You are on page 1of 13

2.1.

Giới thiệu công ty TNHH Procter & Gamble Việt Nam ( trực thuộc sản
phẩm dầu gội Pantene)
2.1.1. Thông tin chung
Tên công ty: CÔNG TY TNHH PROCTER & GAMBLE VIỆT NAM (P&G Việt
Nam) là một công ty con của tập đoàn Procter & Gamble (P&G) – tập đoàn đa
quốc gia hàng đầu thế giới về sản xuất và phân phối hàng tiêu dùng.
Công ty P&G Việt Nam chính thức thành lập: năm 1995
Thông tin pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0300192775 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 10/08/2001.
Mã số thuế: 3700232756
Số lượng nhân viên: ~2.300
Địa chỉ: 11 Floor, MPlaza, 39 Đ. Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh 700000
Trụ sở chính: Xã Bình Hòa-Thị xã Thuận An-Tỉnh Bình Dương
Thông tin pháp lý: Giấy phép thành lập doanh nghiệp số 1052/GP do Bộ Kế hoạch
và Đầu tư cấp ngày 23/11/1994.
Loại hình công ty: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Điện thoại: 84-3521-4555
Website: https://vn.pg.com/
Logo:

Hình 2.1: Logo công ty P&G


Nguồn: Tác giả tổng hợp
Sứ mệnh và tầm nhìn
Sứ mệnh
“ Vì một cuộc sống đẹp” P&G cam kết sẽ cung cấp những sản phẩm có
thương hiệu và dịch vụ có chấtlượng và giá trị ưu việt nhằm cải thiện đời sống của
người tiêu dùng toàn cầu.
Tầm nhìn
P&G luôn nổ lực trở thành một công dân tốt đóng góp cho sự phát triển của
đất nước và góp phần làm cho cuộc sống của người dân tốt đẹp hơn mỗi ngày. Các
hoạt động sản xuất và xây dựng công ty tại các quốc gia gắn liền với các mục tiêu
mà tập đoàn đã đặt ra
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất và phân phối hàng tiêu dùng
Sản phẩm: Dầu gội Pantene, bao gồm các dòng sản phẩm chính như: Pantene Pro-
V, Pantene Hair Fall Control, Pantene Smooth & Silky, Pantene Lively Clean,
Pantene Nature Fusion,...
Bảng 2.1. Một số sản phẩm danh mục Dầu Gội
STT TÊN SẢN PHẨM HÌNH ẢNH

Dầu Gội Pantene Thanh Lọc


1
& Cấp Ẩm
Dầu Gội Pantene Micellar
2
Nước Hoa Hồng

Dầu Gội Micellar Thải Độc


3
Và Cấp Ẩm

Dầu Gội Pantene Suôn Mượt


4
Óng Ả

Dầu Gội Pantene Ngăn Rụng


5
Tóc
Dầu Gội Pantene Phục Hồi
6
Hư Tổn

7 Dầu Gội Trị Gàu Pantene

Dầu Gội Pantene Dưỡng Ẩm


8
Tóc Mỗi Ngày

Nguồn: Danh mục sản phẩm Pantene


Bảng 2.2. Một số sản phẩm danh mục Dầu Xả
STT TÊN SẢN PHẨM HÌNH ẢNH

Dầu Xả Micellar Thanh Lọc


1
& Làm Sạch
2 Dầu Xả Pantene Micellar
Nước Hoa Hồng

Dầu Xả Micellar Thanh Lọc


3
Và Cấp Ẩm

Dầu Xả Pantene Suôn Mượt


4
Óng Ả

Dầu Xả Pantene Ngăn Rụng


5
Tóc Kèm
6 Dầu Xả Pantene Phục Hồi Hư

Nguồn: Danh mục sản phẩm Pantene


Bảng 2.3. Một số sản phẩm danh mục Kem Xả Dưỡng
STT TÊN SẢN PHẨM HÌNH ẢNH

Dầu Xả Đậm Đặc Với Serum


1 Pantene Keratin 3 Phút Diệu
Kỳ Siêu Dưỡng Chất

Dầu Xả Đậm Đặc Với Serum


Biotin 3 Phút Diệu Kỳ Siêu
2
Dưỡng Chất Cho Mái Tóc
Chắc Khỏe

Dầu Xả Đậm Đặc Với Serum


3 Collagen 3 Phút Diệu Kỳ
Siêu Dưỡng Chất

Nguồn: Danh mục sản phẩm Pantene


Một số chiến dịch nổi bật:
Chiến dịch "Pantene - Mái Tóc Tỏa Sáng": Chiến dịch được triển khai vào năm
2021, tập trung vào việc truyền tải thông điệp về sự tự tin và vẻ đẹp của mái tóc.
Chiến dịch đã thu hút được sự tham gia của nhiều người nổi tiếng và KOLs, tạo
nên hiệu ứng lan tỏa mạnh mẽ trên mạng xã hội.
Chương trình "Pantene - Mua 1 Tặng 1": Chương trình được triển khai thường
xuyên tại các cửa hàng bán lẻ, nhằm kích thích nhu cầu mua sắm được nhiều sản
phẩm hơn.
Hoạt động sampling: Pantene thường xuyên tổ chức các hoạt động sampling tại các
trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí,... để giới thiệu sản phẩm đến khách
hàng.
Pantene Hair Bar: Pantene tổ chức các buổi "Pantene Hair Bar" tại các trung tâm
thương mại để khách hàng có thể trải nghiệm miễn phí các dịch vụ chăm sóc tóc
như cắt tóc, uốn tóc, duỗi tóc,..
Pantene Beauty Truck: Pantene tổ chức các hoạt động "Pantene Beauty Truck" di
động tại các khu vực đông dân cư để khách hàng có thể trải nghiệm sản phẩm và
nhận quà tặng.
Chương trình "Pantene - Chuyên gia chăm sóc tóc": Pantene tổ chức các chương
trình "Pantene - Chuyên gia chăm sóc tóc" để tư vấn miễn phí cho khách hàng về
cách chăm sóc tóc.
Hoạt động marketing trực tiếp của dầu gội Pantene
Kênh bán hàng: cửa hàng tạp hóa, các siêu thị lớn ( Big C, Coopmart, Vinmart,
Aeon,...), bán hàng online và các sàn thương mại điện tử ( Shoppe, Lazada, Tiki,..)
Hoạt động khuyến mãi: giảm giá, mua 1 tặng 1, tặng quà tặng
Hoạt động tiếp thi tại điểm bán: Sampling, tư vấn sản phẩm, trưng bày sản phẩm
Marketing qua tin nhắn SMS, email, mạng xã hội như fanpage facebook và
Instagram
2.1.2. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức P&G Việt Nam
Nguồn: trích tài liệu nội bộ của P&G
2.2. Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.1 : So sánh chênh lệch quy mô tài sản (2020-2023)
Đơn vị tính: tỷ USD
Chi 2020 2021 2022 2023
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch
tiêu năm năm năm
2021/2020 2022/2021 2023/2022
Tuyệt Tương Tuyệt Tương Tuyệ Tương
đối đối(%) đối đối(%) t đối đối(%)
Tổng 120700 119307 117208 120829 (1393) 1,1 (2099) 1,8 3621 3
tài
sản
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Đơn vị : tỷ USD
122000

121000

120000

119000

118000

117000

116000

115000
Tổng tài sản Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện sự biến động tổng tài sản (2020-2023)
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Nhận xét:
Nguyên nhân dẫn đến tổng tài sản giảm nhưng không đáng kể qua các năm
và tính đến năm 2023 tổng tài sản tăng trở lại là vì ảnh hưởng của dịch Covid-19
bùng phát, nhu cầu sử dụng các mặt hàng tiêu dùng như chăm sóc sức khỏe, sức
đẹp giảm. Nhưng đến 2023, sau cuộc khủng hoảng thì những mặt hàng trên đã phát
triển rõ rệt do nhu cầu chăm sóc bản thân cao hơn của con người.
Dựa vào bảng 2.2, tổng tài sản công ty từ năm 2020 đến 2021 giảm 1393 ( tỷ
USD) tương đương mức giảm là 1,1%. Nguyên nhân do sự giảm về mức cung cầu
mặt hàng tiêu dùng trong thời gian dịch Covid-19 bùng phát.
Từ giai đoạn năm 2021 đến 2022, tổng tài sản giảm 2099 (tỷ USD) tương
đương mức giảm gần bằng 1,8%. Nguyên nhân là do giai đoạn này dịch chưa được
kiểm soát chặt chẽ và nền kinh tế bị suy thoái nặng nề,dẫn đến lạm phát đó lầ
những lí do ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu mua và sử dụng sản phẩm tiêu dùng.
Giai đoạn năm 2020 đến 2023, tổng tài sản tăng 3621 ( tỷ USD) tương
đương mức tăng là 3%. Nguyên nhân tăng là do kết thúc đại dịch thì từ nhu cầu
của người tiêu dùng, thói quen mua sắm đến chi phí kinh doanh đều có sự thay đổi
mạnh mẽ và việc ý thức chăm sóc bản thân tốt hơn. Đó là động lực kinh doanh
được thay đổi dựa trên trình điều khiển toàn cầu.
Bảng 2.2: So sánh chênh lệch tổng nguồn vốn (2020-2023)
Đơn vị tính: tỷ USD
Chỉ 2020 2021 2022 2023 Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch
tiêu năm năm năm
2021/2020 2022/2021 2023/2022
Tuyệt Tươn Tuyệt Tươn Tuyệt Tương
đối g đối đối g đối đối đối
(%) (%) (%)
Tổng 71880 74518 73764 74430 2638 3,6 (754) 1 666 0,9
nợ
phải
trả

Vốn 48829 48013 47065 45421 (818) 1.7 (948) 0.2 (1644) 3,4
chủ
sở
hữu
Tổng 120709 12253 120829 11985 1822 1,6 (1702) 1.4 (978) 0.8
nguồ 1 1
n vốn
Nguồn: Tác giả phân tích
140000
Đơn vị: tỷ USD

120000

100000

80000

60000

40000

20000

0
2020 2021 2022 2023

Tổng nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện sự biến động cơ cấu nguồn vốn (2020-2023)
Nguồn: Tác giả phân tích
Nhận xét:
Nợ phải trả: Từ giai đoạn năm 2020 đến năm 2023, tổng nợ phải trả tăng
2638 (tỷ USD) tương ứng với tăng 3,6%. Năm 2021 đến năm 2023, tổng nợ phải
trả giảm 754 (tỷ USD) tương đương giảm 1%. Năm 2022 đến năm 2023, tổng nợ
phải trả tăng 666 (tỷ USD) tương đương với tăng 0,9%.
Vốn chủ sở hữu: : Từ giai đoạn năm 2020 đến năm 2023, vốn chủ sở hữu
giảm 888 (tỷ USD) tương ứng với giảm 1,7%. Năm 2021 đến năm 2023, vốn chủ
sở hữu giảm 948 (tỷ USD) tương đương giảm 0,2%. Năm 2022 đến năm 2023, vốn
chủ sở hữu giảm (tỷ USD) tương đương với tăng 0,9%.
Tổng nguồn vốn: Từ giai đoạn năm 2020 đến năm 2023, tổng nguồn vốn
tăng 1822 (tỷ USD) tương ứng với tăng 1,6%. Năm 2021 đến năm 2023, tổng
nguồn vốn giảm 1702 (tỷ USD) tương đương giảm 1,4%. Năm 2022 đến năm
2023, tổng nguồn vốn giảm 978 (tỷ USD) tương đương với giảm 0,8%.
Nguyên nhân chủ yếu của những biến động trên là do sự biến động về kinh
tế, kinh tế suy thái rõ rệt do ảnh hưởng quá lớn của đại dịch Covid-19, cùng với
chiến tranh vũ trang của một số nước từ Châu Âu và Châu Á. Vì vậy, đều đó cũng
ảnh hưởng đến doanh nghiệp rất nhiều và biến đổi liên tục, lạm phát tăng kéo dài
dẫn đến sức mua giảm thì nguồn vốn cũng giảm.
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh (2020-2023)
Đơn vị tính: USD
Chỉ 2020 2021 2022 2023
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch
tiêu năm năm năm
2020/2021 2021/2022 2022/2023
Tuyệ Tương Tuyệ Tương Tuyệ Tương
t đối đối t đối đối t đối đối
(%) (%) (%)
Tổng 70950 76118 80187 82006 5168 7,3 4069 5,3 1819 2,3
doan
h thu
Tổng 54090 57325 61493 62949 3235 6 4168 7,3 1000 1,6
chi
phí
Lợi
nhuậ
n sau
thuế
Lợi
nhuậ
n
trước
thuế
Đơn vị: tỷ USD
90000

80000

70000

60000

50000

40000

30000

20000

10000

0
2020 2021 2022 2023

Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế

Nguồn:Tác giả tổng hợp


Nhận xét:
Tổng doanh thu: Từ giai đoạn 2020-2021, tổng doanh thu tăng 5168 (tỷ
USD) tương ứng tăng 7,3%. Giai đoạn 2021-2022, tổng doanh thu tăng 4069 (tỷ
USD) tương ứng tăng 5,3%. Giai đoạn 20222-2023, tổng doanh thu tăng 1819 (tỷ
USD) tương ứng tăng 2,3%(tỷ USD).
Tổng chi phí: Từ giai đoạn 2020-2021, tổng chi phí tăng 3235(tỷ USD)
tương ứng với tăng 6%. Giai đoạn 2021-2022, tổng chi phí tăng 4168 (tỷ USD)
tương ứng với tăng 7,3%. Giai đoạn 20222-2023, tổng chi phí tăng 1000 (tỷ USD)
tương ứng với tăng 1.6%
Từ đó, ta thấy được tổng doanh thu và tổng chi phí tăng nguyên nhân là do
nhu cầu tiêu thụ của thị trường ngành chăm sóc sức khỏe- sắc đẹp ngày càng tăng.

You might also like