You are on page 1of 10

Bài tập chương 3_ Tính chi phí theo công việc

Bải 3.1

Công ty FH tính hệ số phân bổ chi phí sxc ước tính dựa trên cơ sơ sô giờ lao động
trực tiếp. Đầu năm ước tính tổng chi phí sxc là 134.000$ và tổng lao động trực tiếp
sẽ 20.000. Tổng chi phí sxc thực tế trong năm là 123.900 và tổng số giờ lao động
trực tiếp thực tế là 21.000 giờ.

Yêu cầu:

Tính hệ số phân bổ chi phí chung ước tính trong năm. [ 6.7 đôla/giờ].

3-2. Tính chi phí công việc

Công ty M có hệ số phân bổ chi phí chung ước tính là 14$/giờ lao động trực tiếp và
chi phí lương 1 giờ lao động trực tiếp là 12$/giờ. Thông tin sau liên quan đến công
việc A-500:

NVL trực tiếp 230$

NC trực tiếp 108$

Yêu cầu:

1. Tính tổng chi phí sản xuất phân bổ cho công việc A-500? [464 đôla]

Tổng chi phí sản xuất phân bổ cho công việc/đơn hàng A-500:

NVLTT 230$

NCTT 108$

SXC 14$* 9h =

Tổng 464$

Số giờ nhân công trực tiếp của đơn hàng A-500: 108$/12$/h = 9h

2. Nếu c/ông việc A-500 bao gồm 40 sản phẩm. Tính chi phí bình quân của mỗi
sản phẩm [11.6 đôla / đơn vị]

3-3 Lập định khoản

Tập đoàn L có các nghiệp vụ kinh tế trong tháng như sau:

a. Mua chịu 80.000$ NVL thô


b. Xuất 71.000$ NVL thô cho sản xuất, trong đó 62.000$ là NVL TT và phần còn
lại là NVL gián tiếp.
c. Tổng chi phí nhân công trực tiếp là 112.000$. Trong đó 101.000$ là nhân
công trực tiếp và phần còn lại là NC gián tiếp
d. Chi phí SXC khác phát sinh là 175.000$

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên

3-4 Phân bổ chi phí SXC

Công ty L sử dụng hệ số phân bổ chi phí chung ước tính là 23.4$/giờ lao động trực
tiếp. Hệ số phân bổ ước tính này được xác định dựa trên 11.000 giờ lao động ước
tính và 257.400$ tổng chi phí SXC ước tính.

Tổng CP SXC thực tế của công ty là 249.000$ và tổng số giờ lao động trực tiếp thực
tế trong kỳ là 10.800 giờ.

Yêu cầu:

Xác định chi phí SXC phân bổ cho sản phẩm sản xuất trong kỳ [252.720 đôla]

23.4$ * 10.800 giờ


3-5 Bảng tính chi phí sản phẩm sản xuất hoàn thành và giá vốn hàng bán

Công ty P có dữ liệu về hoạt động trong tháng qua như sau:

Mua NVL thô 30.000$


NVL gián tiếp trong CP SXC 5.000$
NCTT 58.000$
CP SXC kết chuyển sang sp dở dang 87.000$
Cp SXC phân bổ thiếu 4.000$

Dữ liệu về hàng tồn kho

Hàng tồn kho Đầu kỳ Cuối kỳ


NVL thô tồn kho 12.000$ 18.000$
Sp dở dang tồn kho 56.000$ 65.000$
Thành phẩm tồn kho 35.000$ 42.000$

Yêu cầu:

a. Lập bảng tính chi phí sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng [155.000
đôla]

Nguyên vật liệu trực tiếp:


NVL thô tồn kho đầu kỳ 12.000$
NVL thô mua vào trong kỳ 30.000$

NVL thô sẵn sàng cho sử dụng 42.000 $


NVL thô tồn kho cuối kỳ 18.000$
NVL thô sử dụng cho sản xuất 24.000$
NVL gián tiếp 5.000$
NVL trực tiếp 19.000$
NC trực tiếp 58.000$
Cp sản xuất chung phát sinh 87.000$
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong 164.000
kỳ
Sp dở dang đầu kỳ 56.000$
Sp dở dang cuối kỳ 65.000$
Tổng trị giá sản phẩm hoàn thành nhập 155.000$
kho

b. Lập bảng tính giá vốn hàng bán [152.000 đôla]

Thành phẩm tồn kho dầu kỳ 35.000$


Thành phẩm hoàn thành nhập kho 155.000$
Tổng thành phẩm sẵn sàng đề bán 190.000$
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ 42.000$
Giá vốn hàng bán 148.000$
Xử lý cps xc phân bổ thiếu 4.0004

Giá vốn hàng bán sau điều chỉnh 152.000$

3-6 Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T

Công ty E ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau. Biết rằng cty
không có hàng tồn kho đầu kỳ

a. Mua NVL thô trị giá 98.000$ đã trả tiền.


Nợ NVL thô/Có TM
b. Xuất NVL thô trị giá 89.000$ cho sản xuất. Trong đó 78.000$ là NVL trực tiếp và
phần còn lại là NVL gián tiếp.
Nợ dở dang – 78.000
Nợ SXC – 11.000
Có NVL thô
c. Tổng cp NC phát sinh trong tháng là 132.000$ và đã trả cho nhân viên. Trong
đó 112.000 là nhân công trực tiếp và phần còn lại là NC gián tiếp.

Nợ dở dang 112.000
Nợ SXC 21.000
Có tiền lương phải trả

d. CP sản xuất chung khác là 143.000$ và đã trả tiền mặt.

Nợ SXC 143.000
Có Tiền mặt 143.000

e. CP SXC đã phân bổ cho các công việc (job) là 152.000$ bằng cách sử dụng hệ
số phân bổ ước tính

Nợ dở dang 152.000

Có SXC 152.000

f. Tất cả các công việc (jobs) đang triển khai trong tháng thì đều hoàn thành vào
cuối tháng và chuyển giao cho khách hàng.

Nợ sp hoàn thanh/giá vốn hàng bán

Có sp dở dang
g. Bất kỳ khoản cp SXC phân bổ thừa hoặc thiếu đều được kết chuyển vào giá vốn
hàng bán.

Phân bổ thừa
Nợ SXC
Có GVHB

Phân bổ thiếu

Nợ GVHB
Có SXC
Yêu cầu:
1. Ghi các nghiệp vụ trên vào sơ đồ tài khoản chữ T
2. Xác định giá vốn hàng bán trong kỳ. [364.000$]

3-7 phân bổ thừa và thiếu

Công ty OS sử dụng hệ số phân bổ chi phí chung ước tính là 18.20$/giờ lao động
trực tiếp. Hệ số phân bổ này được tính dựa trên 12.000 giờ lao động trưc tiếp ước
tính và 218.400$ cp sxc ước tính.

Cp SXC thực tế phát sinh tại cty là 215.000$ và giờ lao động trực tiếp thực tế phát
sinh là 11.500 giờ.

Yêu cầu:

1. Xác định cp SXC phân bổ thừa hoặc thiếu trong kỳ? [$5,700 ]

Cp SXC thực tế 215.000$

Cp SXC phân bổ 18.2$/h * 11.500h =

2. Giả sử toàn bộ cps xc phân bổ thừa hoặc thiếu được kết chuyển vào GVHB
thì cp sxc phân bổ thừa hoặc thiếu ảnh hưởng đến lợi nhuận gộp trong kỳ
ntn?

3-8 Phân bổ cp SXC, định khoản, xử lý phân bổ thừa hoặc thiếu.

Công ty L có thông tin như sau: Các bút toán trong tài khoản chữ T là tóm tắt các
nghiệp vụ ảnh hưởng đến các tài khoản đó trong năm vừa qua.

SXC
(a) 460,000 (b) 390,000
Bal.
70,000
Thành phẩm
Bal. (d)
50,000 640,000
(c)
710,000

Bal.
120,000
Cost of Goods Sold
(d)
640,000

Sp dở dang
Bal. (c)
15,000 710,000

260,000

85,000
(b)
390,000
Bal.
40,000

Chi phí sản xuất chung trong năm được phân bổ vào các khoản mục như sau

Sản phẩm dở dang (cuối kỳ) 19.500


Thành phẩm hoàn thành (cuối kỳ) 58.500
Giá vốn hàng bán 312.000
Chi phí chung phân bổ 390.000

Ví dụ, SPDD cuối kỳ có số dư cuối kỳ là 40.000 thì trong đó có 19.500 là chi phí sản
xuất chung phân bổ trong năm

Yêu cầu:

1. Nêu nội dung các nghiệp vụ từ (a) đến (d)


2. Giả sử công ty phân bổ tiếp chi phí sản xuất chung (do phân bổ thiếu trước
đó) vào thẳng giá vốn hàng bán. Định khoản bút toán
3. Giả sử công ty phân bổ tiếp chi phí sản xuất chung (do phân bổ thiếu trước
đó) vào các khoản mục sp dở dang cuối kỳ,thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá
vốn hàng bán trong kỳ theo tỷ lệ phân bổ của chi phí chung đã phân bổ vào
các tài khoản này. Hãy định khoản các bút toán cần thiết và các tính toán liên
quan [ 3.500$; 10,500$;56.000$]
Nợ dở dang
Nợ thành phẩm
Nợ GVHB
Có sxc
.

3-9 Phân bổ Cp SXC, sơ đồ chữ T, định khoản


Công ty H sử dụng hệ thống tính phí theo công việc. Cp SXC được phân bổ cho
các công việc trên cơ sở số giờ máy. Đầu năm, quản lý ước tính cp SXC của
năm là 192.000$ và số giờ máy ước tính là 80.000 giờ
Yêu cầu:
1. Tính hệ số phân bổ cp SXC ước tính [2.4$/ giờ máy]
2. Giả sử, trong năm số giờ máy phát sinh thực tế là 75.000 giờ và tài khoản cp
SXC và sp dở dang như sau

Cp SXC
(Maintenance) ?
21,000
(Indirect materials)
8,000
(Indirect labor)
60,000
(Utilities)
32,000
(Insurance)
7,000
(Depreciation) Sp Dở dang
56,000 (Direct materials)
710,000
(Direct labor)
90,000
(Overhead)
?

Dựa vào dữ liệu tk cp SXC và spd


d, hãy tính cp SXC phân bổ vào spdd và ghi vào tài khoản chữ T bút toán này.
[180.000$]
3. Tính cp SXC phân bổ thừa hoặc thiếu trong năm và phản ánh phân bổ thừa
hoặc thiếu này như số dư cuối kỳ trên tk cp SXC. Đồng thời định khoản nghiệp
vụ kết chuyển phân bổ thừa hoặc thiếu này vào giá vốn hàng bán. [4.000$]

3-10 Phân bổ cp SXC; tính cp sản phẩm

Cty A phân bổ cp SXC cho các công việc hoàn thành trên cơ sở 125% của cp
NCTT. Phiếu phản ánh công việc 313 cho thấy 10.000$ NVLTT đã sử dụng cho
công việc này và 12.000$ CP NCTT cũng chi cho cv này. Công việc 313 có tổng
cộng 1.000 sp được sx.

Yêu cầu:

Tổng cp sản xuất của công việc 313 là bao nhiêu? Chi phí một sản phẩm của công
việc 313 là bao nhiêu? [37 đôla/sản phẩm]

Tổng chi phí cho công việc/đơn hàng 313:

Cp NVLTT`` 10.000$

CP NCTT 12.000$

Cp SXC phân bổ 125%*12.000=15.000$

Tổng 37.000$

Chi phí sản xuất 1 sp : 37.0004/1.000sp = 37$/sp

3-11 Phân bổ cp SXC; định khoản; sơ đồ chữ T

Công ty DP sản xuất các bộ phận máy móc cho nhiều khách hàng khác nhau. Công
ty sử dụng hệ thống tính phí theo công việc và phân bổ chi phí sxc cho các công
việc theo số giờ máy. Đầu năm công ty ước tính cp SXC là 4.800.000$ tại mức hoạt
động 240.000 giờ máy.

Công ty dành cả tháng 1 để thực hiện 16.000 bộ phận theo yêu cầu của một khách
hàng. Công ty không có sp dở dang đầu kỳ. Dữ liệu cp liên quan đến tháng 1 như
sau:

a. Mua chịu 325.000$ NVL thô


b. NVL thô xuất dùng cho sx là 290.000$ (80% là NVL trực tiếp, 20% là NVL
gián tiếp)
c. NCTT phát sinh tại nhà máy là 180.000$ (1/3 là NCTT và 2/3 là NC gián tiếp)
d. Khấu hao thiết bị sx là 75.000$
e. Cp SXC khác là 62.000$, chưa trả tiền
f. Cp SXC phân bổ cho sx dựa trên 15.000 giờ máy thực tế phát sinh trong
tháng.
g. Khi công việc hoàn thành thì sp được chuyển sang nhà kho vào ngày 31/1 để
chờ chuyển đến khách hàng.(lưu ý, khi tính chi phí công việc hoàn thành
trong nghiệp vụ này bao gồm cả NVLTT, NCTT và SXC phân bổ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế từ (a) đến (f) [bỏ qua
nghiệp vụ (g)]
2. Vẽ sơ đồ chữ T cho Cp SXC và sp dở dang và phản ánh các định khoản liên
quan ở trên vào2 sơ đồ chữ T này
3. Định khoản nghiệp vụ (g) ở trên l592.000 đôla]
4. Tính chi phí đơn vị sp được trình bày trên phiếu chi phí công việc (job cost
sheet) [37 đôla/sp]

3-12 Phân bổ cp SXC trong cty dịch vụ; định khoản

Công ty V sử dụng hệ thống tính phí theo công việc để theo dõi chi phí thực hiện các
dự án cải tạo cảnh quang. Công ty cung cấp dịch vụ thiết kế sân vườn và thi công
dịch vụ cải tạo vườn cho khách. Bảng bên dưới cung cấp dữ liệu liên quan đến 3 dự
án cải tạo vườn đang thực hiện trong tháng 4. Không có sp dở dang đầu tháng 4

Dự án
H C J
Thời gian thiết kế 120 giờ 100 giờ 90 giơ
Cp NVLTT 4.500$ 3.700$ 1.400$
CP NCTT 9.600$ 8.000$ 7.200$
Cp SXC thực tế tháng 4 là 30.000$. CP SXC phân bổ cho các dự án trên cơ sờ số
giờ thiết kế bởi vì hầu hết cp SXC liên quan đến chi phí thiết kế sân vườn. Tỷ lệ
phân bổ ước tính là 90$/giờ thiết kế. Dự án H và C hoàn thành trong tháng 4; Dự án
J chưa hoàn thành vào cuối tháng 4.

Yêu cầu:

1. Tính cp SXC phân bổ cho mỗi dự án trong tháng 4


2. Lập định khoản cho các nghiệp vụ hoàn thành dự án H và C và kết chuyển
chi phí vào TK có tên dự án hoàn thành ( giống tk thành phẩm)
3. Số dư cuối tháng trên tk dở dang là bao nhiêu?
4. Số dư cuối tháng trên tk cp SXC là bao nhiêu? Và số dư này gọi là gì?

Đáp án: (1): 10.800;9.000;8.100 đôla .(2): 45.600 đôla,(3):16.700 đôla. (4) phân
bổ thiếu-2.100 đôla.

3-13 Tính tỷ lệ phân bổ cp SXC ước tính và Chi phí công việc

Tập đoàn M sử dụng hệ thông tính phí theo công việc và chỉ có 1 hệ số phân bổ cho
toàn cty trên cơ sở số giờ máy. Đầu năm, công ty thực hiện các ước tính sau
Số giờ máy yêu cầu sử dụng cho khối 100.000
lượng sx được ước tính
Định phí SXC 650.000$
Biến phí SXC cho mỗi giờ máy 3$/giờ

Yêu cầu

1. Tính hệ số phân bổ ước tính


2. Trong năm, công việc 400 được bắt đầu và cũng đã hoàn thành. Thông tin
sau liên quan đến công việc 400

NVL tt được yêu cầu 450$


NCTT 210$
Số giờ máy sử dụng 40

Tính tổng chi phí sản xuất của công việc 400.

3. Tổng số giờ máy thực tế của cả năm cho tất cả các công việc là 146.000 giờ
và cp SXC thực tế là 1.135.000$. Tính cp SXC phân bổ thừa hoặc thiếu trong
năm là nhiêu? Nếu kết chuyển hết cp SXC phân bổ thừa hoặc thiếu vào giá
vốn hàng bán thì LN hoạt động tăng hay giảm?

Đáp án: (1):9.5 đôla/giờ máy, (2):1.040 đôla; (3) 37.000 đôla

You might also like