Professional Documents
Culture Documents
Bài 2:
Hãy xác định từng khoản mục chi phí liệt kê thuộc loại chi phí phù hợp trong bảng dưới
đây.
Chi phí sản Chi phí thời
Khoản mục chi phí
phẩm kỳ
1. Chi phí lương bộ phận kế toán x
2. Chi phí bảo trì và sửa chữa thiết bị sản xuất x
3. Chi phí bảo trì và sửa chữa thiết bị văn phòng x
4. Chi phí đào tạo nhân viên x
5. Công tác phí của nhân viên bán hàng x
6. Chi phí lương công nhân trực tiếp sản xuất x
7. Chi phí lương quản lý phân xưởng x
8. Chi phí nguyên liệu trực tiếp sản xuất x
9. Chi phí khấu hao máy móc sản xuất x
10. Chi phí lãi vay x
11. Chi phí lương nhân viên bảo vệ x
12. Chi phí mua tài liệu kế toán, thuế x
Bài 3:
1. Viết phương trình chi phí động lực theo phương pháp cực đại - cực tiểu:
Mức hoạt động thấp nhất (x0): 20 tấn
Chi phí động lực tương ứng với mức hoạt động thấp nhất (y0): 7.000.000 đồng
Mức hoạt động cao nhất (x1): 65 tấn
Chi phí động lực tương ứng với mức hoạt động cao nhất (y1): 11.500.000 đồng
Ta có:
b = (11.500.000 – 7.000.000)/(65 - 20)
= 4.500.000/45 = 100.000 đồng/tấn
Thế b vào phương trình y1 = bx1 + A
= > A = y1 - bx1
= 11.500.000 – 100.000 x 65
= 11.500.000 – 6.500.000 = 5.000.000 đồng
Vậy phương trình chi phí động lực là:
y = 100.000 x + 5.000.000
Ta có:
x = 494
y = 109.400.000
xy = 4.721.800.000
x2 = 22.518
n = 12
Thế các giá trị trên vào hệ phương trình:
xy = b x2+ Ax
y =bx+nA
Ta có:
4.721.800.000 = 22.518 b + 494 A
109.400.000 = 494 b + 12 A
Giải hệ 2 phương trình 2 ẩn số trên ta có:
b = 100.000
A = 5.000.000
Vậy phương trình chi phí động lực là:
y = 100.000 x + 5.000.000
Bài 4:
1. Tính chi phí điện nước ở mức 6.500 giờ máy:
Chi phí công cụ dụng cụ ứng với 6.500 giờ máy
5.500 5.800
giờ máy giờ máy
Bài 5:
1. Viết phương trình điện thắp sáng theo phương pháp cực đại - cực tiểu
Mức hoạt động thấp nhất (x0): 1.000 giờ máy
Chi phí điện tương ứng với mức hoạt động thấp nhất (y0): 12.000.000 đồng
Mức hoạt động cao nhất (x1): 2.000 giờ máy
Chi phí điện tương ứng với mức hoạt động cao nhất (y1):
72.000.000 - 10.000.000 - (20.000.000/1.000) x 2.000 = 22.000.000 đồng
Ta có:
b = (22.000.000 - 12.000.000)/(2.000 - 1.000)
= 10.000.000/1.000 = 10.000 đồng/giờ máy
Thế b vào phương trình y1 = bx1 + A
= > A = y1 - bx1
= 22.000.000 - 10.000 x 2.000
= 2.000.000 đồng
Vậy phương trình chi phí điện, nước là:
y = 10.000x + 2.000.000
2. Viết phương trình chi phí sản xuất chung (có 2 cách, sinh viên tự làm cách
khác)
Biến phí sản xuất chung :
b = 20.000.000/1.000 + 10.000 = 30.000 đồng/giờ máy
Định phí sản xuất chung
A = 10.000.000 + 2.000.000 = 12.000.000 đồng
Vậy phương trình chi phí sản xuất chung :
y = 30.000 x + 12.000.000
3. Xác định biến phí sản xuất chung và định phí sản xuất chung ở mức hoạt động
1.700 giờ máy:
Từ phương trình chi phí sản xuất chung:
y = 30.000 x + 12.000.000
Thế 1.700 giờ máy vào phương trình chi phí sản xuất chung ta được :
y = 30.000 x 1.700 + 12.000.000
= 51.000.000 + 12.000.000
Vậy biến phí sản xuất chung tương ứng với 1.700 giờ máy là:
51.000.000 đồng
Định phí sản xuất chung tương ứng với 1.700 giờ máy là:
12.000.000 đồng
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (C.V.P)
Tình Doanh thu Biến phí Tỷ lệ đảm Định phí Lãi (lỗ)
huống (ng. đ) (ng. đ) phí (ng. đ) (ng. đ)
(%)
Bài 2:
1/ Sản lượng hòa vốn = 60.000.000/(15.000 – 9.000) = 10.000 hộp cơm
2/ Tỷ lệ số dư đảm phí = 6.000/15.000 = 40%
3/ Doanh thu hòa vốn = 60.000.00/0,4 = 150.000.000 đồng
4/ Số hộp cơm tiêu thụ để đạt lợi nhuận trước thuế 96.000.000 đồng
(60.000.000 + 96.000.000)/6.000 = 26.000 hộp cơm
Bài 3:
1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí
ĐVT: Đồng
Bài 4:
1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Tổng Sp 1 SP Cơ cấu (%)
Doanh thu 2.500.000.000 50.000 100
Biến phí 1.400.000.000 28.000 56
Số dư đảm phí 1.100.000.000 22.000 44
Định phí 390.000.000
Lãi thuần 710.000.000
Bài 5:
1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí
ĐVT: Đồng
Bài 9:
1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí
ĐVT: Đồng
Bài 10/
1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí
ĐVT: Đồng
Bài 11:
1/ Tính sản lượng và doanh thu tiêu thụ hòa vốn hàng tháng cho từng sản phẩm
Sản lượng hòa vốn của SP X
450.000.000/7.500 = 60.000 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn của SP X
450.000.000/50% = 900.000.000 đồng
Sản lượng hòa vốn của SP Y
50.000.000/12.000 = 4.167 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn của SP Y
50.000.000/37,5% = 133.333.333 đồng
2/ Tính sản lượng tiêu thụ mà ở đó sản phẩm Y mang lại một khoản lợi nhuận bằng 20%
doanh thu.
Gọi X là số lượng sản phẩm tiêu thụ để đạt lợi nhuận bằng 20% so với doanh thu
Khoản lợi nhuận bằng 20% doanh thu tức là
X x 32.000 x 20%
Sản lượng sản phẩm Y tiêu thụ để đạt lợi nhuận 20% doanh thu
X = (50.000.000 + X x 32.000 x 20%)/12.000
12.000X = 50.000.000 + 6.400X
12.000X – 6.400X = 50.000.000
5.600X = 50.000.000
=> X = 8.929 sản phẩm
3/ Ban quản lý đang nghĩ cách làm giảm giá bán của sản phẩm X. Giả sử sản lượng hòa
vốn là 80.000 sản phẩm thì giá bán của sản phẩm giảm được bao nhiêu?
Gọi P là giá bán mới
Ta có:
80.000 = 450.000.000/(P – 7.500)
80.000P – 600.000.000 = 450.000.000
80.000P = 1.050.000.000
=> P = 1.050.000.000/80.000 = 13.125 đ/SP
Vậy giá bán mới giảm so với giá bán cũ là:
13.125 – 15.000 = - 1.875 đồng/sản phẩm
Bài 13:
1/ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí
ĐVT: Đồng
SP A SP B Tổng cộng
Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền %
2/ Xác định giá bán theo phương pháp chi phí trực tiếp:
Chi phí nền 40.000 + 14.000 + 10.000 + 8.000 = 72.000 đồng/sản phẩm
Tỷ lệ phần tiền tăng thêm = 75%
Giá bán = Chi phí nền + chi phí tăng thêm
= 72.000 + 72.000 x 75% = 126.000 đồng/sản phẩm.
Bài 2:
1/ Xác định giá bán theo phương pháp trực tiếp:
Chi phí nền = 6.000 + 3.000 + 2.000 + 1.000 = 12.000 đồng/sản phẩm.
Tỷ lệ phần tiền tăng thêm = (300.000.000 + 500.000.000 + 1.500.000.000.000 x
12%)/(12.000 x 200.000)
= 980.000.000/2.400.000.000 = 40,83%
Giá bán = 12.000 + 12.000 x 40,83%
= 12.000 + 4.900 = 16.900 đồng/sản phẩm
2/ Xác định giá bán theo phương pháp toàn bộ:
Chi phí nền = 6.000 + 3.000 + 2.000 + 300.000.000/200.000 = 12.500 đồng/sản phẩm
Tỷ lệ phần tiền tăng thêm = (1.000 x 200.000 + 500.000.000 + 1.500.000.000.000 x
12%)/(12.500 x 200.000)
= 880.000.000/2.500.000.000 = 35,2%
Giá bán = 12.500 + 12.500 x 35,2%
= 12.500 + 4.400 = 16.900 đồng/sản phẩm
Bài 3:
1/ Xác định giá bán theo bằng phương pháp trực tiếp:
Chi phí nền = 144.000 + 124.000 + 102.000 + 30.000 = 400.000 đồng/sản phẩm
Tỷ lệ phần tiền tăng thêm = (4.000.000.000 + 3.100.000.000 + 19.500.000.000 x
20%)/(400.000 x 100.000) = 11.000.000.000/40.000.000.000 = 27,5%
Giá bán = 400.000 + 400.000 x 0,275
= 400.000 + 110.000
= 510.000 đồng/sản phẩm
2/ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Doanh thu: 510.000 x 100.000 = 51.000.000.000 đồng
Lợi nhuận: (510.000 - 400.000) x 100.000 - 7.100.000.000
= 11.000.000.000 - 7.100.000.000 = 3.900.000.000 đồng
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
3.900.000.000/51.000.000.000 = 7,65%
Bài 4:
1/ Tính giá của một giờ lao động trực tiếp và tỷ lệ phụ phí
Giá của một giờ lao động = 42.000 + 10.080 + 486.000.000/20.000 + 15.000 =
91.380 đồng/giờ
Tỷ lệ phụ phí NVL = 15% + 30% = 45%