫn có xu hướng giảm

3.3.2. Phân tích hiệu quả khai thác nguồn lực tài chính của công ty
49
Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu làm cơ sở đánh giá hiệu quả khai thác nguồn lực
tài chính của công ty
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
1.Hệ số thanh toán ngắn hạn
4.133 7.7 8.9
(TSNH/ Nợ ngắn hạn)
2.Tổng số Nợ/ Vốn chủ sở hữu 310 0.2 0.11
3. ROA- Tỷ suất Lợi nhuận sau
0.23 0.13 0.15
thuế/ tổng tài sản (%)
4. ROE- Tỷ suất Lợi nhuận sau
0.3 0.15 0.16
thuế/ Vốn chủ sở hữu (%)
5. Hệ số nợ = Nợ phải trả/ Tổng
3 0.13 0.11
nguồn vốn
6. Hệ số tài trợ = Vốn chủ sở hữu/
0.7 0.9 0.9
Tổng nguồn vốn

3.4 Phân tích đánh giá các nguồn lực khác của công ty
Tìm kiếm dữ liệu và phân tích điểm mạnh yếu về : hệ thóng nhà máy ,
Hệ thông s kênh phân phối, hệ thống trang trai , dây chuyền công nghệ
, máy móc thiết bị , dự án thực hiện
*hệ thống nhà máy
Nhà máy sản xuất sữa:
– Tổ chức sản xuất và kiểm soát định mức các sản phẩm theo kế hoạch
Công ty giao; đảm bảo số lượng, chất lượng và thời gian quy định.
– Quản lý, sử dụng toàn bộ tài sản: cơ sở hạ tầng, nhà xưởng kho tàng, máy
móc thiết bị, trang thiết bị về các vấn đề sử dụng, bảo trì bảo dưỡng, tiêu
hao năng lượng, hiệu suất sử dụng … Chịu trách nhiệm về an toàn lao
động; an toàn thực phẩm; các quy định về môi trường; phòng chống cháy
nổ và phòng cháy chữa cháy tại Nhà máy.
– Triển khai và kiểm soát việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo
các tiêu chuẩn mà Công ty áp dụng.
– Đảm bảo an ninh trật tự trong Nhà máy, thực hiện tốt công tác phòng
chống cháy nổ.Nhà máy sản xuất sữa:
50
– Tổ chức sản xuất và kiểm soát định mức các sản phẩm theo kế hoạch
Công ty giao; đảm bảo số lượng, chất lượng và thời gian quy định.
– Quản lý, sử dụng toàn bộ tài sản: cơ sở hạ tầng, nhà xưởng kho tàng,
máy móc thiết bị, trang thiết bị về các vấn đề sử dụng, bảo trì bảo dưỡng,
tiêu hao năng lượng, hiệu suất sử dụng … Chịu trách nhiệm về an toàn lao
động; an toàn thực phẩm; các quy định về môi trường; phòng chống cháy
nổ và phòng cháy chữa cháy tại Nhà máy.
– Triển khai và kiểm soát việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo
các tiêu chuẩn mà Công ty áp dụng.
– Đảm bảo an ninh trật tự trong Nhà máy, thực hiện tốt công tác phòng
chống cháy nổ.

Nguồn: MCM_Baocaothuongnien_2020.pdf (vietstock.vn)


*Hệ thống kênh phân phối
Mộc Châu Milk hiện sở hữu hệ thống phân phối rộng khắp trên toàn quốc, phân
phối sản phẩm tại hơn 60.000 điểm bán lẻ, hệ thống các siêu thị và cửa hàng tiện
lợi, hệ thống khách sạn, nhà hàng và quán cafe trên cả nước.

51
Nguồn:Hệ thống phân phối | Mộc Châu Milk Thiên Đường Sữa Mộc Châu Thảo
Nguyên Xanh, Sữa Mát Lành (mcmilk.com.vn)

Nhận xét: Với lợi thế sở hữu mô hình nông hộ bền vững và chuỗi sản xuất khép
kín, Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu (Mộc Châu Milk) được đánh giá
là có nhiều cơ hội để tăng trưởng, trong bối cảnh dư địa tăng trưởng ngành sữa
về dài hạn khá tích cực.

*hệ thống trang trại

Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu hiện nay liên kết với hơn 600 hộ gia
đình, hơn 20.000 con bò sữa với ước tính khoảng 200 tấn sữa/ ngày. Đây là một
nguồn cung cấp sữa lớn cho cả nước.

Những trang trại bò sữa được xây dựng với quy mô, đảm bảo một quy trình sản
xuất sữa bò đúng tiêu chuẩn, chất lượng và an toàn.

52
Nguồn:hệ thống trang trại sản xuất sữa của nông trại mộc châu - Bing images

*dây truyền công nghệ


Mộc Châu Milk hiện có hai nhà máy với dây chuyền chế biến hiện đại từ
tập đoàn Tetra Pak (Thuỵ Điển) với năng lực sản xuất hơn 230 tấn sữa mỗi
ngày, cho ra các sản phẩm sữa sạch.Tiếp đó, các chuyên gia sẽ lấy mẫu của
tất cả các bình sữa để kiểm tra các chỉ tiêu như nhiệt độ, hàm lượng chất
khô, chất béo, tỷ lệ vi sinh… trong sữa.

53
nguồn:Mộc Châu Milk: Ưu thế từ chuỗi sản xuất khép kín | Mộc Châu Milk Thiên
Đường Sữa Mộc Châu Thảo Nguyên Xanh, Sữa Mát Lành (mcmilk.com.vn)
54
3.5 các hoạt động của ban điều hành
-Thông qua các nội dung báo cáo của HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban điều hành về
tình hình hoạt động và sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2021

- Thông qua Báo cáo tài chính 2020 đã được kiểm toán;

- Thông qua các tờ trình tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2021; Chuẩn bị tổ chức
ĐHĐCĐ thường niên năm 2021 vào ngày 20/03/2021; Triển khai thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2021;

- Thông qua Báo cáo tài chính Quý 1, Quý 2, Quý 3 và Quý 4 năm 2021.

-Thông qua tờ trình về việc từ nhiệm chức vụ thành viên Hội đồng quản trị của
ông Phan Minh Tiên và bầu bổ sung ông Nguyễn Quang Trí để trong ĐHĐCĐ
bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.

-Phê duyệt các giao dịch, nội dung thuộc thẩm quyền của HĐQT

Nguồn:MCM_Baocaothuongnien_2021.pdf (vietstock.vn)

Nhận xét:

Điểm mạnh: Với lợi thế sở hữu mô hình nông hộ bền vững và chuỗi sản xuất
khép kín, Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu (Mộc Châu Milk) được
đánh giá là có nhiều cơ hội để tăng trưởng, trong bối cảnh dư địa tăng trưởng
ngành sữa về dài hạn khá tích cực.

55
3.6 Điểm mạnh,điểm yếu của công ty

*Điểm mạnh
S1:Thương hiệu có uy tín

S2: Danh mục sản phẩm đa dạng

S3:Ứng dụng công nghệ cao

S4:Tiềm lực tài chính lớn mạnh

S5:Hệ thống phân phối đồ sữa

S6:Ứng dụng công nghệ cao trong dây truyền sản xuất sữ

S7:Quản lí minh bạch,tỉ xuất doanh thu cao

S8:Mạng lưới phân phối rộng

S9:Lịch sử hình thành lâu đời

S10:Nhiều giải thưởng cao quý

*Điểm yếu

W1:Chủ yếu tập trung vào thị trường trong nước

W2:Hoạt động marketing chưa nổi bật

W3:Hình thức sản phẩm chưa bắt mắt

W4:Phụ thuộc vào nguyên liệu nước ngoài

W5:Nhiều yếu tố ảnh hưởng tới doanh thu


56
W6:Chưa tự chủ được nguồn cung cấp nguyên liệu

W7:Dịch vụ chăm sóc khách hàng chưa tốt

W8: Chưa lường trước được khó khăn và thử thách

W9: Chi phí cao hơn đối thủ cạnh tranh

W10: Những phương tiện sản xuất lỗi thời

4.1. Xây dựng SWOT áp dụng cho công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu
Cơ hội (O) Thách thức (T)
Cơ hội: Thách thức:
O1:Các chính sách ưu đãi T1:Nền kinh tế chưa ổn
của chính phủ về ngành sữa định
O2:Thị trường Việt Nam T2:Sữa ngoại đang thao
phát triển do thu nhập người túng thị trường Việt
dân nâng cao Nam
O3: Lượng khách hàng tiềm
T3:Thị trường xuất khẩu
năng cao và có nhu cầu lớn
tiềm ẩn rủi ro chính trị
O4:Gia nhập WTO:mở rộng T4:Thiếu trình độ kĩ
thị trường,học hỏi kinh thuật chuyên nghiệp và
nghiệm hoạt động đồng bộ cung
O5:Quan hệ bền vững với cấp nguyên liệu trong
các đối tác nước
O6: Nhu cầu tiêu thụ sữa T5:Tâm lí sính ngoại
của người Việt tăng cao của người Việt tác động
tiêu cực đến số lượng
O7:Chính sách hỗ trợ của
tiêu thụ các sản phẩm
nhà nước.
sữa ở Việt Nam
O8:Thị trường xuất khẩu T6: Vấn đề an toàn vệ
tiềm năng. sinh thực phẩm cũng
O9:Sức đầu tư vào thị ảnh hưởng đến tâm lí
trường ngày càng cao cao của người tiêu dùng
57
O10:Nền kinh tế phục hồi T7: Thiếu nhân công
nhanh chóng sau đại dịch T8: Chiến lược
Covid-19. Marketing còn yếu.
T9: Giải ngân vốn đầu
Thách thức: tư còn chậm
T1:Nền kinh tế chưa ổn
T10: Sức ép từ các sản
định
phẩm thay thế.
T2:Sữa ngoại đang thao
túng thị trường Việt Nam
T3:Thị trường xuất khẩu
tiềm ẩn rủi ro chính trị
T4:Thiếu trình độ kĩ thuật
chuyên nghiệp và hoạt
động đồng bộ cung cấp
nguyên liệu trong nước
T5:Tâm lí sính ngoại của
người Việt tác động tiêu
cực đến số lượng tiêu thụ
các sản phẩm sữa ở Việt
Nam
T6: Vấn đề an toàn vệ
sinh thực phẩm cũng ảnh
hưởng đến tâm lí của
người tiêu dùng
T7: Thiếu nhân công
T8: Chiến lược Marketing
còn yếu.
T9: Giải ngân vốn đầu tư
còn chậm
T10: Sức ép từ các sản
phẩm thay thế.

58
Điểm mạnh (S) Chiến lược SO Chiến lược ST
Điểm mạnh
S1:Thương hiệu có uy tín

S2: Danh mục sản phẩm đa dạng

S3:Ứng dụng công nghệ cao

S4:Tiềm lực tài chính lớn mạnh Chiến lược mở rộng và phát Chiến lược đa dạng hóa
triển thị trường và tạo sự khác biệt dịch
S5:Hệ thống phân phối đồ sữa
vụ
S6:Ứng dụng công nghệ cao trong
dây truyền sản xuất sữ

S7:Quản lí minh bạch,tỉ xuất


doanh thu cao

S8:Mạng lưới phân phối rộng

S9:Lịch sử hình thành lâu đời

S10:Nhiều giải thưởng cao quý

Điểm yếu (W) Chiến lược WO Chiến lược WT

*Điểm yếu

59
W1:Chủ yếu tập trung vào thị
trường trong nước Chiến lược tái cấu trúc bộ Chiến lược nâng cao dịch
máy sản xuất vụ khách hàng
W2:Hoạt động marketing chưa
nổi bật

W3:Hình thức sản phẩm chưa


bắt mắt

W4:Phụ thuộc vào nguyên liệu


nước ngoài

W5:Nhiều yếu tố ảnh hưởng tới


doanh thu

W6:Chưa tự chủ được nguồn


cung cấp nguyên liệu

W7:Dịch vụ chăm sóc khách


hàng chưa tốt

W8: Chưa lường trước được


khó khăn và thử thách

W9: Chi phí cao hơn đối thủ


cạnh tranh

W10: Những phương tiện sản


xuất lỗi thời

60
61

You might also like