You are on page 1of 19

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG


--o0o—

TIỂU LUẬN GIỮA KỲ


ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH 10 CHỈ TIÊU TRONG BCTC CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KIDO

Môn học : Phân tích kinh doanh


Lớp : PHANTICHKD.2
Sinh viên thực
A35213 Nguyễn Thanh Thúy
hiện:

A36691 Nghiêm Kiều Anh

A38232 Phùng Thị Ngọc


A38508 Đào Thanh Tâm
A39519 Trần Ngọc Thu
A39527 Phạm Thành Đạt

HÀ NỘI - 2022
BẢNG DANH SÁCH ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM

STT MSV HỌ VÀ TÊN ĐÁNH GIÁ

1
A35213 Nguyễn Thanh Thúy 100%

2
A36691 Nghiêm Kiều Anh 100%

3
A38508 Đào Thanh Tâm 100%

4
A39519 Trần Ngọc Thu 100%

5
A38232 Phùng Thị Ngọc 100%

6
A39527 Phạm Thành Đạt 100%
MỤC LỤC

Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2020-2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn KIDO. 2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................................................3
2. Các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................................5
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................................5
4. Giá vốn hàng bán............................................................................................................7
5. Lợi nhuận gộp về hàng bán và cung cấp dịch vụ........................................................8
6. Doanh thu hoạt động tài chính......................................................................................8
7. Chi phí tài chính...........................................................................................................10
8. Chi phí bán hàng..........................................................................................................11
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................................15
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh..............................................................17
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

PHẦN 2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

1
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2020-2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn KIDO

Chênh lệch
Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2020
Tương đối
Tuyệt đối
(%)
(A) (1) (2) (3)=(1)-(2) (4)=(3)/(2)

1. Doanh thu bán


hàng và cung cấp dịch 11,641,766,163,135 2,990,975,656,334 8,523,917,506,801
(2.89)
vụ

2. Các khoản giảm trừ


132,953,734,174 2,747,990,399 130,205,743,775 (47.38)
doanh thu

3. Doanh thu thuần về


bán hàng và cung cấp 11,508,839,428,961 3,115,100,665,935 8,393,738,763,026 (2,69)
dịch vụ

4. Giá vốn hàng bán 10,307,853,464,101 2,868,270,160,464 7,439,583,303,637 (2,59)

5. Lợi nhuận gộp về


bán hàng và cung cấp 1,200,985,964,860 247,218,225,471 (3,86)
953,767,739,389
dịch vụ

6. Doanh thu hoạt


172,232,697,235 478,620,260,246 306,387,563,011 (0,64)
động tài chính

2
Chênh lệch
Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2020
Tương đối
Tuyệt đối
(%)

7. Chi phí tài chính 151,982,947,219 99,034,987,883 52,947,959,336 (0,53)

8. Chi phí bán hàng 709,149,704,725 42,928,149,429 (15.52)


666,221,555,296

9. Chi phí quản lý


16.442.709.751 250.109.853.752 266,552,563,503 (1.07)
doanh nghiệp

10. Lợi nhuận thuần


từ hoạt động kinh 528,528,719,902 333,765,494,653 194,763,225,249 (0.58)
doanh
(Nguồn: BCTC năm 2020-2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn KIDO)

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu được ghi nhận thông qua
hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Năm 2021 doanh thu của Tập đoàn Kido là 11.641.766.163.135 VNĐ tăng 373%
so với năm 2020. Điều đó phản ánh tổng doanh thu bán hàng, các thành phẩm, bất động
sản đầu tư, các doanh thu có được nhờ sản xuất và mua bán, dịch vụ cùng các doanh thu
liên quan khác của doanh nghiệp tăng trưởng rất nhiều so với năm 2020.

Năm 2021 Năm 2020 Chênh lệch

Chỉ tiêu
Tỷ Tỷ Tương
Số tiền
trọng Số tiền trọng Tuyệt đối đối
(%) (%) (%)

3
1. Doanh
thu bán 11,641,766,163,135 100 2,990,848,656,334 99,99 8,650,917,506,801 89.25
hàng hóa

2. Doanh
thu cung
- - 127,000,000,000 0,01 (127,000,000,000) (1)
cấp dịch
vụ

Tổng 11,641,766,163,135 100 2,990,975,656,334 100 8,523,917,506,801 88.25

Đơn vị tính: VNĐ


Bảng 1.1. Cơ cấu tỉ trọng doanh thu
(Nguồn: BCTC năm 2020 - 2021 của Tập đoàn Kido)
Doanh thu công ty thu được qua các năm là doanh thu bán hàng hóa và doanh thu
cung cấp dịch vụ. Nhưng doanh thu hoạt động kinh doanh chủ yếu là doanh thu bán hang
hóa chiếm 100% (2021) và 99.99% (2020). So với năm 2020 thì doanh thu bán hàng hóa
tăng mạnh 89.25%. Điều đó phản ánh tổng doanh thu bán hàng, các thành phẩm, các
doanh thu có được có phần phát triển mạnh mẽ hơn rất nhiều so với năm 2020. Nguyên
nhân là do công ty hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trong các lĩnh vực thực phẩm,
sản phẩm, nhu cầu thiết yếu hằng ngày,… Tập đoàn cũng chịu tác động trực tiếp do đại
dịch Covid – 19 trong thời gian qua. Trong năm 2021, dịch Covid – 19 vẫn tiếp tục diễn
biến phức tạp, các chính sách phòng chống dịch của Chính phủ, các hoạt động đi lại của
người dân dù có phần bị hạn chế nhưng vì lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty liên
quan đến thực phẩm nên doanh thu năm 2021 vẫn duy trì được và có xu hướng tăng
mạnh.

2. Các khoản giảm trừ doanh thu


Năm 2021 Năm 2020 Chênh lệch
Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Tuyệt đối Tương

4
trọng trọng đối
(%) (%) (%)

1. Chiếu
khấu thương (123.063.494.744) 92.56 (2.127.184.761) 77.41 (120,936,309,983) 56,85
mại

2. Hàng bán
(9.890.239.430) 7.44 (620.805.638) 22.59 (9,269,433,792) 14,93
bị trả lại

Tổng (132.953.734.174) 100 (2.747.990.399) 100 (130,205,743,775) 71,78

Đơn vị tính: VNĐ

Bảng 2.1. Cơ cấu tỉ trọng các khoản giảm trừ doanh thu
(Nguồn: BCTC năm 2020 - 2021 của Tập đoàn Kido)
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bị trả lại và doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Năm
2021, các khoản giảm trừ doanh thu của Tập đoàn Kido là (132.953.734.174) VNĐ tăng
(130,205,743,775) VNĐ tương đương 71,78% so với năm 2020. Điều này làm cho doanh
thu thuần của doanh nghiệp tăng lên đáng kể, chiếu khấu thương mại, hàng bán bị trả lại
đều tăng. Doanh nghiệp tăng chiết khấu thương mại nên thu hút được khách hang hơn,
doanh số bán hàng cũng tăng lên đáng kể, hàng bán bị trả lại cho thấy sản phẩm của
doanh nghiệp đạt chất lượng nên hang bán bị trả lại có xu hướng giảm trong kỳ này.
Có thể thấy, tỷ trọng hàng bán bị trả lại năm 2021 chiếm 7,44%, ít nhất trong các
khoản giảm trừ doanh thu. Vì vậy, doanh nghiệp đang có những chính sách, ưu đãi
khuyến khích khách hàng mua hàng hóa và sử dụng dịch vụ của mình. Các chiến lược của
tập đoàn đang trên đà phát triển, gỉam thiểu được tỷ lệ hàng hóa bị trả lại giúp doanh thu
bán hàng tăng cao như vậy.

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ


Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần và các khoản giảm trừ doanh thu là khoản thu được sau khi đã
khấu trừ tất cả các khoản giảm trừ như: thuế xuất nhập khẩu, giảm giá bán hàng, thuế tiêu
thụ đặc biệt, doanh thu bán hàng bị trả lại, các khoản chiết khấu thương mại và đây còn là
khoản doanh thu của doanh nghiệp thu trước thuế thu nhập.
5
Năm 2021 doanh thu thuần của Công ty cổ phần Tập đoàn Kido là
11,508,839,428,961 VND, tăng 8,393,738,763,026 VND tương đương 269% (tăng hơn
một nửa) so với năm 2020.
Điều đó phản ánh doanh thu từ hoạt động bán hàng, các hoạt động đầu tư, các
doanh thu có được từ hoạt động cung cấp dịch vụ, hàng hóa và các doanh thu khác của
doanh nghiệp tăng nhiều so với năm 2020. Trong năm 2021, mặc dù bị ảnh hưởng nặng
nề bởi dịch Covid-19 nhưng Công ty đã linh hoạt thay đổi bằng cách chuyển đổi mô hình
kinh doanh, sang hướng đảm nhận việc thực hiện phân phối, bán sản phẩm dầu ăn, kem,
bánh kẹo, cà phê và các sản phẩm thiết yếu khác ra trị trường qua tất cả các kênh bán
hàng trong ngoài nước. Điều này đã làm tăng khả năng tiêu thụ khi thực hiện giãn cách xã
hội. Bên cạnh ngành hàng mới, KDC đã ký thoả thuận với đối tác kinh doanh, triển khai
dự án bán lẻ theo chuỗi cửa hàng.

6
4. Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: VNĐ

Năm 2021 Năm 2020 Chênh lệch

Tỷ
Tỷ
Chỉ tiêu trọn Tương
trọng
Số tiền Số tiền g Tuyệt đối đối
(%)
(%) (%)

1. Giá vốn
của hàng đã 10,305,358,344,696 99,98 2,867,313,944,240 99.97 7,438,044,400,456 99,98
bán

2. Giá vốn
của thành
1,316,279,364 0,01 762,356,224 0,02 553,923,140 0,01
phẩm đã
huỷ

3. Dự phòng
(hoàn nhập)
giảm giá 1,178,840,041 0,01 193,860,000 0,01 984,980,041 0,01
hàng tồn
kho

Tổng 10,307,853,464,101 100 2,868,270,160,464 100 7,439,583,303,637 100

Bảng 4.1. Cơ cấu tỷ trọng giá vốn hàng bán


(Nguồn: BCTC năm 2021-2020 của Công ty cổ phần Tập đoàn Kido)
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra sản phẩm hay là giá trị của sản phẩm
được tiêu thụ trong một kỳ sản xuất cụ thể. Giá vốn hàng bán liên quan đến quá trình bán
hàng. Quá trình này bao gồm giá vốn hàng xuất kho, cho phí bán hàng, chi phí quản lý
của doanh nghiệp.

7
Năm 2021 giá vốn hàng bán của Công ty cổ phần Tập đoàn Kido là
10,307,853,464,101 VND, tăng 259% so với năm 2020. Điều đó phản ánh về tổng giá vốn
của hàng bán ra, các bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán ra,
các chi phí giảm giá hàng tồn kho đã tăng mạnh so với năm 2020. Nguyên nhân dẫn đến
việc tăng giá vốn hàng bán của Công ty là do chi phí đầu vào tăng cao như: chi phí của
các vật liệu sử dụng để tạo ra hàng hoá và chi phí lao động trực tiếp sử dụng để sản xuất.
Ngoài ra, doanh thu tăng nên giá vốn tăng tương ứng cho thấy Công ty kiểm soát chi phí
giá vốn hiệu quả hơn 2020. Như vậy, qua 2 năm 2020 và 2021 cho thấy việc Công ty cổ
phần Tập đoàn Kido đã ngày càng thành công trong việc quản lý chi phí cũng như triển
khai nhiều biện pháp để tối ưu hóa doanh thu.
5. Lợi nhuận gộp về hàng bán và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về hàng bán và cung cấp dịch vụ là chênh lệch giữa doanh thu
thuần (về bán hàng và cung cấp dịch vụ) với giá vốn hàng bán.
Năm 2021 lợi nhuận gộp của tập đoàn KIDO là 1,200,985,964,860 VNĐ
tăng 953.767.739.389 VNĐ tương đương 385,80%. Trong năm 2021, mặc dù bị
ảnh hưởng nặng nề bởi dịch Covid-19, nhưng Tập đoàn KIDO đã linh hoạt thay đổi
cách thức bán hàng phù hợp để tăng khả năng tiêu thụ khi thực hiện giãn cách xã
hội. trong điều kiện thị trường biến động mạnh, doanh nghiệp sẽ tiết giảm các chi
phí không cần thiết, cơ cấu lại thị trường để bù đắp sự tăng giá. Ngoài ra, để có
thêm lợi nhuận, công ty gia tăng kênh bán hàng, điểm phân phối, bổ sung các sản
phẩm mới tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng.
Nhờ sự hỗ trợ từ KIDO Group, TAC đã linh hoạt điều tiết mọi phương án
theo hướng thuận lợi nhất nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra, trong đó, đẩy mạnh sản
xuất, đầu tư máy móc thiết bị nhằm nâng cao công suất và chất lượng sản phẩm,
cũng như kết hợp với tập đoàn khai thác tối ưu hiệu quả chuỗi cung ứng, gia tăng
công suất sức chứa của các bồn để đảm bảo nguồn dự trữ cho sản xuất và chặt chẽ
trong công tác quản trị, đặc biệt là quản trị chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận.

6. Doanh thu hoạt động tài chính

Năm 2021 Năm 2020 Chênh lệch


Chỉ tiêu Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Tuyệt đối Tương

8
trọng trọng đối
(%) (%) (%)

1. Cổ tức và lợi
(361.033.834.023
nhuận được 104.541.609.000 60,70 465.575.443.023 97,27 (77,55)
)
chia

2. Lãi tiền gửi 43.241.014.077 25,11 4.274.703.084 0,89 38.966.310.993 911,56

3. Lãi chênh
lệch tỷ giá hối 24.450.074.158 14,20 8.701.149.667 1,82 15.748.924.491 181,00
đoái

4.Khác - 68.964.472 0,01 (68.964.472) (100)

(306.387.563.011
Tổng 172.232.697.235 100 478.620.260.246 100 915,01
)

Bảng 4.1. Cơ cấu tỷ trọng doanh thu hoạt động tài chính
(Nguồn: BCTC năm 2021-2020 của Công ty cổ phần Tập đoàn Kido)

Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty KIDO bao gồm Cổ tức và lợi nhuận
được chia, Lãi tiền gửi, lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2021 giảm 306.387.563.011 VNĐ so với năm
2020 tương đương giảm 915,01. Trong đó Cổ tức và lợi nhuận được chia giảm
361.033.834.023 VNĐ tương đương 77.55%, lãi tiền gửi của công ty tăng 38.966.310.993
VNĐ tương đương 911,56%. Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng 15.748.924.491 VNĐ
tương đương 181,00%.
Có thể thấy cổ tức và lợi nhuận lãi được chia của năm 2021 giảm so với năm 2022
tuy nhiên lãi tiền gửi và lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng so với năm 2020. Như vậy có
thể thấy doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp đang tăng lên, việc phát sinh
doanh thu hoạt động tài chính là yếu tố làm tăng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
Sự tăng trưởng của KIDO là do thị trường sôi động trở lại sau những đợt giãn cách kéo
dài. Tập đoàn cũng liên tục tung ra các sản phẩm mới để thu hút người tiêu dùng. Đáng
chú ý nhất là sự trở lại của KIDO trên thị trường bánh kẹo sau 6 năm vắng bóng và mở
9
loạt cửa hàng Offline trực thuộc chuỗi F&B Chuk Chuk vào chuỗi trung tâm thương mại
GO!, Big C và Tops Market.

7. Chi phí tài chính


Đơn vị tính: VND

Năm 2021 Năm 2020 Chênh lệch

Tỷ Tỷ Tương
Chỉ tiêu
Số tiền trọng Số tiền trọng Tuyệt đối đối
(%) (%) (%)

1. Chi phí lãi


123,125,859,596 81.01 69,922,848,453 70.60 53,203,011,143 76.09
vay

2. Dự phòng
giảm giá các 16,121,039,646 10.61 2,188,588,561 2.21 13,932,451,085 636.60
khoản đầu tư

3. Chi phí tài (14,187,502,89


12,736,047,977 8.38 26,923,550,869 27.19 (52.70)
chính khác 2)

Tổng 151,982,947,219 100.00 99,034,987,883 100.00 52,947,959,336 53.46

Bảng 7.1. Cơ cấu tỷ trọng chi phí tài chính


(Nguồn: BCTC năm 2020 - 2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kido)
Chi phí tài chính là khoản chi phí hoặc khoản lỗ được tạo ra từ các hoạt động đầu
tư tài chính. Chi phis tài chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kido bao gồm các khoản:
Chi phí lãi vay, Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư, Chi phí tài chính khác. Chi phí tài
chính năm 2021 là 151,982,947,219 VND tăng 52,947,959,336 VND so với chi phí tài
chính năm 2020, tương đương với tăng 53.46%.
Năm 2021, hoạt động chi phí lãi vay chiếm 123,125,859,596 VND tăng
53,203,011,143 VND so với năm 2020 tương đương với tăng 76.09%. Về tổng thể, chi
phí lãi vay chiếm chủ yếu trong tổng chi phí tài chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn

10
Kido. Cụ thể năm 2021 chi phí lãi vay chiếm 81.01% và chiếm tỷ trọng 70.60% trong
năm 2020. Nguyên nhân của sự tăng mạnh về chi phí lãi vay là do năm 2021, cùng với
nền kinh tế chung của thị trường, Kido cũng tập trung đẩy mạnh phục hồi sản xuất ở cả
công ty mẹ và các công ty con nhằm khôi phục những tổn thất nặng nề sau đại dịch, dẫn
đến việc công ty phải đi vay tài chính để tăng vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh và các khoản vay này chủ yếu đến từ các ngân hàng và việc phát hành trái
phiếu. Chi phí lãi vay rất quan trọng vì nếu nó quá cao, nó có thể cắt giảm đáng kể lợi
nhuận của công ty. Việc tăng lãi suất có thể gây tổn hại cho các doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp có nhiều khoản vay hoặc lớn hơn. Tuy nhiên, đối với Kido mức tăng
đối với chi phí lãi vay chiếm tỷ trọng rất nhỏ và các khoản vay này đều được sử dụng vào
hoạt động sản xuất của công ty nên có thể thấy chi phí lãi vay của Kido là hợp lí.
Bên cạnh đó, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư năm 2021 cũng tăng rất mạnh,
cụ thể năm 2021 là 16,121,039,646 VND tăng 13,932,451,085 VND so với 2020 tương
đương tăng 636.60%. Nguyên nhân tăng do năm 2021, Kido chủ yếu đầu tư vào các công
ty con và phải chịu ảnh hưởng của của các quy định giãn cách xã hội nên chuỗi cung ứng
bị đứt gãy, làm cho giá nguyên liệu đầu vào và giá cả hàng hóa, dịch vụ của công ty con
CTCP Dầu thực vật Tường An tăng cao dẫn đến việc dự phòng giảm giá đối với công ty
con này tăng gấp đôi so với năm 2020. Ngoài ra, năm 2021 Kido đầu tư thêm vào CTCP
Đầu tư Thương mại TTV với vốn đầu tư lên đến 40 tỷ đồng, do mới được đầu tư nên
Kido dành chi phí dự phòng giảm giá đầu tư cho công ty này cũng chiếm chủ yếu. Thêm
vào đó việc công ty TNHH MTV Thực phẩm Kido đang tạm ngừng hoạt động nên chi phí
dự phòng cho công ty con này cũng chiếm con số lớn tuy nhiên vẫn bằng 2020 nên không
góp phần vào sự chênh lệch chi phí giữa năm 2021 và 2020. Mặc dù thị trường chứng
khoán năm 2021 phát triển cực kì mạnh mẽ nhưng việc gặp rủi ro hoàn toàn có thể xảy ra
nên việc dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán của Kido cũng là một nguyên nhân làm
tăng dự phòng giảm giá các khoản đầu tư năm 2021 dẫn đến chi phí tài chính tăng theo.
Ngoài ra, các hoạt động tài chính khác của công ty cũng được Kido cắt giảm hợp lí
hơn để tập trung nguồn vốn vào việc hoạt động sản xuất dẫn đến chi phí tài chính khác
giảm hơn 1 nửa, cụ thể giảm 52.7% so với năm 2020 góp phần làm giảm chi phí tài chính
của công ty.

8. Chi phí bán hàng

11
Đơn vị tính: VND

Năm 2021 Năm 2020

Chỉ tiêu Tỷ Tỷ
Số tiền trọng Số tiền trọng
(%) (%)

Chi phí bán hàng 709,149,704,725 6.16 (42,928,149,429) 1.38

Doanh thu thuần 11,508,839,428,961 100.00 (3,115,100,665,935) 100.00

Bảng 8.1. Cơ cấu tỷ trọng chi phí bán hàng


(Nguồn: BCTC năm 2020 - 2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kido)
Tỷ trọng chi phí bán hàng /doanh thu thuần cho chúng ta biết được mức độ ảnh
hưởng của chi phí bán hàng lên doanh thu. Tỷ trọng chi phí bán hàng /doanh thu thuần
của công ty năm 2020 là 1.38% và năm 2021 tăng lên đạt 6.16% cho thấy chi phí bán
hàng đang ảnh hưởng đến doanh thu.

12
Năm 2021 Năm 2020 Chênh lệch

Tỷ Tỷ
Chỉ tiêu Tương
Số tiền trọng Số tiền trọng Tuyệt đối
đối (%)
(%) (%)

1. Lương
439,953,175,493 62.04 26,742,722,218 62.30 413,210,453,275 1545.13
nhân viên

2. Chi phí
101,861,030,817 14.36 - - 101,861,030,817 -
vận chuyển

3. Chi phí
67,389,872,939 9.50 - - 67,389,872,939 -
thưởng

4. Quảng
cáo và 60,300,028,720 8.50 9,480,775,824 22.09 50,819,252,896 536.02
khuyến mãi

5. Khác 39,645,596,756 5.59 6,704,651,387 15.62 32,940,945,369 491.31

Tổng 709,149,704,725 100.00 42,928,149,429 100.00 666,221,555,296 1551.95

Bảng 8.2 Cơ cấu tỷ trọng và so sánh chi tiết chi phí bán hàng
(Nguồn: BCTC năm 2020 - 2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kido)

Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ
hàng hóa. Chi phí bán hàng của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kido bao gồm: lương nhân
viên, chi phí vận chuyển, chi phí thưởng, quảng cáo và khuyến mãi, khác. Khoản mục
lương nhân viên chiếm tỷ trọng lớn nhất là 62.04% trong tổng chi phí bán hàng năm 2021
và trong năm 2020 chiếm 62.30%. Có thể thấy, chi phí lương nhân viên năm 2021 có tăng
cực kì mạnh so với năm 2020 cụ thể tăng 413,210,453,275 VND tương đương với tăng
1545.13%. Nguyên nhân của sự tăng đột biến này là do việc sản xuất kinh doanh đang
dần phực hồi và mở rộng nên việc thuê thêm nhân viên là điều thiết yếu. Nếu xét lương
nhân viên/tổng chi phí bán hàng thì tỷ trọng này của năm 2020 và 2021 gần như xấp xỉ
nhau. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang quản trị nhân lực tốt và khá ổn định.
Năm 2021, chi phí vẫn chuyển chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong tổng chi phí bán
hàng, chỉ xếp sau lương nhân viên cụ thể chiếm 14.36%, do các quy định giãn cách xã hội
đã được nới lỏng tuy nhiên chi phí đi lại, vận chuyển lại tăng cao hơn so với trước khi
dịch bệnh diễn ra. Bên cạnh đó, trong thời gian khó khăn, Kido cũng có những phần

13
thưởng cho nhân viên để vừa giúp cho gia đình họ vượt qua giai đoạn dịch bệnh khó khăn
cũng như tạo động lực làm việc cho nhân viên. Đó cũng là lí do chi phí thưởng trong năm
2021 chiếm đến 9.5% tổng chi phí bán hàng.
Bên cạnh đó, chi phí cho quảng cáo và khuyến mãi cũng tăng mạnh, cụ thể năm
2021 tăng 32,940,945,369 VND tương đương với tăng 536.02%. Mặc dù tăng mạnh
nhưng so tỷ trọng với tổng chi phí thì năm 2021 đặt 8.50% trong khi năm 2020 đạt
22.09%. Dựa vào đây có thể thấy Kido chưa thực sự chú trọng về việc sử dụng các công
cụ khuyến mãi và quảng cáo để kích thích nhu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp cần tập
trung hơn vào việc đưa ra những chiến lược marketing và truyền thông để kích thích
khách hàng nhằm tạo ra doanh thu và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp của mình.

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Cơ cấu tỷ trọng
Chênh lệch
(%)

Chi phí Năm 2021 Năm 2020


Tương
Năm Năm
Tuyệt đối đối
2021 2020
(%)

1. Lương
121,441,478,262 113,858,651,009 (738.57) 45,52 7,582,827,253 0.07
nhân viên

2. (Hoàn
nhập) dự
phòng các
(205,329,204,114) 62,625,073,473 1,248,76 25,04 (267,954,277,587) (4.28)
khoản
phải thu
khó đòi

3. Dịch vụ
mua 23,642,495,833 31,544,255,356 (143,79) 12,61 (7,901,759,523) (0.25)
ngoài

4. Phí
thuê và 30,459,033,317 25,730,446,493 (185,24) 10,29 4,728,586,824 0.18
bảo trì

14
Cơ cấu tỷ trọng
Chênh lệch
(%)

Chi phí Năm 2021 Năm 2020


Tương
Năm Năm
Tuyệt đối đối
2021 2020
(%)

5. Khấu
hao và 7,926,460,996 10,130,864,526 (48,21) 4,05 (2,204,403,530) (0.22)
hao mòn

6. Khác 5,417,025,955 6,220,562,895 (32,94) 2,49 (803,536,940) (0.13)

Tổng (16.442.709.751) 250.109.853.752 100.00 100.00 (266,552,563,503) (1.07)

Bảng 4.1. Cơ cấu tỷ trọng doanh thu hoạt động tài chính
(Nguồn: BCTC năm 2021-2020 của Công ty cổ phần Tập đoàn Kido)
Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí mà một doanh nghiệp phải bỏ ra để
vận hành hoạt động của mình trong hoạt động kinh doanh và sản xuất. Đây là khoản chi
phí mà người quản lý và người chủ doanh nghiệp luôn phải cân đối sao cho phù hợp nhất
với lợi nhuận doanh nghiệp của mình.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
như: lương nhân viên, trích lập dự phòng phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài,
dịch vụ mua ngoài, phí thuê và bảo trì và các khoản khác. Qua kết quả báo cáo kinh
doanh ta thấy tổng chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2021 của công ty là - 16.442.709.751
VND, giảm 266,552,563,503 VND so với năm 2020. Trong đó chi phí cho lương của nhân
viên chiếm tỷ trọng chủ yếu tăng một lượng 7,582,827,253 VND tương đương 0,07% so
với năm 2020. Điều này chứng tỏ Kido đã có sự đầu tư nhất định cho con người. Chi phí
dịch vụ mua ngoài giảm 7,901,759,523 VND tương đương 0,25%; các khoản chi phí khác
cũng giảm 803,536,940 VND tương đương 0,13% so với năm 2020. Chi phí trích lập dự
phòng phải thu khó đòi chiếm tỷ lệ lớn với 1,248,76% tương đương -267,954,277,587
VND trong năm 2021 đã cho thấy công ty cùng với các trung tâm phân phối theo dõi sát
sao các khoản nợ khó đòi và cùng lên kế hoạch thu hồi với lộ trình cụ thể. Điều đó chứng
tỏ Công ty Cổ phần Kido đã có chính sách chuẩn hóa quy trình làm việc, giảm thiểu các
chi phí không cần thiết, chú trọng, đầu tư đến con người, giảm thiểu các bước không cần
thiết làm tăng tính hiệu quả của quá trình thực hiện công việc.
15
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo và được tính toán dựa trên cơ sở tính toán khoản
chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh,
bao gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Năm 2021, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập
Đoàn Kido là 528,528,719,902 VND, tăng 194,763,225,249 VND so với năm 2020. Điều
này cho thấy Công ty Cổ phần Tập Đoàn Kido đang làm rất tốt cho việc kiểm soát các
khoản chi phí của hoạt động kinh doanh. Hoạt động kinh doanh khởi sắc nhờ công ty tăng
cường các hoạt động bán hàng vào kênh hiện đại (siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện
lợi…) và đầu tư công nghệ số thúc đẩy kênh bán hàng trực tuyến.

16

You might also like