You are on page 1of 4

1 Phân tích tình hình công nợ 2019-2020

1.1 Phân tích các khoản phải thu


Phân tích tổng quát tình hình các khoản phải thu của công ty Vietcap giai đoạn 2019-2020:
Số cuối năm Chênh lệch
2020 2019 2021/2020
Tài sản
Tỷ trọng (%) Tỷ lệ
Tiền Tiền Tỷ trọng (%) Tiền
(%)
1. Phải thu bán tài
200,8 77 - -
sản tài chính 200,8 100
2. Phải thu và dự thu
cổ tức, tiền lãi chưa 20,9 8 44,7 11,2
đến ngày nhân -23,8 -114
3. Phải thu phí dịch
14,8 6 7,6 2
vụ cung cấp 7,2 49
4. Trả trước cho
18,7 7 282,1 71,3
người bán -263,4 -1409
5. Dự phòng suy giảm
giá trị các khoảng (1,9) (1) (1,9) (0,5)
phải thu 0 0
6. Phải thu khác 5,9 2 63,3 16 -57,4 -973
Tổng 259,2 100 395,8 100 -136,6 -53
Nhận xét:
Tổng các khoảng phải thu trong năm 2020 đã giảm 136,6 tỷ đồg so với năm 2019, tương ứng với giảm
53%. Cụ thể:
 Phải thu bán tài sản tài chính tăng 200,8 tỷ đồng, tương ứng tăng 100%,
 Phải thu và dự thu cổ tức, tiền lãi chưa đến ngày nhận giảm 23,8 tỷ đồng, tương ứng giảm 114%,
 Phải thu phí dịch vụ cung cấp tăng 7,2 tỷ đồng, tương ứng tăng 49%
 Trả trước cho người bán giảm 263,4 tỷ đồng, tương ứng giảm 1409%
 Dự phòng suy giảm giá trị các khoảng phải thu không đổi
 Phải thu khác giảm 57,4 tỷ đồng, tương ứng giảm 973%.
Đề xuất cách giải quyết:
 Quyết định đưa ra các chính sách, chiết khấu phù hợp để có thể tăng thêm doanh thu cho doanh
nghiệp
 Có thể tăng doanh số bán hàng, hạn chế việc phát sinh những chi phí không cần thiết
 Cần phải làm công tác thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn ảnh hưởng đến tính liên
tục của hoạt động sản xuất kinh doanh

Phân tích các chỉ tiêu các khoản phải thu:


Chênh lệch
Chỉ tiêu 2020 2019
+/- %
Tổng tài sản 8382,4 7242,9 1139,5 14
Cách khoảng phải thu 259,2 395,8 -136,6 -53
Các khoản phải thu bình quân
327,7 213,1
(Tỷ đồng) 114,6 35
Doanh thu thuần ( tỷ đồng) 1207,6 1078,3 129,3 11
Vòng quay PTKH (vòng) 3,68 5,1 -1,42 -39
Kỳ thu tiền bình quân (ngày ) 97.83 70,5 27,33 28
Hệ số CKPT 0.03 0,05 -0,02 -67

Doanh thu thuần 2019= DT hoạt động – Chi phí hoạt động=1540,9-462,6=1078.3 ( Tỷ đồng)
Vòng quay PTKH2019= 1078,3/213,1= 5,1 (vòng)
Kỳ thu tiền bình quân2019=360/5,1=70.5 (Ngày)
Hệ số CKPT 2019= 395,8/7242,9=0.05

Doanh thu thuần2020=DT hoạt động – Chi phí hoạt động= 1729.6-522=1207.6 (tỷ đồng)
Vòng quay PTKH2020= 1207,6/327,7= 3.68 (vòng)
Kỳ thu tiền bình quân2020=360/3.68=97.83 (Ngày)
Hệ số CKPT 2020= 259,2/8382,4=0.03

Nhận Xét:
 Số vòng quay phải thu khách hàng cuối năm 2020 là 3.68 vòng giảm so với năm 2019 ( 5.1 vòng).
Số vòng quay giảm thể hiện khả năng thu tiền của doanh nghiệp tệ hơn so với năm trước.
 Kỳ thu tiền bình quân cuối năm 2020 là 97.83 ngày nhiều hơn so với cuối năm 2019 là 70.5ngày.
Điều này chứng tỏ doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn nhiều hơn so với năm 2019.
 Hệ số các khoảng phải thu:Hệ số cuối năm 2019 là 0.05 tức mỗi 1 đồng tài sản thì doanh nghiệp
bị chiếm dụng 0.05 đồng. Hệ số này giảm xuống còn 0.03 vào cuối năm 2020 thể hiện tài sản bị
chiếm dụng giảm xuống so với cuối năm 2019.
Đề xuất giải pháp:
 Doanh nghiệp có thể xem xét điều chỉnh chính sách thanh toán để thu hút khách hàng thanh
toán sớm
 Quyết định đưa ra các chính sách, chiết khấu phù hợp để có thể tăng thêm doanh thu cho doanh
nghiệp
 Tập trung vào việc thu hút khách hàng mới bằng cách tăng giá trị cung cấp hàng hóa/dịch vụ,
tăng số lượng khách hàng tiềm năng, tăng số lần quay lại mua hàng của người tiêu dùng
1.2 Phân tích các khoản phải trả
Số liệu các khoản phải trả của công Ty cổ phần chứng khoán Vietcap 2020-2021:

Số cuối năm Chênh lệch


2020 2019 2020/2019
Chỉ tiêu Tỷ trọng
Tỷ trọng Tỷ lệ
Tiền (%) Tiền Tiền
(%) (%)
Phải trả người bán 100,1 31.21 12,2 2,49 87,9 87,81
Người mua trả tiền
7,9 2.46 0,2
trước 0,04 7,7 97,47
Thuế và các khoản
95,9 29.90 55,8
phải nộp nhà nước 11,41 40,1 41,81
Phải trả người lao
89,1 27.78 106,9
động 21,86 -17,8 -19,98
Phải trả khác 27,7 8.64 313,9 64,19 -286,2 -1033,21
Tổng phải trả 320,7 100 489 100,00 -168,3 -52,48

Nhận Xét:Tổng các khoản phải trả trong năm 2020 giảm 168.3 tỷ đồng so cới năm 2019, tương ứng với
mức giảm 52,48%. Cụ thể:
 Phải trả người bán tăng 87,81 tỷ đồng, tương ứng tăng 87.81%
 Người mua trả tiền trước tăng 7,7 tỷ đồng, tương ứng tăng 97.47%
 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 40.1 tỷ đồng, tương ứng tăng 41.81%
 Phải trả cho người lao động giảm 17.8 tỷ đồng, tương ứng giảm 19.98%
 Phải trả khác giảm 286.2 tỷ đồng, tương ứng giảm 1033.21%

Cách giải quyết:


 Quyểt định thanh toán phù hợp nhằm nâng cao uy tín của DN đối với các đối tác và hạn chế rủi
ro tài chính của doanh nghiệp
 Người mua trả tiền trước tăng cho thấy KH ưa chuộn sản phẩm của DN nên cần xem xét để gia
tăng sản xuất

Phân tích tình hình phải trả khách hàng:


Chênh lệch
Chỉ tiêu 2020 2019
+/- %
Nguồn vốn (tỷ đồng) 8382,4 7242,9 1139,5 14
Các khoản phải trả ( tỷ
320,7 489 -168,3 -52,48
đồng)
Phải trả người bán bình
56,15 6.45 49,7 88,5
quân (tỷ đồng)
Giá vốn bán hàng (tỷ đồng) 13,2 9,4 3,8 28,8
Vòng quay PTKH (vòng) 0.23 1,5 -1,27 -552,2
Kỳ trả tiền bính quân (ngày) 1565 240 1325 84,7
Hệ số CKPT 0.038 0.068 -0,03 -78,9

Với:
Vòng quay PTNB 2019=9.4/6.45=1.5 (vòng)
Kỳ trả tiền bình quân 2019=360/1.5=240(ngày)
Hệ số CKPT2019=489/7242,9=0.068

Vòng quay PTNB 2020=13,2/56,15=0.23 (vòng)


Kỳ trả tiền bình quân 2020=360/0.23=1565 (ngày)
Hệ số CKPT2020=320,7/8382,4=0.038
Nhận Xét:
- Trong năm 2020 là 0.23 vòng giảm so với năm 2019 là 1.5 vòng. Điều này thể hiện sự không ổn
định trong năng lực thanh toán của Doanh nghiệp.
- Kỳ trả tiền bình quân cuối năm 2020 là 1565 ngày nhiều hơn cuối năm 2019 là 240 ngày. Chứng
tỏ doanh nghiệp đang phải mất nhiều thời gian hơn để thanh toán cho các nhà cung cấp.
- Hệ số các khoản phải trả cuối năm 2019 là 0.068 tức trong 1 đồng tài sản thì có 0.068 đồng được
tài trọ bởi nguồn vốn đi chiếm dụng. Hệ số các khoản phải trả tại cuối năm 2020 giảm lên đến
0.038 tức là trong 1 đồng tài sản thì có 0.038 đồng được tài trợ bởi vốn chiếm dụng.
Đề xuất hướng giải quyết:
 DN nên tìm phương pháp đàm phán với nhà cung cấp để giãn thời gian thanh toán, để bù lại số
phải thu bị chiếm dụng, nhằm đảm bảo việc luân chuyển vốn được ổn định.
 Doanh nghiệp có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ nguồn tài chính bên ngoài như vay vốn từ ngân hàng,
tìm kiếm đối tác đầu tư hoặc nhờ đến sự trợ giúp từ các tổ chức tài chính.
 Tăng cường tiếp thị và phát triển khách hàng để tăng doanh số bán hàng

Tỷ lệ tổng phải thu so với tổng phải trả năm 2019-2020

Chỉ tiêu 2020 2019 Chênh lệch


Tổng các khoản phải thu ( Tỷ đồng) 259,2 395.8 -136,6
Tổng các khoản phải trả (Tỷ đồng) 321,7 489 -168.3
Tỷ lệ phải thu so với phải trả 0.805 0.809 0.004

Tỷ lệ phải thu so với phải trả năm 2019 <1 : DN sử dụng vốn ( đi chiếm dụng vốn ) của các doanh nghiệp
khác nhiều hơn bị chiếm dụng vốn
Tỷ lệ phải thu so với phải trả năm 2020 <1 : DN sử dụng vốn ( đi chiếm dụng vốn ) của các doanh nghiệp
khác nhiều hơn bị chiếm dụng vốn

You might also like