You are on page 1of 15

10.

16

1/ Ảnh hưởng trên BCTHTC


Nhập kho hàng đi đường và chí vận chuyện Nợ 156 2,050,000
Có 151 2,000,000
Có 331 50,000
2/
Xuất kho hàng gởi đi bán Nợ 157 40,000,000
Có 156 40,000,000
3/
Nợ 131 65,868,000
Có 511 59,880,000
Có 33311 5,988,000
Bán hàng, phát sinh thiếu
Nợ 632 39,900,000
Nợ 1381 100,000
Có 157 40,000,000
4/
Bán hàng Nợ 131 3,960,000
Có 511 3,600,000
Có 3331 360,000
phát hiện thừa Nợ 1381 300,000
Có 156 300,000
bán hàng thừa Nợ 632 400,000
Có 157 400,000
5/
xử lý hàng thiếu Nợ 1388 120,000
Có 711 20,000
Có 1381 100,000
xử lý hàng thừa Nợ 131 396,000
Có 511 360,000
Có 3331 36,000
Nợ 632 300,000
Có 1381 300,000
6/
CKTT Nợ 521 1,197,600 1,197,600
Nợ 3331 119,760
Có 131 1,317,360
ưởng trên BCTHTC
10.14
Số dư đầu kỳ: ( 1.000 đvị hàng A)
TK1561: 10.000.000đ
TK 1562: 500.000đ
1/
Nợ TK 1561 52.000.000
Nợ TK 133 5,200,000
Có TK 331 57.200.000
2/ GVHB = 10.000*1.000 + 10.400*1.000 = 20.400.000đ
Nợ TK 632 20.400.000đ
- Ghi nhận giá vốn:
Có TK 1561 20.400.000đ
Nợ TK 112 28.600.000đ
Bán hàng ghi nhận doanh thu: Có TK 511 26.000.000đ
Có TK 3331 2,600,000
3/
Nợ TK 1561 16.500.000đ
- Mua hàng: Nợ TK 133 1,650,000
Có TK 111 18.150.000đ
Nợ TK 111 907.500đ
- Giảm giá 5%: Có TK 1561 825,000
Có TK 133 82,500
4/ GVHB = 4.000*10.400 = 41.600.000đ
Nợ TK 632 41.600.000đ
- Ghi nhận giá vốn:
Có TK 1561 41.600.000đ
Nợ TK 131 58.080.000đ
Bán hàng công nợ Có TK 511 52.800.000đ
Có TK 3331 5,280,000
5/
Nợ TK 1562 1.500.000
Chi phí mua hàng bằng tiền mặt Nợ TK 133 150,000
Có TK 111 1.650.000
Nợ TK 641 3.205.000đ
Có TK 152 2.000.000đ
Chi phí bán hàng Có TK 334 500.000đ
Có TK 338 115,000
Có TK 214 590.000đ
Nợ TK 642 4.720.000đ 4.720.000đ
Có TK 334 2.000.000
Có TK 338 460,000
Chi phí QLDN
Có TK 214 1.600.000
Có TK 331 260.000đ
Có TK 141 400.000
Nợ TK 334 287.500
Có TK 338 287,500
6/
Nợ TK 632 1.600.000đ
Kết chuyển CP bán hàng vào GVHB
Có TK 1562 1.600.000đ
Nợ TK 511 78.800.000đ (26.000.000 + 52.80
Kết chuyển DT
Có TK 911 78.800.000đ
Nợ TK 911 71.525.000đ
Có TK 632 63.600.000đ (20.400.000 + 41.60
Kết chuyển chi phí
Có TK 641 3.205.000đ
Có TK 642 4.720.000đ
Nợ TK 911 7.275.000đ (DN lãi)
Kết chuyển lãi lỗ
Có TK 421 7.275.000đ
00đ (26.000.000 + 52.800.000)

00đ (20.400.000 + 41.600.000 + 1.600.000)

0đ (DN lãi)
TK 156 7.050.000 (300 kg)
TK 157 2.412.000 ( 100 kg- chưa thuế : 48.000 ₫/kg

Nợ 151 11.375.000
Nợ 133 1.375.000
Có 331 12.512.000
1 Nợ 112 4.620.000
Có 511 4.200.000
Có 3331 420.000
Nợ 632 2.284.000
Có 156 2.284.000
2 Nợ 156 11.375.000
Có 151 11.375.000
3 Nợ 157 6.852.000
Có 156 6.852.000
4 Nợ 156 10.125.000
Nợ 133 1.012.500
Có 331 11.137.500
5 Nơ 112 4.224.000
Có 511 3.840.000
Có 333 384.000
Nợ 632 1.929.600
Có 157 1.929.600
6 Nợ 521 2.100.000
Nợ 333 210.000
Có 111 2.310.000
Nợ 156 1.206.000
Có 632 1.206.000
7 Nợ 111 12.826.000
Có 511 11.660.000
Có 333 1.166.000
Nợ 632 5.024.800
Có 157 5.024.800
Nợ 641 583.000
Nợ 133 58.300
Có 111 641.300
8
Doanh thu thuần
Doanh nghiệp thương mại kinh doanh mua hàng bán hàng hoá A, kế toán hà
theo pp kê khai thường xuyên, tính giá xuất theo pp bình quân gia quyền cố
thuế GTGT theo pp khấu trừ. Trong tháng có tình hình hoạt động kinh doan
Số dư đầu tháng
TK 156: 7.050.000 đ ( 300kg hàng)
TK 157: 2.412.000 đ ( 100kg hàng - gửi đi bán cho công ty Tân Thành với đ
chưa thuế: 48.000đ/kg)
Tính đơn giá BQGQCĐ dựa vào:
Số dư đầu tháng 7.050.000 (300kg)
Ngày 2: Mua tại công ty Xuân Mai 500kg hàng với đơn giá 22.750 đ/kg.
Ngày 12: DN chấp nhận mua 450kg từ công ty Phú Thọ với giá 22.500 đ/kg
Ngày 27: Nhập lại kho 50kg với giá vốn 24.120 đ/kg.
Đơn giá là (7.050.000+500x22.750+450x22.500+50x24.120) / (300+500+4

1. Ngày 02: Doanh nghiệp mua trực tiếp tại kho công ty Xuân M
giá mua chưa thuế 22.750đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. H
Chỉ theo dõi vì hàng chưa về đến DN. Cuối kỳ nếu chưa về mớ
2. Ngày 05: Xuất bán tại kho 100 kg hàng với đơn giá bán chưa t
thuế GTGT 10%. Hàng đã chuyển giao cho khách, đã thu đủ bằ
hàng.
Ghi nhận vào doanh thu bán hàng
Nợ TK 112 4.620.000
Có TK 511 4.620.000
Có TK 3331 420.000
Cuối kỳ: Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 2.288.000 (22.889 * 100)
Có TK 156 2.288.900

3. Ngày 07:Lô hàng mua ở ngày 02 đã vận chuyển về đến doanh


Nhập kho đủ lô hàng đã mua vào ngày 02
Nợ TK 156 11.375.000 (500 * 22.750)
Nợ TK 133 1.137.500
Có TK 331 11.512.500

4. Ngày 10: Xuất 300kg hàng ký gửi cho đại lí H với đơn giá bán
53.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hoa hồng đại lí được hưởng 5% t
GTGT trên hoa hồng 10%.
Cuối kỳ: Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 157 6.866.700 (300 * 22.889)
Có TK 156 6.866.700

5. Ngày 12: Công ty Phú Thọ chuyển đến cho doanh nghiệp theo
500kg hàng với đơn giá mua chưa thuế 22.500đ/kg, thuế GTGT
thanh toán. Khi kiểm nhận bàn giao phát hiện thiếu 50kg hàng c
nhân. Doanh nghiệp chấp nhận mua và nhập kho theo số thực n
Nợ TK 156 10.125.000 (450 * 22.500)
Nợ TK 1331 1.012.500 (450 * 22.500 * 10%)
Có TK 331 11.137.500

6. Ngày 15: Công ty Tân Thành đã nhận được hàng doanh nghiệ
kiểm nhận hàng chỉ chấp nhận thanh toán 80kg hàng, còn 20kg
nên Tan Thành không đồng ý mua ( số hàng này được Tân Thàn
Tân Thành chuyển trả tiền hàng vào tài khoản TGNH của doan
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 112 4.224.000
Có TK 511 3.840.000 ( 80 * 48.000)
Có TK 33311 384.000 ( 80 * 48.000 * 10%)
Lấy đơn giá vốn ở kỳ trước: Ghi nhận Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 1.929.000 ( 80% * 2.412.000)
Có TK 157 1.929.000
7. Ngày 27: Nhập lại kho 50kg hàng bán tháng trước bị trả lại vớ
thuế trước đây 42.000đ/kg, thuế GTGT 10%, đơn giá vốn 24.120
đã chi tiền mặt trả lại cho khách hàng.
Ghi nhận khoản giảm trừ doanh thu ( Hàng bị trả lại)
Nợ TK 5212 2.100.000 ( 50 * 42.000)
Nợ TK 33311 210.000
Có TK 111 2.310.000
Ghi nhận giảm giá vốn hàng bán
Nợ TK 156 1.206.000 ( 50 * 24.120 )
Có TK 632 1.206.000

8. Ngày 30 : Đại lí H báo đã bán được 220kg hàng và chuyển tiền m


doanh nghiệp sau khi trừ hoa hồng được hưởng và thuế GTGT trên h
Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK 131 12.826.000
Có TK 511 11.600.000 ( 53.000 * 220 )
Có TK 33311 1.166.000 ( 53.000 * 220 * 10% )
Cuối kỳ: Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 631 5.035.630 ( 220 * 22.889 )
Có TK 157 5.035.630
Ghi nhận chi phí bán hàng ( Hoa hồng cho đại lí)
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 131
Nợ TK 111
Có TK 131

Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh:


4.200.000(NV2) + 3.840.000(NV6) + 11.660.000(NV8) – 2.100.000(
oá A, kế toán hàng tồn kho
ân gia quyền cố định, kê khai
động kinh doanh như sau:

Tân Thành với đơn giá bán

22.750 đ/kg.
giá 22.500 đ/kg

0) / (300+500+450+50) = 22.889

Chỉ tiêu trên báo cáo


ng ty Xuân Mai 500kg hàng với đơn
hưa trả tiền. Hàng chưa về DN.
nếu chưa về mới hạch toán vào tài khoản 151
giá bán chưa thuế 42.000đ/KG,
đã thu đủ bằng tiền gửi ngân

Tiền

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

về đến doanh nghiệp, nhập kho đủ.


Hàng tồn kho

Thuế GTGT được khấu trừ

Phải trả người bán

ới đơn giá bán ký gửi chưa thuế


c hưởng 5% trên doanh số, thuế

h nghiệp theo thoả thuận ban đầu


, thuế GTGT 10%, tiền chưa
u 50kg hàng chưa rõ nguyên
heo số thực nhận.

g doanh nghiệp chuyển đến, sau khi


ng, còn 20kg hàng sai quy cách
ược Tân Thành giữ hộ). Công ty
NH của doanh nghiệp
ớc bị trả lại với đơn giá bán chưa
giá vốn 24.120đ/kg, doanh nghiệp

chuyển tiền mặt thanh toán cho


uế GTGT trên hoa hồng.

0 * 10% )

V8) – 2.100.000(NV7) = 17.600.000


Loại báo cáo

Bảng cân đối kế toán

BC KQHĐKD

Bảng cân đối kế toán


Bảng cân đối kế toán

Bảnh cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán

You might also like