Professional Documents
Culture Documents
16
0đ (DN lãi)
TK 156 7.050.000 (300 kg)
TK 157 2.412.000 ( 100 kg- chưa thuế : 48.000 ₫/kg
Nợ 151 11.375.000
Nợ 133 1.375.000
Có 331 12.512.000
1 Nợ 112 4.620.000
Có 511 4.200.000
Có 3331 420.000
Nợ 632 2.284.000
Có 156 2.284.000
2 Nợ 156 11.375.000
Có 151 11.375.000
3 Nợ 157 6.852.000
Có 156 6.852.000
4 Nợ 156 10.125.000
Nợ 133 1.012.500
Có 331 11.137.500
5 Nơ 112 4.224.000
Có 511 3.840.000
Có 333 384.000
Nợ 632 1.929.600
Có 157 1.929.600
6 Nợ 521 2.100.000
Nợ 333 210.000
Có 111 2.310.000
Nợ 156 1.206.000
Có 632 1.206.000
7 Nợ 111 12.826.000
Có 511 11.660.000
Có 333 1.166.000
Nợ 632 5.024.800
Có 157 5.024.800
Nợ 641 583.000
Nợ 133 58.300
Có 111 641.300
8
Doanh thu thuần
Doanh nghiệp thương mại kinh doanh mua hàng bán hàng hoá A, kế toán hà
theo pp kê khai thường xuyên, tính giá xuất theo pp bình quân gia quyền cố
thuế GTGT theo pp khấu trừ. Trong tháng có tình hình hoạt động kinh doan
Số dư đầu tháng
TK 156: 7.050.000 đ ( 300kg hàng)
TK 157: 2.412.000 đ ( 100kg hàng - gửi đi bán cho công ty Tân Thành với đ
chưa thuế: 48.000đ/kg)
Tính đơn giá BQGQCĐ dựa vào:
Số dư đầu tháng 7.050.000 (300kg)
Ngày 2: Mua tại công ty Xuân Mai 500kg hàng với đơn giá 22.750 đ/kg.
Ngày 12: DN chấp nhận mua 450kg từ công ty Phú Thọ với giá 22.500 đ/kg
Ngày 27: Nhập lại kho 50kg với giá vốn 24.120 đ/kg.
Đơn giá là (7.050.000+500x22.750+450x22.500+50x24.120) / (300+500+4
1. Ngày 02: Doanh nghiệp mua trực tiếp tại kho công ty Xuân M
giá mua chưa thuế 22.750đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. H
Chỉ theo dõi vì hàng chưa về đến DN. Cuối kỳ nếu chưa về mớ
2. Ngày 05: Xuất bán tại kho 100 kg hàng với đơn giá bán chưa t
thuế GTGT 10%. Hàng đã chuyển giao cho khách, đã thu đủ bằ
hàng.
Ghi nhận vào doanh thu bán hàng
Nợ TK 112 4.620.000
Có TK 511 4.620.000
Có TK 3331 420.000
Cuối kỳ: Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 2.288.000 (22.889 * 100)
Có TK 156 2.288.900
4. Ngày 10: Xuất 300kg hàng ký gửi cho đại lí H với đơn giá bán
53.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hoa hồng đại lí được hưởng 5% t
GTGT trên hoa hồng 10%.
Cuối kỳ: Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 157 6.866.700 (300 * 22.889)
Có TK 156 6.866.700
5. Ngày 12: Công ty Phú Thọ chuyển đến cho doanh nghiệp theo
500kg hàng với đơn giá mua chưa thuế 22.500đ/kg, thuế GTGT
thanh toán. Khi kiểm nhận bàn giao phát hiện thiếu 50kg hàng c
nhân. Doanh nghiệp chấp nhận mua và nhập kho theo số thực n
Nợ TK 156 10.125.000 (450 * 22.500)
Nợ TK 1331 1.012.500 (450 * 22.500 * 10%)
Có TK 331 11.137.500
6. Ngày 15: Công ty Tân Thành đã nhận được hàng doanh nghiệ
kiểm nhận hàng chỉ chấp nhận thanh toán 80kg hàng, còn 20kg
nên Tan Thành không đồng ý mua ( số hàng này được Tân Thàn
Tân Thành chuyển trả tiền hàng vào tài khoản TGNH của doan
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 112 4.224.000
Có TK 511 3.840.000 ( 80 * 48.000)
Có TK 33311 384.000 ( 80 * 48.000 * 10%)
Lấy đơn giá vốn ở kỳ trước: Ghi nhận Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 1.929.000 ( 80% * 2.412.000)
Có TK 157 1.929.000
7. Ngày 27: Nhập lại kho 50kg hàng bán tháng trước bị trả lại vớ
thuế trước đây 42.000đ/kg, thuế GTGT 10%, đơn giá vốn 24.120
đã chi tiền mặt trả lại cho khách hàng.
Ghi nhận khoản giảm trừ doanh thu ( Hàng bị trả lại)
Nợ TK 5212 2.100.000 ( 50 * 42.000)
Nợ TK 33311 210.000
Có TK 111 2.310.000
Ghi nhận giảm giá vốn hàng bán
Nợ TK 156 1.206.000 ( 50 * 24.120 )
Có TK 632 1.206.000
22.750 đ/kg.
giá 22.500 đ/kg
0) / (300+500+450+50) = 22.889
Tiền
0 * 10% )
BC KQHĐKD