Professional Documents
Culture Documents
GIỚI THIỆU CTY PG
GIỚI THIỆU CTY PG
Giới thiệu công ty TNHH Procter & Gamble Việt Nam ( trực thuộc sản
phẩm dầu gội Pantene)
2.1.1. Thông tin chung
Tên công ty: CÔNG TY TNHH PROCTER & GAMBLE VIỆT NAM (P&G Việt
Nam) là một công ty con của tập đoàn Procter & Gamble (P&G) – tập đoàn đa
quốc gia hàng đầu thế giới về sản xuất và phân phối hàng tiêu dùng.
Công ty P&G Việt Nam chính thức thành lập: năm 1995
Thông tin pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0300192775 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 10/08/2001.
Mã số thuế: 3700232756
Số lượng nhân viên: ~2.300
Địa chỉ: 11 Floor, MPlaza, 39 Đ. Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh 700000
Trụ sở chính: Xã Bình Hòa-Thị xã Thuận An-Tỉnh Bình Dương
Thông tin pháp lý: Giấy phép thành lập doanh nghiệp số 1052/GP do Bộ Kế hoạch
và Đầu tư cấp ngày 23/11/1994.
Loại hình công ty: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Điện thoại: 84-3521-4555
Website: https://vn.pg.com/
Logo:
121000
120000
119000
118000
117000
116000
115000
Tổng tài sản Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện sự biến động tổng tài sản (2020-2023)
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Nhận xét:
Nguyên nhân dẫn đến tổng tài sản giảm nhưng không đáng kể qua các năm
và tính đến năm 2023 tổng tài sản tăng trở lại là vì ảnh hưởng của dịch Covid-19
bùng phát, nhu cầu sử dụng các mặt hàng tiêu dùng như chăm sóc sức khỏe, sức
đẹp giảm. Nhưng đến 2023, sau cuộc khủng hoảng thì những mặt hàng trên đã phát
triển rõ rệt do nhu cầu chăm sóc bản thân cao hơn của con người.
Dựa vào bảng 2.2, tổng tài sản công ty từ năm 2020 đến 2021 giảm 1393 ( tỷ
USD) tương đương mức giảm là 1,1%. Nguyên nhân do sự giảm về mức cung cầu
mặt hàng tiêu dùng trong thời gian dịch Covid-19 bùng phát.
Từ giai đoạn năm 2021 đến 2022, tổng tài sản giảm 2099 (tỷ USD) tương
đương mức giảm gần bằng 1,8%. Nguyên nhân là do giai đoạn này dịch chưa được
kiểm soát chặt chẽ và nền kinh tế bị suy thoái nặng nề,dẫn đến lạm phát đó lầ
những lí do ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu mua và sử dụng sản phẩm tiêu dùng.
Giai đoạn năm 2020 đến 2023, tổng tài sản tăng 3621 ( tỷ USD) tương
đương mức tăng là 3%. Nguyên nhân tăng là do kết thúc đại dịch thì từ nhu cầu
của người tiêu dùng, thói quen mua sắm đến chi phí kinh doanh đều có sự thay đổi
mạnh mẽ và việc ý thức chăm sóc bản thân tốt hơn. Đó là động lực kinh doanh
được thay đổi dựa trên trình điều khiển toàn cầu.
Bảng 2.2: So sánh chênh lệch tổng nguồn vốn (2020-2023)
Đơn vị tính: tỷ USD
Chỉ 2020 2021 2022 2023 Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch
tiêu năm năm năm
2021/2020 2022/2021 2023/2022
Tuyệt Tươn Tuyệt Tươn Tuyệt Tương
đối g đối đối g đối đối đối
(%) (%) (%)
Tổng 71880 74518 73764 74430 2638 3,6 (754) 1 666 0,9
nợ
phải
trả
Vốn 48829 48013 47065 45421 (818) 1.7 (948) 0.2 (1644) 3,4
chủ
sở
hữu
Tổng 120709 12253 120829 11985 1822 1,6 (1702) 1.4 (978) 0.8
nguồ 1 1
n vốn
Nguồn: Tác giả phân tích
140000
Đơn vị: tỷ USD
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
2020 2021 2022 2023
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện sự biến động cơ cấu nguồn vốn (2020-2023)
Nguồn: Tác giả phân tích
Nhận xét:
Nợ phải trả: Từ giai đoạn năm 2020 đến năm 2023, tổng nợ phải trả tăng
2638 (tỷ USD) tương ứng với tăng 3,6%. Năm 2021 đến năm 2023, tổng nợ phải
trả giảm 754 (tỷ USD) tương đương giảm 1%. Năm 2022 đến năm 2023, tổng nợ
phải trả tăng 666 (tỷ USD) tương đương với tăng 0,9%.
Vốn chủ sở hữu: : Từ giai đoạn năm 2020 đến năm 2023, vốn chủ sở hữu
giảm 888 (tỷ USD) tương ứng với giảm 1,7%. Năm 2021 đến năm 2023, vốn chủ
sở hữu giảm 948 (tỷ USD) tương đương giảm 0,2%. Năm 2022 đến năm 2023, vốn
chủ sở hữu giảm (tỷ USD) tương đương với tăng 0,9%.
Tổng nguồn vốn: Từ giai đoạn năm 2020 đến năm 2023, tổng nguồn vốn
tăng 1822 (tỷ USD) tương ứng với tăng 1,6%. Năm 2021 đến năm 2023, tổng
nguồn vốn giảm 1702 (tỷ USD) tương đương giảm 1,4%. Năm 2022 đến năm
2023, tổng nguồn vốn giảm 978 (tỷ USD) tương đương với giảm 0,8%.
Nguyên nhân chủ yếu của những biến động trên là do sự biến động về kinh
tế, kinh tế suy thái rõ rệt do ảnh hưởng quá lớn của đại dịch Covid-19, cùng với
chiến tranh vũ trang của một số nước từ Châu Âu và Châu Á. Vì vậy, đều đó cũng
ảnh hưởng đến doanh nghiệp rất nhiều và biến đổi liên tục, lạm phát tăng kéo dài
dẫn đến sức mua giảm thì nguồn vốn cũng giảm.
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh (2020-2023)
Đơn vị tính: USD
Chỉ 2020 2021 2022 2023
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch
tiêu năm năm năm
2020/2021 2021/2022 2022/2023
Tuyệ Tương Tuyệ Tương Tuyệ Tương
t đối đối t đối đối t đối đối
(%) (%) (%)
Tổng 70950 76118 80187 82006 5168 7,3 4069 5,3 1819 2,3
doan
h thu
Tổng 54090 57325 61493 62949 3235 6 4168 7,3 1000 1,6
chi
phí
Lợi
nhuậ
n sau
thuế
Lợi
nhuậ
n
trước
thuế
Đơn vị: tỷ USD
90000
80000
70000
60000
50000
40000
30000
20000
10000
0
2020 2021 2022 2023
Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế