You are on page 1of 9

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

(1) Câu hỏi Đúng/Sai

(2) Câu hỏi trắc nghiệm

(3) Câu hỏi thảo luận

(4) Bài Tập


Câu hỏi Đúng Sai

Hãy cho biết mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai. Giải thích ngắn gỌn.

(1) Theo COSO, Kiểm soát nội bộ của một đơn vị bao gồm 3 thành phần cơ bản.

Sai:

1. Môi trường kiểm soát


2. Đánh giá rủi ro
3. Hoạt động kiểm soát
4. Thông tin và truyền thông
5. Giám sát

(2) Các chính sách và thủ tục kiểm soát là yếu tố cơ bản của hoạt động giám sát.
Đúng
Các chính sách và thủ tục kiểm soát đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động
giám sát được thực hiện một cách hiệu quả. Do đó, nhận định "Các chính sách và thủ tục
kiểm soát là yếu tố cơ bản của hoạt động giám sát" là đúng.
VD

 Một công ty có thể có chính sách yêu cầu tất cả các nhân viên phải tuân thủ quy tắc đạo
đức kinh doanh. Chính sách này sẽ được sử dụng để giám sát hành vi của nhân viên và
đảm bảo rằng họ tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức.
 Một công ty có thể có thủ tục kiểm soát yêu cầu tất cả các giao dịch tài chính phải được
phê duyệt bởi hai người. Thủ tục này sẽ được sử dụng để giám sát các hoạt động tài
chính của công ty và ngăn ngừa gian lận.

(3) Kiểm soát nội bộ là một yếu tố của kiểm toán nội bộ.
Đúng\

 Kiểm soát nội bộ là một yếu tố quan trọng được kiểm toán nội bộ xem xét và đánh giá.
Kiểm toán nội bộ sẽ đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ và đưa ra các
khuyến nghị để cải thiện.

Lý do:

 Kiểm soát nội bộ giúp ngăn ngừa và phát hiện sai sót, gian lận, và các rủi ro khác.
 Kiểm toán nội bộ đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ để đảm bảo rằng nó
đang hoạt động hiệu quả.
 Việc đánh giá kiểm soát nội bộ giúp kiểm toán viên xác định mức độ rủi ro kiểm soát và
thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp.

Ví dụ:
 Kiểm toán viên nội bộ sẽ đánh giá các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc thu chi tiền mặt
để đảm bảo rằng tiền mặt được sử dụng đúng mục đích và không bị thất thoát.
 Kiểm toán viên nội bộ sẽ đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến việc ghi nhận
doanh thu để đảm bảo rằng doanh thu được ghi nhận chính xác và đầy đủ.

(4) Kiểm toán nội bộ là một yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Sai

Giải thích:

 Kiểm toán nội bộ không phải là một yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ. Mà ngược lại,
kiểm toán nội bộ là một hoạt động độc lập nhằm đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm
soát nội bộ.

Lý do:

 Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế và thực hiện bởi ban lãnh đạo và các nhân viên
trong tổ chức.
 Kiểm toán nội bộ là một hoạt động độc lập được thực hiện bởi bộ phận kiểm toán nội bộ
hoặc một bên thứ ba.
 Mục đích của kiểm toán nội bộ là đánh giá khách quan hiệu quả của hệ thống kiểm soát
nội bộ và đưa ra các khuyến nghị để cải thiện.

Ví dụ:

 Ban lãnh đạo công ty thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ để đảm bảo tài sản của công ty
được bảo vệ.
 Bộ phận kiểm toán nội bộ đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ và đưa ra các
khuyến nghị để cải thiện.

(5) Kiểm soát nội bộ là đối tượng chủ yếu của kiểm toán nội bộ.
Đúng.

Giải thích:

 Kiểm soát nội bộ là đối tượng chủ yếu của kiểm toán nội bộ vì:
o Mục đích chính của kiểm toán nội bộ: Đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ và đưa
ra các khuyến nghị để cải thiện.
o Phạm vi kiểm toán: Bao gồm tất cả các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm môi
trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát.
o Kết quả kiểm toán: Cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo và các bên liên quan về hiệu quả hoạt
động của hệ thống kiểm soát nội bộ, đồng thời đề xuất các giải pháp cải thiện.

Ví dụ:

 Kiểm toán viên nội bộ sẽ đánh giá các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc thu chi tiền mặt để đảm
bảo rằng tiền mặt được sử dụng đúng mục đích và không bị thất thoát.
 Kiểm toán viên nội bộ sẽ đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến việc ghi nhận doanh
thu để đảm bảo rằng doanh thu được ghi nhận chính xác và đầy đủ.
(6) Trong kiểm toán báo cáo tài chính, Kiểm toán viên tìm hiểu kiểm soát nội bộ
của đơn vị khách hàng nhằm mục đích chủ yếu là đưa ra ý kiến tư vấn để cải
thiện hiệu quả của kiểm soát nội bộ.
Sai.

Giải thích:

 Trong kiểm toán báo cáo tài chính, Kiểm toán viên tìm hiểu kiểm soát nội bộ của đơn vị
khách hàng nhằm mục đích chủ yếu là:

o Đánh giá rủi ro kiểm soát: Xác định mức độ tin cậy có thể đặt vào hệ thống kiểm soát nội bộ để
thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp.
o Tìm kiếm sai sót: Phát hiện các sai sót có thể ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

Mục đích đưa ra ý kiến tư vấn về cải thiện hiệu quả kiểm soát nội bộ chỉ là mục đích
phụ.

Lý do:

 Trách nhiệm chính: Kiểm toán viên có trách nhiệm đưa ra ý kiến kiểm toán về tính trung thực và
hợp lý của báo cáo tài chính.
 Tính độc lập: Kiểm toán viên cần giữ vững tính độc lập trong quá trình kiểm toán. Việc tư vấn cải
thiện kiểm soát nội bộ có thể ảnh hưởng đến tính độc lập này.
 Chuyên môn: Kiểm toán viên có chuyên môn về kiểm toán, không nhất thiết phải có chuyên môn
về tư vấn quản lý.

(7) Kiểm toán viên cần thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi rủi ro kiểm soát
được đánh giá ở mức tối đa.

Đúng.

Giải thích:

 Khi rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức tối đa, kiểm toán viên cần thực hiện các thử
nghiệm kiểm soát để thu thập bằng chứng về hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát
nội bộ.

Lý do:

 Rủi ro kiểm soát cao: Khi rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức tối đa, có nghĩa là kiểm
toán viên không thể đặt nhiều tin cậy vào hệ thống kiểm soát nội bộ. Do đó, cần thực hiện
các thử nghiệm kiểm soát để thu thập thêm bằng chứng về tính chính xác và đầy đủ của
thông tin tài chính.
 Giảm thiểu rủi ro phát hiện: Việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát giúp giảm thiểu rủi
ro phát hiện, tức là rủi ro không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính.

Thử nghiệm kiểm soát bao gồm:

 Thử nghiệm về tính tuân thủ: Đánh giá xem các chính sách và thủ tục kiểm soát có
được tuân thủ hay không.
 Thử nghiệm về tính hiệu quả: Đánh giá xem các chính sách và thủ tục kiểm soát có hoạt
động hiệu quả hay không.
Câu hỏi trắc nghiệm

1/ Sách Bài tập (Câu hỏi trắc nghiệm, trang 19)

2/ Bạn hãy chọn phương án trả lời hợp lý nhất :

Câu 1: Việc phân chia trách nhiệm cho các thành viên trong đơn vị phải tuân thủ
nguyên tắc bất kiêm nhiệm là thuộc về bộ phận nào của hệ thống kiểm soát nội
bộ:
A. Giám sát
B. Hoạt động kiểm soát
C. Đánh giá rủi ro
D. Thông tin và truyền thông

Câu 2: Trường hợp kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp được thiết kế và vận
hành trong môi trường tin học, kiểm toán viên phải thực hiện:
A. Thử nghiệm cơ bản
B. Thử nghiệm kiểm soát
C. Thủ tục kiểm soát và thử nghiệm cơ bản
D. Thủ tục kiểm soát và thử nghiệm cơ bản

Câu 3: Mục tiêu của kiểm soát nội bộ không bao gồm:
A. Báo cáo trung thực và đáng tin cậy
B. Thay đổi rủi ro
C. Tuân thủ luật pháp và các quy định
D. Hoạt động của đơn vị hữu hiệu và hiệu quả
Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây kiểm toán viên không thực hiện thử
nghiệm kiểm soát:
A. Trong trường hợp kiểm soát nội bộ là trong môi trường tin học
B. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao trong trường hợp kiểm soát thủ
công

C. Hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là hữu hiệu


D. Rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa

Câu 5 : Các thủ tục kiểm soát nào sau đây có thể giúp ngăn ngừa việc lập nhiều
phiếu chi tiền mặt cho cùng một hoá đơn mua hàng :
A. Phiếu chi được lập bởi chính nhân viên có trách nhiệm ký duyệt thanh toán.
B. Đánh dấu trên hoá đơn sau khi ký duyệt.
C. Phiếu chi phải được duyệt ít nhất hai nhân viên có trách nhiệm.
D. Chỉ chấp nhận các phiếu chi cho các hoá đơn còn trong hạn thanh toán .
Câu hỏi thảo luận

Câu hỏi 2.17 (Sách Bài tập, trang

23) Câu hỏi 2.19 (Sách Bài tập,

trang 23) Câu hỏi 2.20 (Sách Bài

tập, trang 23) Câu hỏi 2.21 (Sách

Bài tập, trang 23)


Bài tập

Bài tập 2.26 (Sách Bài tập, trang

24) Bài tập 2.27 (Sách Bài tập,

trang 24) Bài tập 2.30 (Sách Bài

tập, trang 27)

You might also like