You are on page 1of 5

ĐỀ THI HẾT MÔN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT


(Đề thi thử)
Câu 1 (1 điểm):
Để cung cấp thông tin tài chính cho một nhóm nhà đầu tư, dưới đây là một số dữ liệu mà Bộ phận phân
tích đã thu thập được có liên quan đến công ty ABC.
 Hệ thống báo cáo tài chính của công ty ABC của 2 năm tài chính liên tục;
 Các thông tin kinh tế tài chính liên quan đến hoạt động của công ty ABC trong môi trường vĩ mô;
 Các thông tin về nguồn lực, quy trình tạo giá trị, chiến lược cạnh tranh bên trong công ty ABC.
Yêu cầu:
Nếu nhà đầu tư muốn có những dấu hiệu (thông tin) tài chính chuyên sâu về một số vấn đề như tính
thanh khoản, hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản, khả năng sinh lời của công ty ABC để đầu tư, ở góc độ
một nhà phân tích báo cáo tài chính, bạn cho biết nên sử dụng phương pháp chủ yếu nào trong phân tích,
nêu tên phương pháp và trình bày kỹ thuật của phương pháp phân tích đó.

ĐÁP ÁN CÂU 1
Xác định phương pháp phân tích chủ yếu:
Nếu nhà đầu tư muốn có những dấu hiệu (thông tin) tài chính chuyên sâu về một số vấn đề thanh toán, hiệu quả quản lý và sử
dụng, khả năng sinh lời của công ty ABC để đầu tư, ở góc độ một nhà phân tích báo cáo tài chính nên sử dụng phương pháp
phân tích tỷ số tài chính
Kỹ thuật của phương pháp phân tích
Xác định các tỷ số tài chính cần sử dụng phù hợp
Tính tỷ các số tài chính
Nhận định, đánh giá các tỷ số tài chính trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành, trong mối quan hệ với các kỳ trước, trong
mối quan hệ với ngành, khu vực và những ưu điểm, hạn chế vốn có ảnh hưởng đến những nhận định, đánh giá đó qua tỷ số tài
chính

Câu 2 (2 điểm):
Công ty AB có tài liệu trích từ Báo cáo tài chính và một số thông tin khác có liên quan đến hoạt động của
công ty như sau:
Chỉ tiêu Số cuối năm (đơn vị triệu đồng)
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Tài sản ngắn hạn 1.000 1.000 1.000 1.000 1.200 2.200
Tài sản dài hạn 1.000 1.000 1.500 1.500 2.800 2.800
Tổng tài sản 2.000 2.000 2.500 2.500 4.000 5.000
Thông tin chi tiết liên quan đế số liệu trên báo cáo tài chính: Tài sản ngắn hạn năm 2019 tăng lên chỉ
từ hai mục là nợ phải thu khách hàng và hàng tồn kho, trong đó, nợ phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng
30% trên tài sản ngắn hạn tăng lên, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng 70% trên giá trị tài sản ngắn hạn tăng
lên.
Các thông tin khác liên quan đến hoạt của công ty: Năm 2019, xã hội đang diễn ra tình hình dịch bệnh
ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Ngành công ty đang hoạt động là
ngành thực phẩm thiết yếu chịu ảnh hưởng rất lớn bởi tình hình dịch bệnh, cụ thể, sự gián đoạn về nguồn
cung ứng nguyên liệu sản xuất thỉnh toản xảy ra, sản lượng tiêu thụ tăng giảm rất bất thường và công ty
đã áp dụng chiến lược cạnh tranh dẫn đầu về chí phí từ năm 2018.
Yêu cầu:
Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản của công ty AB qua hai năm 2018-2019 và từ đó chỉ ra
dấu hiệu thay đổi bất thường của tài sản, giải thích dấu hiệu thay đổi này nếu có.

ĐÁP ÁN CÂU 2
Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản của công ty qua hai năm 2018-2019 và từ đó chỉ ra dấu hiệu thay đổi bất
thường, giải thích dấu hiệu thay đổi bất thường của tài sản nếu có

Năm 2019 Năm 2018 Chênh lệch


Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
Chỉ tiêu Tr đồng % Tr đồng % Tr đồng %
Tài sản ngắn hạn 2.200 44 1.200 30 1.000 14
Tài sản dài hạn 2.800 56 2.800 70 00 -14
Tổng tài sản 5.000 100 4.000 100 1.000 -
Dâu hiệu bất thường trong năm 2019
Tài sản ngắn hạn tăng đột biến + 1.000
Nợ ngắn hạn tăng đột biến + 300
Hàng tồn kho tăng đột biến + 700
Lý do cơ bản có tính khách quan Tăng nợ phải thu khách hàng do khó khăn tài chính từ ảnh hưởng dịch bệnh
Tăng hàng tồn kho do khó khăn về tiêu thụ trong dịch bệnh
và cộng hưởng tăng quy mô sản xuất từ chiến lược dẫn đầu về chi phí

Câu 3 (2 điểm):
Công ty AB có tài liệu được trích xuất từ Báo cáo tài chính của công ty qua một số năm như sau:
Chỉ tiêu Đơn vị triệu đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
1.Tài sản ngắn hạn (số cuối năm) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.200 1.800
Chi tiết
Tiền 100 100 100 100 100 100
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 50 50 50 50 50 50
Nợ phải thu ngắn hạn 250 250 250 250 450 650
2.Nợ phải trả ngắn hạn (số cuối năm) 400 400 400 400 500 1.000
3.Doanh thu năm 1.200 1.200 1.200 1.200 1.440 2.160
4.Dòng tiền thuần từ kinh doanh năm 250 250 250 250 400 400
Yêu cầu:
Tính, nhận định tình hình thanh khoản trong ngắn hạn của công ty qua hai năm 2018 - 2019 theo các tỷ
số tài chính như Hệ số thanh toán ngắn hạn, Hệ số thanh toán nhanh, Hệ số thanh toán nhanh bằng
dòng tiền thuần từ kinh doanh. Biết rằng, ở 2 năm 2018 - 2019, các hệ số thanh toán ngắn hạn bình
quân ngành lần lượt : Hệ số thanh toán ngắn hạn là 2,0; hệ số thanh toán nhanh là 0,5, hệ số thanh toán
nhanh bằng dòng tiền thuần từ kinh doanh là 0,2.
Căn cứ vào kết quả trên, nhận định những ưu điểm và hạn chế khi sử dụng các tỷ số tài chính phân tích
tính thanh khoản trong thanh toán ngắn hạn ở công ty.

ĐÁP ÁN CÂU 3
Tính, nhận định tình hình thanh khoản trong ngắn hạn
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 Chênh lệch
1.Tài sản ngắn hạn (số cuối năm) 1.800 1.200 600
Chi tiết
Tiền 100 100 -
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 50 50 -
Nợ phải thu ngắn hạn 650 450 200
2.Nợ phải trả ngắn hạn (số cuối năm) 1.000 500 500
3.Dòng tiền thuần từ kinh doanh năm 400 400 -
Chỉ tiêu
1. Hệ số thanh toán ngắn hạn 1,8 2,0 2,4 2,0 (0.6)
2. Hệ số thanh toán nhanh 0,8 1,0 1,2 1,0 (0.4)
3. HSTT bằng dòng tiền thuần từ kd 0,4 0,5 0,8 0,5 (0.4)
Nhận định
Trong năm 2019
So với chuẩn ngành Công ty ở vùng khả năng thanh khoản thấp
1. Hệ số thanh toán ngắn hạn Thấp
2. Hệ số thanh toán nhanh Thấp
3. Hệ số thanh toán bằng dòng tiền thuần từ kd Thấp
So với năm trước Công ty có xu hướng giảm khả năng thanh khoản
1. Hệ số thanh toán ngắn hạn Giảm
2. Hệ số thanh toán nhanh Giảm
3. Hệ số thanh toán bằng dòng tiền thuần từ kd Giảm
Đánh giá về ưu nhược điểm khi sử dụng hệ số thanh toán ngắn hạn, thanh toán nhanh
Ưu điểm:
Thể hiện năng lực thanh toán nợ ngắn hạn bằng nguồn tài sản ngắn hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính
Thể hiện mức độ an toàn thanh thanh khoản tốt không phụ thuộc vào rủi ro bất ngờ dòng tiền
Nhược điểm
Không quan tâm đặc điểm thanh khoản của tài sản ngắn hạn
Không giúp tiên đoán được dòng tiền vào ra

Câu 4 (2 điểm):
Bộ phận Phân tích tài chính của một công ty dịch vụ đang xem xét để tư vấn cho nhà đầu tư K đầu tư
vào 1 trong 3 công ty là Công ty A, Công ty B, Công ty C. Dưới đây là một số thông tin Bộ phận Phân
tích đã thu thập được từ báo cáo tài chính của các công ty.

Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C


(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
1.Doanh thu thuần trong năm 1.000 4.000 5.000
2.Giá vốn hàng bán trong năm 600 2.500 3.000
3.Tài sản ngắn hạn bình quân trong năm 1.500 2.000 4.000
Trong đó
Nợ phải thu bình quân 400 800 1.000
Hàng tồn kho bình quân 500 800 1.200
4.Tài sản dài hạn bình quân trong năm 2.500 3.000 4.000
5.Vốn chủ sở hữu bình quân trong năm 1.500 2.000 2.000
Yêu cầu:
Tính, so sánh hiệu quả sừ dụng Nợ phải thu, Hàng tồn kho ở từng công ty. Từ đó dựa vào tiêu chuẩn
hiệu quả sử dụng các mục tài sản này, đề xuất lời tư vấn về đầu tư vào 1 trong 3 công ty trên.

ĐÁP ÁN CÂU 4
Tính, so sánh hiệu quả sử dụng nợ phải thu, hàng tồn kho ở từng công ty và nếu dựa vào hiệu quả, đưa
ra lời tư vấn đầu tư
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
1.Doanh thu thuần trong năm 1.000 4.000 5.000
2. Giá vốn hàng bán trong năm 600 2.500 3.000
3.Nợ phải thu bình quân 400 800 1.000
4.Hàng tồn kho bình quân 500 800 1.200
Hiệu quả quản lý nợ phải thu
Số vòng quay 2,5 5,0 5,0
Số ngày 1 vòng quay (số ngày thu tiền) 146 73 73
Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho
Hệ số vòng quay 1,2 3,1 2,5
Só ngày luân chuyển hàng tồn kho 304 117 146
Trong 3 công ty trên, công ty B có hiệu quả quản lý, sử dụng hàng tồn kho tốt nhất. nếu căn cứ vào hiệu quả nên chọn công ty B

Câu 5 (3 điểm):
Bộ phận Phân tích tài chính của một công ty đang xem xét để tư vấn cho Nhà đầu tư Q đầu tư vào 1 trong
3 công ty là Công ty A, công ty B, công ty C. Dưới đây là số liệu bộ phận phân tích thu thập từ Báo cáo
tài chính của các công ty.

Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C


(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
1.Doanh thu thuần trong năm 1.000 4.000 5.000
2.Giá vốn hàng bán trong năm 600 2.700 3.200
3.Chi phí tài chính (lãi vay) 100 400 270
4.Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 250 450 950
5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 40 150 200
6.Tổng tài sản 1.000 2.500 4.000
Số đầu năm 800 2.000 3.000
Số cuối năm 1.200 3.000 5.000
7.Vốn chủ sở hữu 500 1.200 2.000
Số đầu năm 400 1.000 1.800
Số cuối năm 600 1.400 2.200
Yêu cầu:
Tính, so sánh khả năng sinh lời ở từng công ty và dựa vào khả năng sinh lời đưa ra lời tư vấn đầu tư theo
các tỷ số tài chính như ROA (Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản), ROE (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu). Biết rằng, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản bình quân ở thị trường của các doanh nghiệp cùng ngành là
10%, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân ở thị trường của các doanh nghiệp cùng ngành là
20% (2 điểm).
Từ kết quả trên, chọn công ty có ROE cao nhất và biểu hiện ROE trong mối quan hệ với 3 tỷ số tài chính
khác là Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, Số vòng quay tài sản, Tỷ lệ vốn sở hữu trên tổng nguồn vốn, từ
đó cho biết chi phí sử dụng vốn vay bình quân ở công ty này là bao nhiêu % và việc sử dụng vốn vay này
có đem lại lợi ích cho cổ đông trong năm 2019 hay không (1 điểm).

ĐÁP ÁN CÂU 5
Tính, so sánh khả năng sinh lời ở từng công ty và dựa vào khả năng sinh lời, đưa ra lời tư vấn đầu tư tỷ số tài chính về khả
năng sinh lời
Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C
(tr đồng) (tr đồng) (tr đồng)
Lợi nhuận sau chi phí thuế 10 300 380
Doanh thu 1.000 4.000 5.000
Tài sản bình quân 1.000 2.500 4.000
Vốn chủ sở hữu 500 1,200 2,000
ROA 1,00 12,00 9,50
ROE 2,00 25,00 19,00
Trong 3 công ty, dựa vào cả ROA, ROE, Công ty có khả năng sinh lời cao nhất và cũng là công ty có khả năng sinh lời cao trong
ngành là công ty B. Vì vậy, đầu tư vào công ty B là hợp lý.
Chỉ tiêu Công ty B (tr đồng)
ROE 25,00
ROS (tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu) 7,50
Số vòng quay tài sản 1,60
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu 48
Nợ phải trả 1.300
Vốn vay 1.040
Công ty B: ROE (25%) = ROS (7,5%) x Vòng quay tài sản (1,6 v) x 1/Tỷ lệ vốn sở hữu (2,08)
Lãi vay 400
Vốn vay 1.040
Tỷ lệ chi phí sử dụng vốn vay (%) 38
Lợi nhuận trước chi phí thuế và lãi vay 850
Tài sản bình quân 2.500
ROA trước thuế và lãi vay (%) 34
Việc sử dụng vốn vay của công ty năm 2019 không có lợi cho cổ đông vì chi phí sử dụng vốn vay cao hơn ROA trước thuế và lãi
vay

You might also like