You are on page 1of 25

KTTC CHƯƠNG 15

ĐỀ 1
Phần: Khái niệm
1. (0.50 đ)
Các khoản mục phi tiền tệ là các khoản mục:
Doanh thu, chi phí
Vốn chủ sở hữu
Hàng tồn kho, TSCĐ
Tất cả các khoản trên
2. (0.50 đ)
Một giao dịch bằng ngoại tệ là:
Giao dịch yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ
Giao dịch được xác định bằng ngoại tệ
Giao dịch thanh toán với cơ sở nước ngoài
a và b đúng
3. (0.50 đ)
Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ bao gồm:
Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ
Hàng tồn kho đã thanh toán bằng ngoại tệ
Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ
Tất cả các câu trên
4. (0.50 đ)
Đối với khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá bình quân trong kỳ
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày giao dịch
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo, với điều kiện doanh nghiệp không bị lỗ
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo

Phần: Nguyên tắc


1. (0.50 đ)
Số dư của TK 413 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc:
Nếu có số dư bên Nợ thì lên phần tài sản
Nếu có số dư Nợ thì ghi âm bên nguồn vốn
Nếu có số dư bên Có thì lên phần nguồn vốn
b và c đúng
2. (0.50 đ)
Theo thông tư 200, khi ghi giảm các khoản tiền (TK 1112, 1122, 1132), kế toán áp dụng phương pháp:
Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm tiền
Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm tiền
Ghi theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động.
Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên
3. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an
ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các doanh nghiệp
đang hoạt động sản xuất kinh doanh
b và c đúng
4. (0.50 đ)
Theo thông tư 200, khi ghi giảm khoản mục các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, kế toán phải tuân thủ
quy định:
Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm các khoản phải thu
Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm các khoản phải thu
Ghi theo tỷ giá đang ghi sổ
Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên

Phần: Chênh lệch tỷ giá


1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp A đang SXKD còn nợ phải trả người bán tháng trước 1.000 USD, Tỷ giá ghi sổ: 20.600
VND/USD. Tồn 2.000 USD bằng TGNH với tỷ giá ghi sổ : 20.500 VND/USD. Doanh nghiệp A chuyển
khoản 1.000 USD trả nợ người bán. TGGD trong ngày: TG mua 20.700 VND/USD, TG bán 21.000
VND/USD, kế toán ghi:
Nợ TK 331 :20.600.000
Nợ TK 635 : 100.000
Có TK 112 : 20.700.000
Nợ TK 331: 20.700.000
Có TK 112 : 20.700.000
Nợ TK 331: 20.700.000
Có TK 112: 20.500.000
Có TK 515: 200.000
Nợ TK 331: 20.600.000
Có TK 112: 20.500.000
Có TK 515: 100.000
2. (0.50 đ)
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ vào cuối năm của DN đang
hoạt động, kế toán hạch toán :
Tất cả đều đúng, tùy chính sách kế toán của DN
Vào TK 4131 và sau đó xử lý số dư TK 4131 vào TK 242 hoặc 3387
Vào TK 4131 và sau đó căn cứ số dư TK 4131 phản ánh trên Bảng Cân Đối kế Toán
Vào TK 4131 và sau đó bù trừ bên Nợ và bên Có TK 4131 hạch toán vào TK 635 hoặc TK 515
3. (0.50 đ)
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đã phát sinh của doanh nghiệp đang XDCB trước hoạt động của doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ án ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế
vĩ mô - kế toán ghi ngay:
Vào TK 4131
Vào TK 635 và TK 515
Vào TK 242 và 3387
Vào TK 4132
4. (0.50 đ)
Nội dung của chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại chỉ có thể là – chọn câu đúng nhất
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền và tương đương tiền có gốc ngoại tệ ở các doanh nghiệp
đang xây dựng cơ bản.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở các doanh nghiệp đang xây dựng cơ
bản.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ lập báo cáo tài chính.

Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp


1. (0.50 đ)
Bị trả lại 1 lô hàng đã xuất khẩu từ tháng trước, tại thời điểm xuất khẩu và ghi nhận doanh thu
TGGDTT là 20.000 VND/USD, tại thời điểm hàng bị trả lại: TGGDTT mua là 21.000 VND/USD, tỷ giá
trung tâm theo ngân hàng nhà nước là 21.100 VND/USD. Vậy tỷ giá ghi nhận vào TK “Hàng bán bị trả
lại” là:
21.000đ
21.100đ
20.000đ
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Nhập khẩu 1 lô hàng, giá CIF của hàng nhập khẩu 10.000 USD, TGGDTT TG mua: 20.000 VND/USD,
TG bán: 21.000 VND/USD (cũng là tỷ giá tính thuế), thuế nhập khẩu 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 50%,
thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là:
105.000.000đ
176.550.000đ
115.500.000đ
Tất cả đều sai
3. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai: Tại 1 công ty có hoạt động xuất nhập khẩu, áp dụng thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, ghi nhận doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu, các khoản thuế được ghi nhận như sau:
Thuế nhập khẩu ghi vào giá gốc hàng nhập
Thuế GTGT ghi vào giá gốc
Thuế xuất khẩu được trừ ra khỏi khoản tiền thu từ khách hàng để xác định doanh thu bán hàng
Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu tính vào giá gốc
4. (0.50 đ)
Bút toán ghi nhận thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu đối với đơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp là:
Nợ 133/Có 33312
Nợ 156, Nợ 133/ Có 331
Nợ 156/ Có 33312
Tất cả đều sai

Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác


1. (0.50 đ)
Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty A nhận nhập ủy
thác 1 lô hàng cho công ty B, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%, đã nộp thuế.
Hàng nhập xong đã xuất kho giao cho công ty B, chứng từ sử dụng khi giao hàng cho công ty B là:
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và Lệnh điều động nội bộ
Phiếu xuất kho
Tất cả đều được
2. (0.50 đ)
Công ty B nhận xuất khẩu ủy thác cho công ty A, khi công ty A giao thẳng hàng lên tàu (theo giá FOB)
bán trả chậm cho khách nước ngoài, công ty B ghi:
Nợ 131/ Có 331A.
Nợ 632/Có 156 và Nợ 131/Có 511
Nợ 131/ Có 511
Tất cả đều sai
3. (0.50 đ)
Công ty A ủy thác cho công ty B nhập 1 lô hàng có thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế
GTGT, hoa hồng ủy thác nhập 2% giá trên invoice. Công ty A đã nhận được hàng và hóa đơn GTGT do
công ty B chuyển đến, các khoản sau đây sẽ được tính vào giá gốc của lô hàng:
Thuế nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu
Hoa hồng ủy thác nhập
Tất cả các khoản trên
4. (0.50 đ)
Công ty A ủy thác cho công ty B xuất khẩu 1 lô hàng, doanh thu bán lô hàng này sẽ được
Cả công ty A và công ty B đều không ghi
Công ty A ghi nhận
Công ty B ghi nhận
Cả công ty A và công ty B cùng ghi

ĐỀ 2

Phần: Khái niệm


1. (0.50 đ)

Theo thông tư 200: Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ là khoản mục tiền tệ ngoại trừ:
Các khoản trả trước cho người bán (sẽ nhận hàng) và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ
Các khoản người mua trả tiền trước (sẽ giao hàng) và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ
a và b đúng
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Các khoản mục phi tiền tệ là các khoản mục:
Hàng tồn kho, TSCĐ
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu, chi phí
Tất cả các khoản trên
3. (0.50 đ)
Đối với khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo, với điều kiện doanh nghiệp không bị lỗ
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá bình quân trong kỳ
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày giao dịch
4. (0.50 đ)
Một giao dịch bằng ngoại tệ là:
Giao dịch được xác định bằng ngoại tệ
Giao dịch yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ
Giao dịch thanh toán với cơ sở nước ngoài
a và b đúng
Phần: Nguyên tắc
1. (0.50 đ)
Số dư của TK 413 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc:
Nếu có số dư Nợ thì ghi âm bên nguồn vốn
Nếu có số dư bên Có thì lên phần nguồn vốn
a và b đúng
Tất cả đều sai vì TK 413 không có số dư
2. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh
tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các doanh nghiệp
đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình
trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các doanh nghiệp
đang hoạt động sản xuất kinh doanh
3. (0.50 đ)
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, các doanh nghiệp phải:
Quy đổi ra Đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ kế toán
Có thể sử dụng 1 đơn vị tiền tệ thông dụng khác để ghi sổ nếu được phép
Tùy theo chính sách của công ty mẹ
a và b đúng
4. (0.50 đ)
Theo thông tư 200, khi ghi giảm khoản mục các khoản phải trả có gốc ngoại tệ, kế toán phải tuân thủ quy
định:
Ghi theo tỷ giá đang ghi sổ
Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm các khoản phải trả
Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm các khoản phải trả
Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên

Phần: Chênh lệch tỷ giá


1. (0.50 đ)
Các trường hợp nào sau đây không phát sinh chênh lệch tỷ giá:
Rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ đem gửi vào ngân hàng
Chuyển khoản tiền Việt Nam mua ngoại tệ để ký quỹ, ký cược
Rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Tất cả đều đúng
2. (0.50 đ)
Tại 1 DN đang hoạt động SXKD, có số dư cuối năm của các TK có gốc ngoại tệ như sau:
TK 1561; TK 1112; TK 1122; TK 1281; TK 331(các chi tiết dư Có);TK 341, 131 (các chi tiết dư Nợ)
Nếu tỷ giá thực tế tại ngân hàng thường xuyên giao dịch vào ngày 31/12 có thay đổi so với tỷ giá đã ghi sổ,
các TK sau đây sẽ phải đánh giá lại lúc cuối năm lập BCTC là:
TK 1112,TK 1122,TK 1281;TK 331,TK 131, TK 341
TK 1112,TK 1122,TK 331,TK 131
TK 1561, TK 1112,TK 1122,TK 331, TK 131, TK 341
Tất cả các TK trên
3. (0.50 đ)
Để mở rộng quy mô SX, một DN đang hoạt động SXKD đã tiến hành xây dựng thêm một nhà máy mới.
Theo VAS 10, khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh khi xây dựng nhà máy mới được ghi nhận vào:
TK 635 hoặc 515

TK 4132
TK 4131
Tất cả đều sai
4. (0.50 đ)
Cty C có khoản phải thu khách hàng Q trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính vào ngày 31/12/N-1 là
204.000.000đ. Đây là khoản phải thu có gốc ngoại tệ 10.200 USD. Cty C sẽ ghi bút toán gì vào 16/1/N khi
khoản phải thu này được thu hồi, biết rằng tỷ giá mua ngày 16/1/N là 20.100 VND/USD?
Nợ TK 112: 205.020.000
Có TK 131: 204.000.000
Có TK 515: 1.020.000
Nợ TK 112: 204.000.000
Có TK 131: 204.000.000
Nợ TK 112: 204.000.000
Nợ TK 635: 1.020.000
Có TK 131: 205.020.000
Nợ TK 112: 205.020.000
Có TK 131: 205.020.000

Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp


1. (0.50 đ)
Trong giao dịch nhập khẩu trực tiếp thì giá mua tài sản nhập khẩu luôn luôn được quy đổi theo tỷ giá bán
(của Ngân hàng sẽ thanh toán) tại ngày nhận tài sản nhập khẩu:
Sai
Đúng
2. (0.50 đ)
Tại 1 công ty có hoạt động nhập khẩu tài sản, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, việc hạch toán
các khoản thuế được xử lý là:
Thuế nhập khẩu tính vào giá gốc
Thuế GTGT thì được khấu trừ
Thuế tiêu thụ đặc biệt tính vào giá gốc
Tất cả đều đúng
3. (0.50 đ)
Nhập khẩu 1 lô hàng, giá CIF của hàng nhập khẩu 10.000 USD, TGGDTT TG mua: 20.000 VND/USD, TG
bán: 21.000 VND/USD (cũng là tỷ giá tính thuế), thuế nhập khẩu 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 50%, thuế
GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Vậy thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp là:
34.650.000đ
21.000.000đ
23.100.000đ
Tất cả đều sai
4. (0.50 đ)
Trong giao dịch xuất khẩu trực tiếp ghi nhận doanh thu bán hàng (bên Có TK 511) luôn luôn được quy
đổi theo tỷ giá mua của ngày giao hàng:
Sai
Đúng

Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác


1. (0.50 đ)
Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty B nhận nhập ủy
thác cho công ty A 1 lô vật liệu, khi nhận được hàng từ nhà cung cấp và nhập kho, công ty B ghi:
Nợ 156/Có tài khoản có liên quan
Nợ 152/ Có tài khoản có liên quan
Theo dõi hàng trên hệ thống quản trị
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai: So sánh xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác (bên giao hàng xuất ủy thác) giống,
khác nhau ở các điểm sau:
Xuất khẩu trực tiếp thì ghi nhận giá vốn hàng bán, xuất khẩu ủy thác không ghi nhận giá vốn hàng bán
Đều ghi nhận doanh thu bán hàng
Đều ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có)
b và c đúng
3. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai: Công ty A nhận xuất ủy thác 1 lô hàng, hợp đồng đã thực hiện xong, công ty đã xuất
hóa đơn đòi hoa hồng. Công ty A sẽ:
Không ghi nhận doanh thu hoa hồng ủy thác xuất
Không ghi nhận giá vốn hàng bán
Không ghi nhận doanh thu bán hàng
b và c đúng
4. (0.50 đ)
Mục đích đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá (quy định) cuối kỳ - trước khi
lập Báo cáo tình hình tài chính (Bảng Cân đối kế toán) nhằm:
Thể hiện trung thực giá trị nguồn lực của doanh nghiệp có liên quan đến ngoại tệ.
Phản ánh tình hình tài chính tại ngày báo cáo hợp lý hơn.
Cả câu a và b đều đúng
Tất cả câu trên đều sai

ĐỀ 3

Phần: Khái niệm

1. (0.50 đ)
Trong số các tài khoản sau, tài khoản nào liên quan đến các khoản mục phi tiền tệ:
TK 131 nhận trước tiền của khách hàng và chuẩn bị giao hàng tháng sau
TK 511
TK 242
TK 156

2. (0.50 đ)
Một giao dịch bằng ngoại tệ là:
Giao dịch được xác định bằng ngoại tệ
Giao dịch yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ
Giao dịch thanh toán với cơ sở nước ngoài
a và b đúng
3. (0.50 đ)
Đối với khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo, với điều kiện doanh nghiệp không bị lỗ
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá bình quân trong kỳ
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày giao dịch
4. (0.50 đ)
Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ bao gồm:
Hàng tồn kho đã thanh toán bằng ngoại tệ
Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ
Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ
Tất cả các câu trên

Phần: Nguyên tắc

1. (0.50 đ)
Số dư của TK 413 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc:
Nếu có số dư bên Nợ thì lên phần tài sản
Nếu có số dư Nợ thì ghi âm bên nguồn vốn
Nếu có số dư bên Có thì lên phần nguồn vốn
b và c đúng
2. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định
kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các doanh nghiệp
đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình
trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các doanh nghiệp
đang hoạt động sản xuất kinh doanh
3. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các doanh nghiệp
đang hoạt động sản xuất kinh doanh
Chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an
ninh, quốc phòng.
b và c đúng
4. (0.50 đ)
Vào cuối năm, các khoản mục có gốc ngoại tệ sau đây cần đánh giá lại theo tỷ giá thực tế lúc cuối kỳ
Cả 2 khoản mục tiền tệ và khoản mục phi tiền tệ
Không cần đánh giá lại bất kỳ khoản mục nào
Khoản mục tiền tệ
Khoản mục phi tiền tệ
Phần: Chênh lệch tỷ giá

1. (0.50 đ)
Vào 1/11/20x3, cty M bán hàng cho cty Trust, một cty của Úc với giá bán 97.500 AUD (đôla Úc). Cty M
ghi nhận một phải thu khách hàng là 1.852.500.000đ. Cty Trust thanh toán vào 30/11/x3. Tỷ giá thực tế
vào 1/11 và 30/11 lần lượt là 19.000 và 20.000 VND/AUD. Giả sử vào ngày 30/11 cty Trust thanh toán hết
số nợ bằng AUD thì số tiền ghi Nợ TK 112 là:
1.852.500.000đ
97.500 AUD
1.950.000.000đ
1.901.250.000đ
2. (0.50 đ)
Nội dung của chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (không tính thời điểm khóa sổ) có thể là:
Chênh lệch tỷ giá do các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ ở các doanh nghiệp.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh chỉ ở các doanh nghiệp đang kinh doanh ngoại tệ
Tất cả các câu trên đều sai
3. (0.50 đ)
Vào 1/11/20x3, cty M bán hàng cho cty Trust, một cty của Úc, với giá bán 97.500 AUD (đôla Úc). Cty M
ghi nhận một phải thu khách hàng là 1.852.500.000đ. Cty Trust thanh toán vào 30/11/x3. Tỷ giá thực tế
vào 1/11 và 30/11 lần lượt là 19.000 và 20.000 VND/AUD. Giả sử vào ngày 30/11 cty Trust thanh toán hết
số nợ bằng AUD thì chênh lệch tỷ giá ghi nhận:
Nợ TK 413: 97.500.000đ
Có TK 413: 97.500.000đ
Nợ TK 635: 97.500.000đ
Có TK 515: 97.500.000đ
4. (0.50 đ)
Doanh nghiệp chuyển khoản Đồng Việt Nam mua ngoại tệ gửi Ngân hàng - bút toán ghi nhận này luôn
luôn không có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Đúng
Sai

Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT khấu trừ. Doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu cho doanh nghiệp
B trị giá lô hàng 1.000 USD/CIF.HCM và đã nhận trước tiền với tỷ giá 20.600 VND/USD, thuế nhập
khẩu 2% theo Invoice, thuế GTGT 10%. TGGD: 20.600 VND/USD. Doanh nghiệp A đã nhập hàng và
chở về nhập kho ghi:
Kế toán theo dõi hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên
Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn
nhập khẩu, đối tượng thanh toán..., không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên Báo cáo
tình hình tài chính
Kết quả khác với các câu còn lại.
Nợ TK 156: 21.012.000
Có TK 3388B: 20.600.000
Có TK 3333 : 412.000
và Nợ TK 133: 2.101.200
Có TK 3331: 2.101.200
Nợ TK 156: 20.600.000
Có TK 3388 B: 20.600.000
và thuế nhập khẩu, thuế GTGT chuyển sang doanh nghiệp B.
2. (0.50 đ)
Bị trả lại 1 lô hàng đã xuất khẩu từ tháng trước, tại thời điểm xuất khẩu và ghi nhận doanh thu
TGGDTT là 20.000 VND/USD, tại thời điểm hàng bị trả lại: TGGDTT mua là 21.000 VND/USD, tỷ giá
trung tâm theo ngân hàng nhà nước là 21.100 VND/USD. Vậy tỷ giá ghi nhận vào TK “Hàng bán bị trả
lại” là:
21.100đ
20.000đ
21.000đ
Tất cả đều sai
3. (0.50 đ)
Bút toán ghi nhận thuế GTGT của hàng nhập khẩu đối với công ty áp dụng thuế GTGT khấu trừ là:
Nợ 156/ Có 33312
Nợ 133/Có 33312
Nợ 156, Nợ 133/ Có 331
Tất cả đều sai

4. (0.50 đ)
Giảm giá 1 lô hàng đã xuất khẩu từ tháng trước, tại thời điểm xuất khẩu và ghi nhận doanh thu
TGGDTT là 20.000 VND/USD, tại thời điểm giảm giá: TGGDTT TG mua là 21.000 VND/USD, tỷ giá
bán là 21.100 VND/USD. Vậy tỷ giá ghi nhận vào TK “Giảm giá hàng bán” là:
21.100đ
20.000đ
21.000đ
Tất cả đều sai

Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác

1. (0.50 đ)
Công ty A ủy thác cho công ty B nhập 1 lô hàng có thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế
GTGT, hoa hồng ủy thác nhập 2% giá trên invoice. Công ty A đã nhận được hàng và hóa đơn GTGT do
công ty B chuyển đến, các khoản sau đây sẽ được tính vào giá gốc của lô hàng:
Hoa hồng ủy thác nhập
Thuế nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu
Tất cả các khoản trên
2. (0.50 đ)
Kế toán bên nhận ủy thác nhập sẽ ghi nhận doanh thu hoa hồng ủy thác nhập khẩu vào TK:
Doanh thu cung cấp dịch vụ (5113)
Doanh thu bán hàng hóa (5111)
Doanh thu khác (711)
Tùy là công ty chuyên hay không chuyên làm dịch vụ ủy thác mà chọn b hay c.
3. (0.50 đ)
Mục đích đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá (quy định) cuối kỳ - trước
khi lập Báo cáo tình hình tài chính (Bảng Cân đối kế toán) nhằm:
Thể hiện trung thực giá trị nguồn lực của doanh nghiệp có liên quan đến ngoại tệ.
Phản ánh tình hình tài chính tại ngày báo cáo hợp lý hơn.
Cả câu a và b đều đúng
Tất cả câu trên đều sai
4. (0.50 đ)
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT khấu trừ. Doanh nghiệp A nhận ủy thác xuất khẩu cho doanh nghiệp
B trị giá lô hàng 1.000 USD/FOB.HCM, phải nộp thuế xuất khẩu tính 5% theo Invoice nhưng chưa nộp.
TGGD: 20.600 VND/USD. Doanh nghiệp B giao hàng trực tiếp cho khách tại cảng chưa thu tiền, khi đó
doanh nghiệp A ghi:
Nợ TK 131: 20.600.000
Có TK 511: 20.600.000
và Nợ TK 511: 1.030.000
Có TK 3333 : 1.030.000
Nợ TK 131: 20.600.000
Có TK 3388B: 20.600.000
và Nợ TK 641: 1.030.000
Có TK 3333 : 1.030.000

Tất cả đều sai

ĐỀ 4
CTTT-KTTC2-Chương 15
Phần: Khái niệm
1. (0.50 đ)
Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ bao gồm:
Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ
Hàng tồn kho đã thanh toán bằng ngoại tệ
Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ
Tất cả các câu trên
2. (0.50 đ)
Một giao dịch bằng ngoại tệ là:
Giao dịch được xác định bằng ngoại tệ
Giao dịch yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ
Giao dịch thanh toán với cơ sở nước ngoài
a và b đúng
3. (0.50 đ)
Theo thông tư 200: Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ là khoản mục tiền tệ
ngoại trừ:
Các khoản trả trước cho người bán (sẽ nhận hàng) và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ
Các khoản người mua trả tiền trước (sẽ giao hàng) và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ
a và b đúng
Tất cả đều sai
4. (0.50 đ)
Các khoản mục phi tiền tệ là các khoản mục:
Hàng tồn kho, TSCĐ
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu, chi phí
Tất cả các khoản trên

Phần: Nguyên tắc


1. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực
hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc
phòng.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với
nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
2. (0.50 đ)
Vào cuối năm, các khoản mục có gốc ngoại tệ sau đây cần đánh giá lại theo tỷ giá thực tế lúc
cuối kỳ
Không cần đánh giá lại bất kỳ khoản mục nào
Khoản mục tiền tệ
Cả 2 khoản mục tiền tệ và khoản mục phi tiền tệ
Khoản mục phi tiền tệ
3. (0.50 đ)
Theo thông tư 200, khi ghi giảm khoản mục các khoản phải trả có gốc ngoại tệ, kế toán phải
tuân thủ quy định:
Ghi theo tỷ giá đang ghi sổ
Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm các khoản phải trả
Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm các khoản phải trả
Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên
4. (0.50 đ)
Số dư của TK 413 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc:
Nếu có số dư bên Nợ thì lên phần tài sản
Nếu có số dư Nợ thì ghi âm bên nguồn vốn
Nếu có số dư bên Có thì lên phần nguồn vốn
b và c đúng

Phần: Chênh lệch tỷ giá


1. (0.50 đ)
Cty C có khoản phải thu khách hàng Q trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính vào ngày
31/12/N-1 là 204.000.000đ. Đây là khoản phải thu có gốc ngoại tệ 10.200 USD. Cty C sẽ ghi bút
toán gì vào 16/1/N khi khoản phải thu này được thu hồi, biết rằng tỷ giá mua ngày 16/1/N là
20.100 VND/USD?
Nợ TK 112: 204.000.000
Nợ TK 635: 1.020.000
Có TK 131: 205.020.000
Nợ TK 112: 205.020.000
Có TK 131: 204.000.000
Có TK 515: 1.020.000
Nợ TK 112: 204.000.000
Có TK 131: 204.000.000
Nợ TK 112: 205.020.000
Có TK 131: 205.020.000

2. (0.50 đ)
Tại 1 công ty A, có số dư cuối năm 31/12 của các TK 1122: 40 triệu đồng (tr) (2.000 USD), TK
156: 80 tr (4.000 USD), TK 331: 200 tr (10.000 USD). TGGDTT ngày 31/12 TG mua, bán lần lượt là
21.000 VND/USD, 21.200 VND/USD. Kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ,
sau đó bù trừ Nợ/ Có TK 4131 và xử lý khoản chênh lệch tỷ giá như sau:
Nợ 635/ Có 4131: 10 tr
Nợ 4131/ Có 515: 8tr
Nợ 635/ Có 4131: 14tr
Tất cả đều sai
3. (0.50 đ) (???)
Xử lý Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
của DN thì cũng ảnh hưởng đến Báo cáo tình hình tài chính:
Đúng
Sai
4. (0.50 đ)
Công ty A có số dư đầu kỳ (bên Nợ) TK 331.M là 20 triệu đồng (1.000 USD). Trong kỳ nhập hàng
hóa chưa trả tiền cho người bán M trị giá 3.000 USD, TGGDTT mua, bán lần lượt là 20.880
VND/USD, 21.000 VND/USD. Bút toán ghi nhận là:
Nợ 156: 62tr/ Có 331: 62tr
Nợ 156: 63tr/ Có 331: 63tr
Nợ 156: 63tr/ Có 331: 62tr, Có 515: 1tr
Tất cả đều sai

Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp


1. (0.50 đ)
Trả lại hàng hóa đã nhập khẩu, thuế nhập khẩu đã nộp nay thu lại bằng cách trừ vào thuế phải
nộp kỳ này, xử lý:
Ghi giảm giá gốc hàng nhập (Nợ 3333/Có 156)
Ghi giảm giá vốn hàng bán (Nợ 3333/Có 632)
Ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính (Nợ 3333/Có 515)
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Bút toán ghi nhận thuế GTGT của hàng nhập khẩu đối với công ty áp dụng thuế GTGT khấu trừ
là:
Nợ 133/Có 33312
Nợ 156/ Có 33312
Nợ 156, Nợ 133/ Có 331
Tất cả đều sai

3. (0.50 đ)
Bút toán ghi nhận thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu đối với đơn vị áp dụng thuế GTGT trực
tiếp là:
Nợ 133/Có 33312
Nợ 156/ Có 33312
Nợ 156, Nợ 133/ Có 331
Tất cả đều sai
4. (0.50 đ)
Tại 1 công ty có hoạt động nhập khẩu tài sản, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, việc
hạch toán các khoản thuế được xử lý là:
Thuế nhập khẩu tính vào giá gốc
Thuế GTGT thì được khấu trừ
Thuế tiêu thụ đặc biệt tính vào giá gốc
Tất cả đều đúng

Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác


1. (0.50 đ)
Khoản hoa hồng phải trả cho công ty nhận nhập ủy thác, kế toán bên ủy thác nhập xử lý:
Ghi vào chi phí khác
Ghi vào giá gốc hàng nhờ nhập khẩu ủy thác
Ghi vào chi phí hoạt động tài chính
Ghi vào chi phí bán hàng
2. (0.50 đ)
Mục đích đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá (quy định) cuối
kỳ - trước khi lập Báo cáo tình hình tài chính (Bảng Cân đối kế toán) nhằm:
Thể hiện trung thực giá trị nguồn lực của doanh nghiệp có liên quan đến ngoại tệ.
Phản ánh tình hình tài chính tại ngày báo cáo hợp lý hơn.
Cả câu a và b đều đúng
Tất cả câu trên đều sai
3. (0.50 đ)
Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty A ủy thác
cho công ty B nhập 1 lô hàng, thuế nhập khẩu 10%, thuế VAT của hàng nhập khẩu 10%, chưa
nộp thuế. Công ty A đã nhận được hàng do công ty B chuyển đến (kèm theo phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ), kế toán công ty A ghi:
Nợ 156, Nợ 133/ Có 331
Nợ 156 (giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế VAT)/Có 331
Nợ 156/Có 331, Có 3333, Có 33312
Nợ 156/Có 331, Có 3333 và Nợ 133/Có 33312
4. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai: Công ty A ủy thác cho công ty B xuất khẩu 1 lô hàng theo giá FOB. Hàng
đã xuất khẩu, thuế xuất khẩu phải nộp 2%. Kế toán công ty A ghi các bút toán sau:
Không ghi nhận giá vốn hàng bán
Ghi nhận doanh thu bán hàng
Ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp
b và và c đúng

ĐỀ 5
Phần: Khái niệm
1. (0.50 đ)
Theo thông tư 200: Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ là khoản mục tiền tệ
ngoại trừ:
Các khoản người mua trả tiền trước (sẽ giao hàng) và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại
tệ
Các khoản trả trước cho người bán (sẽ nhận hàng) và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ
a và b đúng
Tất cả đều sai

2. (0.50 đ)

Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ bao gồm:


Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ
Hàng tồn kho đã thanh toán bằng ngoại tệ
Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ
Tất cả các câu trên

3. (0.50 đ)

Theo VAS 10 thì: Các khoản mục tiền tệ là các khoản mục sau:
Các khoản phải thu bằng 1 lượng ngoại tệ
Các khoản nợ phải trả bằng 1 lượng ngoại tệ
Tiền và các khoản tương đương tiền hiện có
Tất cả các khoản trên

4. (0.50 đ)

Đối với khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:


Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá bình quân trong kỳ
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày giao dịch
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo, với điều kiện doanh nghiệp không
bị lỗ
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo

Phần: Nguyên tắc


1. (0.50 đ)

Số dư của TK 413 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc:
Nếu có số dư Nợ thì ghi âm bên nguồn vốn
Nếu có số dư bên Có thì lên phần nguồn vốn
a và b đúng
Tất cả đều sai vì TK 413 không có số dư

2. (0.50 đ)
Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định
kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
b và c đúng

3. (0.50 đ)

Theo thông tư 200, khi ghi giảm khoản mục các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, kế toán phải
tuân thủ quy định:
Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm các khoản phải thu
Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm các khoản phải thu
Ghi theo tỷ giá đang ghi sổ
Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên

4. (0.50 đ)

Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:


Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có
thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh,
quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền
với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phần: Chênh lệch tỷ giá


1. (0.50 đ)

Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ vào cuối
kỳ kế toán lập BCTC của doanh nghiệp đang XDCB trước khi đi vào hoạt động, kế toán ghi
ngay :
Vào TK 4132
Vào TK 4131
Ý kiến khác.

2. (0.50 đ)
Tại 1 DN đang hoạt động SXKD, có số dư cuối năm của các TK có gốc ngoại tệ như sau:
TK 1561; TK 1112; TK 1122; TK 1281; TK 331(các chi tiết dư Có);TK 341, 131 (các chi tiết dư
Nợ)
Nếu tỷ giá thực tế tại ngân hàng thường xuyên giao dịch vào ngày 31/12 có thay đổi so với tỷ
giá đã ghi sổ, các TK sau đây sẽ phải đánh giá lại lúc cuối năm lập BCTC là:
TK 1561, TK 1112,TK 1122,TK 331, TK 131, TK 341
TK 1112,TK 1122,TK 331,TK 131
TK 1112,TK 1122,TK 1281;TK 331,TK 131, TK 341
Tất cả các TK trên

3. (0.50 đ)

Doanh nghiệp chuyển khoản Đồng Việt Nam mua ngoại tệ gửi Ngân hàng - bút toán ghi nhận
này luôn luôn không có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Sai
Đúng

4. (0.50 đ)

Doanh nghiệp bán ngoại tệ thu Đồng Việt Nam, bút toán này luôn không tạo ra chênh lệch tỷ
giá hối đoái:
Đúng
Sai

Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp


1. (0.50 đ)

Đối với đơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp, tính vào giá gốc của hàng nhập khẩu bao gồm
các khoản thuế sau:
Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu
Tất cả các khoản thuế trên

2. (0.50 đ)

Doanh nghiệp A (tính thuế GTGT khấu trừ) nhập khẩu trực tiếp lô hàng hóa có giá 1.000
USD/CIF.HCM chưa trả cho nhà cung cấp; thuế nhập khẩu 2% theo Invoice và thuế GTGT
10% chưa nộp. TGGD TG mua: 20.000 VND/USD, TG bán: 20.600 VND/USD (cũng là tỷ giá tính
thuế). Doanh nghiệp A đã nhận hàng và chở về nhập kho ghi:
Kết quả khác …
Nợ TK 156: 20.600.000
Có TK 331 : 20.600.000
và thuế nhập khẩu, thuế GTGT chưa nộp nên không ghi sổ
Nợ TK 156: 23.113.200
Có TK 331 : 20.600.000
Có TK 3333 : 412.000
Có TK 3331 : 2.101.200
Nợ TK 156: 21.012.000
Có TK 331 : 20.600.000
Có TK 3333 : 412.000

Nợ TK 133: 2.101.200
Có TK 33312 :2.101.200

3. (0.50 đ)

Chọn câu trả lời sai: Khi nhập khẩu, các khoản thuế sau đây được tính vào giá gốc
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu đối với đơn vị áp dụng thuế trực tiếp
Thuế nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu đối với doanh nghiệp áp dụng thuế khấu trừ

4. (0.50 đ)

Cho khách hàng hưởng 1 khoản chiết khấu do thanh toán sớm 1 lô hàng đã xuất khẩu, thời
điểm ghi nhận doanh thu TGGDTT là 21.000 VND/USD, thời điểm cho hưởng chiết khấu là
TGGDTT là 21.100 VND/USD, TG trung tâm là 21.150 VND/USD. Vậy tỷ giá khi ghi Nợ TK 635
là:
21.000
21.150
21.100
Tất cả đều sai

Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác


1. (0.50 đ)

Công ty B nhận xuất khẩu ủy thác cho công ty A 1 lô hàng. Hàng đã xuất khẩu, thuế xuất
khẩu phải nộp 2%. Kế toán công ty B ghi các bút toán sau:
Ghi nhận doanh thu
Ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp (TK 3333)
Ghi nhận giá vốn
Tất cả đều sai

2. (0.50 đ)

Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT khấu trừ, hàng nhập khẩu trực tiếp và hàng nhập
khẩu ủy thác giống nhau ở các điểm sau:
Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu đều ghi vào giá gốc
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu đều được khấu trừ
Thuế nhập khẩu đều ghi vào giá gốc
Tất cả đều đúng

3. (0.50 đ)

Chọn câu trả lời sai: Công ty A nhận xuất ủy thác 1 lô hàng, hợp đồng đã thực hiện xong,
công ty đã xuất hóa đơn đòi hoa hồng. Công ty A sẽ:
Ghi nhận doanh thu bán hàng hóa
Ghi nhận doanh thu hoa hồng ủy thác xuất
Không ghi nhận giá vốn hàng bán
b và c đúng

4. (0.50 đ)

Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty B nhận
nhập ủy thác cho công ty A 1 TSCĐ, khi nhận được tài sản từ nhà cung cấp, công ty B ghi:
Tất cả đều sai
Theo dõi hàng trên hệ thống quản trị
Nợ 211/ Có tài khoản có liên quan
Nợ 156/Có tài khoản có liên quan

ĐỀ 6
1. (0.50 đ)

Các khoản mục phi tiền tệ là các khoản mục:

Hàng tồn kho, TSCĐ

Vốn chủ sở hữu

Doanh thu, chi phí

Tất cả các khoản trên


2. (0.50 đ)

Theo VAS 10 thì: Các khoản mục tiền tệ là các khoản mục sau:

Tiền và các khoản tương đương tiền hiện có

Các khoản nợ phải trả bằng 1 lượng ngoại tệ

Các khoản phải thu bằng 1 lượng ngoại tệ

Tất cả các khoản trên


3. (0.50 đ)

Đối với khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:

Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo

Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo, với điều kiện doanh nghiệp không
bị lỗ

Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày giao dịch

Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá bình quân trong kỳ
4. (0.50 đ)

Theo thông tư 200: Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ là khoản mục tiền tệ ngoại
trừ:

Các khoản trả trước cho người bán (sẽ nhận hàng) và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ

Các khoản người mua trả tiền trước (sẽ giao hàng) và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại
tệ

a và b đúng

Tất cả đều sai


Phần: Nguyên tắc

1. (0.50 đ)

Theo thông tư 200, khi ghi giảm khoản mục các khoản phải trả có gốc ngoại tệ, kế toán phải tuân
thủ quy định:

Ghi theo tỷ giá đang ghi sổ

Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm các khoản phải trả

Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm các khoản phải trả

Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên
2. (0.50 đ)

Vào cuối năm, các khoản mục có gốc ngoại tệ sau đây cần đánh giá lại theo tỷ giá thực tế lúc cuối
kỳ

Khoản mục tiền tệ

Cả 2 khoản mục tiền tệ và khoản mục phi tiền tệ

Khoản mục phi tiền tệ


Không cần đánh giá lại bất kỳ khoản mục nào
3. (0.50 đ)

Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh
doanh.

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh

Chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định
kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

b và c đúng
4. (0.50 đ)

Theo thông tư 200, khi ghi giảm khoản mục các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, kế toán phải tuân
thủ quy định:

Ghi theo tỷ giá đang ghi sổ

Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm các khoản phải thu

Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm các khoản phải thu

Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên
Phần: Chênh lệch tỷ giá

1. (0.50 đ)

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của DN đang hoạt động được ghi nhận vào:

TK 635 hoặc TK 515

Tùy theo chính sách kế toán của DN

TK 4131

Tất cả đều sai


2. (0.50 đ)

Việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ vào cuối kỳ kế
toán lập BCTC của doanh nghiệp đang XDCB trước khi đi vào hoạt động, kế toán ghi ngay :

Vào TK 4131
Vào TK 4132

Ý kiến khác.
3. (0.50 đ)

Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp đang SXKD, kế toán ghi
ngay:

Vào TK 4131

Vào TK 242 và 3387

Vào TK 635 hoặc TK 515.

Ý kiến khác
4. (0.50 đ)

Nhận trước tiền của khách hàng 10.000 USD, đến cuối kỳ kế toán lập BCTC doanh nghiệp chưa
giao hàng - vậy số tiền 10.000 USD này cần phải ...

Đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ vì đây là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

Không Đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ vì đây là khoản mục phi tiền tệ.

Ý kiến khác ...


Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp

1. (0.50 đ)

Doanh nghiệp A (tính thuế GTGT khấu trừ) nhập khẩu trực tiếp lô hàng hóa có giá 1.000
USD/CIF.HCM chưa trả cho nhà cung cấp; thuế nhập khẩu 2% theo Invoice và thuế GTGT 10%
chưa nộp. TGGD TG mua: 20.000 VND/USD, TG bán: 20.600 VND/USD (cũng là tỷ giá tính thuế).
Doanh nghiệp A đã nhận hàng và chở về nhập kho ghi:

Nợ TK 156: 21.012.000

Có TK 331 : 20.600.000

Có TK 3333 : 412.000

Nợ TK 133: 2.101.200

Có TK 33312 :2.101.200

Nợ TK 156: 23.113.200

Có TK 331 : 20.600.000
Có TK 3333 : 412.000

Có TK 3331 : 2.101.200

Nợ TK 156: 20.600.000

Có TK 331 : 20.600.000

và thuế nhập khẩu, thuế GTGT chưa nộp nên không ghi sổ

Kết quả khác …


2. (0.50 đ)

Chọn câu trả lời sai: Tại 1 công ty có hoạt động xuất nhập khẩu, áp dụng thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, ghi nhận Bên Có TK doanh thu bao gồm thuế xuất khẩu, các khoản thuế được ghi
nhận như sau:

Thuế nhập khẩu ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Thuế GTGT thì được khấu trừ

Thuế xuất khẩu ghi giảm bên Nợ TK doanh thu

Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu ghi vào giá gốc hàng nhập
3. (0.50 đ)

Trả lại hàng hóa đã nhập khẩu, thuế nhập khẩu đã nộp nay thu lại bằng cách trừ vào thuế phải nộp
kỳ này, xử lý:

Ghi giảm giá gốc hàng nhập (Nợ 3333/Có 156)

Ghi giảm giá vốn hàng bán (Nợ 3333/Có 632)

Ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính (Nợ 3333/Có 515)

Tất cả đều sai


4. (0.50 đ)

Thuế nhập khẩu hàng hóa được ghi nhận vào giá gốc theo nguyên tắc sau:

Ghi vào TK156 nếu hàng nhập kho

Ghi vào giá vốn của hàng bán (TK 632), nếu hàng không nhập kho, giao ngay cho khách hàng,
khách hàng đã chấp nhận mua

Ghi vào TK 157, nếu hàng không nhập kho, chuyển gửi bán cho khách hàng

Hoặc a, hoặc b, hoặc c


Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác
1. (0.50 đ)

Xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác (bên giao hàng xuất ủy thác) giống nhau ở các điểm sau:

Đều ghi nhận giá vốn hàng bán

Đều ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có)

Đều ghi nhận doanh thu bán hàng

Tất cả đều đúng

2. (0.50 đ)

Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT trực tiếp, hàng nhập khẩu trực tiếp và hàng nhập khẩu ủy
thác giống nhau ở các điểm sau:

Thuế nhập khẩu đều ghi vào giá gốc

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu đều được ghi vào giá gốc

Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu đều ghi vào giá gốc

Tất cả đều đúng


3. (0.50 đ)

Doanh nghiệp A tính thuế GTGT khấu trừ. Doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu cho doanh
nghiệp B. Doanh nghiệp A đã nhận hàng và chở về nhập kho. Doanh nghiệp A chưa nộp hộ về thuế
nhập khẩu, thuế GTGT, nhưng sau đó xuất kho trả hàng cho doanh nghiệp B, kế toán Doanh nghiệp
A thực hiện:

Lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ + Lệnh điều động

Lập hóa đơn xuất trả hàng và phiếu xuất kho

Lập hóa đơn GTGT xuất trả hàng.

Chứng từ khác với chứng từ thuộc các câu còn lại


4. (0.50 đ)

Công ty A ủy thác cho công ty B xuất khẩu 1 lô hàng theo giá FOB. Hàng đã xuất khẩu, thuế xuất
khẩu phải nộp 2%. Kế toán công ty A ghi các bút toán sau:

Ghi nhận giá vốn

Ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp


Ghi nhận doanh thu

Tất cả đều đúng

You might also like