You are on page 1of 3

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời cho nhóm 12 câu từ câu 29 đến câu 40:

Công ty cổ phần MM có thông tin trích từ báo cáo tài chính và một số thông
tin khác như sau:
(ĐVT: Tỷ đồng)
Tài liệu 1 – Bảng cân đối kế toán đối chiếu tại ngày 31/12
Tài sản 2020 2021 Nguồn vốn 2020 2021
1.34 1.88
1. Tiền 188 200 1. Nợ vay ngắn hạn 9 0
2. Phải thu khách hàng 1.43 2. Các khoản phải trả 2.61 2.55
NH 1224 8 NH 5 0
2.90
3. Hàng tồn kho 3208 2 3. Nợ vay dài hạn 500 412
4.84 4.98
4. Tài sản ngắn hạn khác 196 270 4. Vốn chủ sở hữu 6 8
4.95
5. Tài sản cố định 4462 4
6. Tài sản thuế TN hoãn
lại 10 0
7. CP trả trước dài hạn 22 66
9.31 9.83 9.31 9.83
Tổng cộng 0 0 Tổng cộng 0 0
Tài liệu 2 – Kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu 2020 2021
1. Doanh thu thuần 8.676 8.940
2. Lợi nhuận gộp 2.696 2.792
3. Lợi nhuận hoạt động tài
chính -180 -205
Trong đó: Chi phí lãi vay 180 196
31 35
4. Chi phí bán hàng
2 0
30 27
5. Chi phí QLDN
0 5
2 1
6. Lợi nhuận khác
0 8
7. Tổng lợi nhuận trước thuế 1.924 1.980
8. Chi phí thuế TNDN 304 322
Tài liệu 3 – Thông tin khác:
- Thuế suất thuế TNDN năm 2020 và năm 2021 đều là 20%.
- 1 năm được tính 365 ngày.
Năm 2021:
- Chi phí khấu hao TSCĐ là 395 tỷ đồng, lãi do bán TSCĐ là 13 tỷ đồng.
- Tỷ lệ nguồn vốn dài hạn tài trợ tài sản ngắn hạn mục tiêu từ 25% đến 30%.
- Tất cả các khoản phải trả ngắn hạn chỉ liên quan đến sản xuất kinh doanh.
Câu 29: Vốn lưu động ròng của công ty thời điểm cuối năm 2021 là bao nhiêu?
A. 380 tỷ đồng B. 446 tỷ đồng
C. 852 tỷ đồng D. 874 tỷ đồng
Câu 30: Rủi ro thanh toán của công ty thay đổi như thế nào trong năm 2021?
A. Tăng B. Giảm
C. Không thay đổi D. Không đủ dữ kiện
Câu 31: Câu nào sau đây là sai?
A. Tỷ lệ NVDH tài trợ TSNH đầu năm 2021 là 17,69%
B. Tỷ lệ NVDH tài trợ TSNH đầu năm 2021 là 111%
C. Tỷ lệ NVDH tài trợ TSNH cuối năm 2021 là 7,9%
D. Tỷ lệ NVNH tài trợ TSNH đầu năm 2021 là 82,31%
Câu 32: Câu nào sau đây là đúng?
A. Tỷ lệ NVNH tài trợ TSDH đầu năm 2021 là 88,21%
B. Tỷ lệ NVNH tài trợ TSDH cuối năm 2021 là 88,25%
C. Tỷ lệ NVNH tài trợ TSDH đầu năm 2021 là 0% (NVDH lớn hơn nên đã được tài
trợ)
D. Tỷ lệ NVNH tài trợ TSDH đầu năm 2021 là 18,96%
Câu 33: Biến động cơ cấu tài chính của công ty như thế nào trong năm 2021?
A. Hợp lý B. Không hợp lý (
C. Không biến động D. Không đủ dữ kiện
Câu 34: Hiệu quả tiết kiệm chi phí trực tiếp tác động như thế nào đến biến động
lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính của công ty năm 2021 so với năm 2020?
A. Giảm 96 tỷ đồng B. Tăng 96 tỷ đồng
C. Giảm 13,96 tỷ đồng D. Tăng 14,3 tỷ đồng

Có GVHB = DTT – LN gộp


Năm 2020 : GVHB = 5980 => %GVHB = 68,93%
Năm 2021 : GVHB = 6148 => %GVHB = 68,77%
 Biến động LNHĐKDC (HQTKCPTT) = -8940 * (68,77% - 68,93%) = 14,3 tỷ
Câu 35: Khi thực hiện xác định NOCF từ EAT thì tổng các khoản điều chỉnh của
công ty năm 2021 là bao nhiêu?
A. -382 tỷ đồng
B. -408 tỷ đồng
C. 382 tỷ đồng (395-13=382)
D. 408 tỷ đồng
Câu 36: OCF của công ty năm 2021 trước thay đổi vốn lưu động bằng bao nhiêu?
A. 2.066 tỷ đồng
B. 2.040 tỷ đồng

(1): EAT: 1980 – 322 = 1658


(2): Các khoản điều chỉnh: 382
+ Khấu hao: 395
+ Lãi từ thanh lý TSCĐ: -13
(3): LCT trước deltaVLĐ: 1658 + 382 = 2040
C. 1.276 tỷ đồng
D. 1.250 tỷ đồng
Câu 37: NOCF của công ty năm 2021 là bao nhiêu?
A. 1.985 tỷ đồng
B. 1.959 tỷ đồng
C. 1.195 tỷ đồng
D. 1.169 tỷ đồng
Lưu chuyển tiền sau thay đổi VLĐ: 2040 – 214 – (-306) – 74 + (-65) = 1993
Khoản phải thu ngắn hạn: 1438 – 1224 = 214
Delta hàng tồn kho: 2902 – 3208 = -306
Delta TSNH khác: 270 – 196 = 74
Delta khoản phải trả ngắn hạn: 2550 – 2615 = -65
Yếu tố khác:
+ delta TS sau thuế TN hoãn lại: 0 -10 = -10
+ delta CP trả trước dài hạn: 66-22 = 44
NOCF: 1993 – (-10) -44 = 1959

You might also like