You are on page 1of 6

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

1. Giả định doanh thu và chi phí của dự án:


- Dự án dự kiến thực hiện trong thời hạn 3 năm có tổng vốn đầu tư ban đầu cho cơ sở vật
chất là 200 triệu đồng
– Cơ sở vật chất khấu hao đều trong 5 năm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm.
- Dự án dự định vay 300 triệu đồng, lãi suất 10%, trả đều trong 3 năm .
1.1 Giả định về doanh thu:
Trong năm 3 năm tới, thu nhập của người dân tương đối ổn định và nhu cầu duy trì một
lối sống lành mạnh ngày càng gia tăng nên quá trình hoạt động của dự án được tiến hành
trên giả định sau:
- Giả định các tháng đầu doanh nghiệp mới thành lập, chưa được biết đến và tín tưởng
rộng rãi nên lượng bán trên một ngày còn thấp ở mức bình quân khoảng 8 bánh healthy,
20 đồ ăn healthy và 10 món đồ ăn kèm (salad, nước uống). Từ đó dự tính được doanh thu
khoảng 90 triệu/tháng. Từ năm thứ hai trở đi doanh thu tăng dần qua các năm là
40%/năm.
1.2 Giả định về chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu giả định khoảng 40 triệu/ tháng tương ứng với mức sản lượng
năm đầu tiên. Chi phí nguyên vật liệu sẽ tăng dần 30% qua các năm do sản lượng đầu ra
tăng dần.
- Chi phí thuê mặt bằng sau khi được khảo giá thực tế là 12 triệu/ tháng cho 25m2.
- Chi phí lương nhân viên gồm:
Bảng 1. Chi phí lương nhân viên

Chức vụ Đầu bếp Phụ bếp Phục vụ Tổng


Số nhân 1 2 2 5
viên
Tiền 11,000,000 7,000,000 6,000,000 30,000,000
lương/tháng

Tổng cộng chi phí lương nhân viên 1 năm: 360tr/năm.


- Chi phí bao bì đóng gói, chi phí cho dịch vụ điện, nước hàng tháng: 1 triệu/tháng
- Chi phí internet: 2 triệu/năm
- Chi phí bảo trì: 1 triệu/ năm
Chi phí quảng cáo: Năm 1 cần đẩy mạnh quảng cáo nên chi phí cho quảng cáo (20
triệu/năm), sau đó giảm dần qua các năm và ổn định ở mức 2 triệu/ năm từ năm thứ 2.

Các số liệu về doanh thu cũng như chi phí được trình bày trong bảng kết quả kinh doanh
dưới đây:

BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH


Đơn vị: triệu đồng.
Năm 0 1 2 3 4
Doanh thu thuần 1080 1512 2116.8
Giá vốn hàng bán, chi phí quản 1019 1145 1332,2
lý và bán hàng chưa khấu hao
Chi phí khấu hao và các khoản 40 40 40
phân bổ
EBIT 21 327 744.6
I 10 10 10
EBT 11 317 734.6
T 2.2 63.4 146.92
EAT 8.8 253.6 587.68
Dòng tiền ròng theo TIPV
(trực tiếp)
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền hoạt động sản xuất 0 58.8 303.6 637.68
kinh doanh chính (OCF)
Dòng tiền vào OCF 1080 1512 2116.8
Dòng tiền ra OCF 1021.2 1208.4 1479.12

Dòng tiền ròng từ hoạt động -200 0 0 0 80


đầu tư (ICF)
Thu hồi từ thanh lý TSCĐ 80
Dòng tiền vào ICF 80
Chi phí đầu tư TSCĐ 200
Dòng tiền ra ICF 200
Dòng tiền ròng theo TIPV (trực -200 58.8 303.6 637.68 80
tiếp)

Dòng tiền ròng theo TIPV


(gián tiếp)
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền hoạt động sản xuất 58.8 303.6 637.68
kinh doanh chính (OCF)
EAT 8.8 253.6 587.68
KH và phân bổ 40 40 40
Lãi vay 10 10 10

Dòng tiền ròng từ hoạt động -200 0 0 0 80


đầu tư (ICF)
Thu hồi từ thanh lý TSCĐ 80
Dòng tiền vào ICF 80
Chi phí đầu tư TSCĐ 200
Dòng tiền ra ICF 200
Dòng tiền ròng theo TIPV -200 58.8 303.6 637.68 80
(gián tiếp)

Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền ròng theo TIPV -200 58.8 303.6 637.68 80
Tiền giải ngân
Tiền trả gốc và lãi 110 110 110
Dòng tiền ròng theo EPV 200 -51.2 193.6 527.68 80

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ

Hiệu quả về đẩy mạnh chiến lược công nghiệp hoá, tăng đóng góp cho ngân sách nhà
nước

1.2.1. Nhóm các chỉ tiêu kinh tế:

Bao gồm các chỉ tiêu:

Các chỉ tiêu tương tự như các chỉ tiêu hiệu quả khi phân tích tài chính,

nhưng phải dùng giá tham khảo(giá kinh tế).

- Các chỉ tiêu đem lại hiệu quả trực tiếp cho toàn xã hội như: giá trị sản phẩm

gia tăng, mức đóng góp cho ngân sách nhà nước, tăng chất lượng sản phẩm , cải

thiện cơ cấu kinh tế quốc dân, các lợi ích hay thiệt hại kinh tế gây cho lĩnh vực cả

liên quan...

Bạn đã gửi

Việc phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án đầu tư XDCSHT KCN chủ yếu
được xem xét qua các chỉ tiêu về nguồn thu từ Dự án ví dụ như:

- Thu về cho thuê đất, thu thuế kinh doanh cơ sở hạ tầng.

- Số doanh nghiệp được thu hút ở khu công nghiệp tương ứng với số vốn đầu

tư của các doanh nghiệp đó.

- Giá trị doanh thu tạo ra hàng năm của các doanh nghiệp trong khu công

nghiệp và tổng giá trị thuế nộp cho Nhà nước

Số lượng lao động được thu hút vào khu công nghiệp tương ứng với tổng số

nguồn thu về nhân công.

Nguồn thu về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế

-V.V...

Khi dự án hoàn thành làm cho bộ mặt của công ty được cải thiện, nguồn vốn tăng lên rất
lớn. Công ty sẽ sở hữu một trụ sở, văn phòng, cửa hàng khang

trang với giá trị ước tính là 2400 m2 * 7.5 triệu = 18 000 triệu đồng. Uy tín của

công ty ngày càng được nâng cao trên thị trường. Cán bộ công nhân của công

ty

được nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề thông qua việc lập và thực hiện

duK
Cửa hàng đi vào hoạt động sẽ phải có một lực lượng lao động nhất định trong đó có cả
lao động địa phương. Họ được trả với một mức lương phù hợp và cạnh tranh giúp họ đảm
bảo được cuộc sống và tăng thu nhập so với trước.

Thúc đẩy mở rộng thêm các dịch vụ: Nhờ việc xây dựng cửa hàng thức ăn healthy và
thức uống detox healthy sẽ là điều kiện cần cho các dịch vụ đi kèm phát triển như cho
công nhân ở xa thuê phòng trọ, phòng tập gym, yoga và một số dịch vụ khác có liên
quan.

Tăng nộp ngân sách cho nhà nước: Hàng năm cửa hàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
cho ngân sách nhà nước, cũng như các loại phí và lệ phí nói chung đã góp phần làm tăng
ngân sách của địa phương, góp phần giúp nền kinh tế quốc gia phát triển.

Các khoản nợ: Việc vay nợ và trả nợ vay còn giúp tăng trưởng kinh tế. Vay nợ để chi tiêu
nhiều hơn cho hàng hóa / dịch vụ được sản xuất trong một chu kỳ, do đó nền kinh tế sẽ
phát triển, vì vậy trong nghiên cứu kinh tế phải cộng các khoản vay vào khi tính các giá
trị gia tăng.

You might also like