You are on page 1of 14

Kiểm tra TK

nguyenthikhanhdoan15@gmail.com Chuyển đổi tài khoản


 
Không được chia sẻ
 
Đã lưu bản nháp
* Biểu thị câu hỏi bắt buộc

Phần trả lời trắc nghiệm


Hãy chọn câu trả lời đúng

Theo chuẩn mực kế toán số 21, nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính là:*
1 điểm

Hoạt động liên tục, Cơ sở dồn tích, Nhất quán, Có thể so sánh, Trọng yếu và tập hợp, Bù trừ,
Hoạt động liên tục, Cơ sở dồn tích, Phù hợp, Nhất quán, Giá gốc, Có thể so sánh.
Hoạt động liên tục, Cơ sở dồn tích, Phù hợp, Thận trọng, Giá gốc, Nhất quán, Có thể so sánh.

Số liệu đến cuối ngày 31/12/20X0 tại công ty Đồng Khánh như sau:  TK 131:
230.000.000 (chi tiết Dư nợ công ty Anh Vũ là 80.000.000; Dư Nợ công ty Bình Hoà là
200.000.000 và Dư Có công ty Can Lộc là 50.000.000, đây là khoản trả trước tiền mua
hàng), toàn bộ là phải thu ngắn hạn.

Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Phải thu ngắn hạn khách hàng" mã số [131] trên Báo cáo tình
hình tài chính tại ngày 31/12/20X0 là : 
*
1 điểm

50.000.000
230.000.000
280.000.000

Tháng 12 năm 20X0, công ty Kim Anh chi tiền gửi ngân hàng mua một xe tải để chở
hàng, giá chưa gồm thuế GTGT khấu trừ 10% là 1.900.000.000 đồng. Chi phí đăng
đăng ký và lệ phí trước bạ xe tải đã chi là 38.000.000 đồng, đã trả bằng tiền mặt.

Nghiệp vụ nêu trên ảnh hưởng đến các chỉ tiêu sau trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
theo phương pháp trực tiếp năm 20X0:
1 điểm
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác, mã số [21] thay đổi
1.938.000.000
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh, mã số [07] thay đổi 190.000.000
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh, mã số [07] không thay đổi
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác, mã số [21] thay đổi
2.128.000.000
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác, mã số [21] thay đổi
2.090.000.000

Khi lập Báo cáo tình hình tài chính, các chỉ tiêu sau nếu có số liệu sẽ được ghi âm:
*
1 điểm

a. Các chỉ tiêu được ghi âm bên phần Tài sản gồm: Hao mòn luỹ kế; Các khoản dự phòng.
c. Cả a và b đúng.
b. Các chỉ tiêu được ghi âm bên phần Nguồn vốn gồm: Thặng dư vốn cổ phần (nếu TK4112 dư
nợ); Cổ phiếu quỹ; Chênh lệch đánh giá lại tài sản (nếu 412 dư nợ); Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(nếu 413 dư nợ); Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (nếu 421 dư nợ).

Ngày 1/1/20X0, công ty Minh Anh có chi tiền gửi ngân hàng mua 3.000 trái phiếu của
ngân hàng VCB, giá phát hành bằng mệnh giá 1.000.000 đồng / trái phiếu. Thời hạn trái
phiếu là 10 năm, lãi suất 10% / năm, doanh nghiệp mua nhằm mục đích hưởng lãi hàng
năm. Lãi trả mỗi năm một lần vào ngày 31/12 hàng năm. Tiền lãi năm 20X0 Minh Anh
đã nhận đủ vào 31/12/20X0 bằng tiền gửi ngân hàng.

Nghiệp vụ mua trái phiếu nêu trên ảnh hưởng đến các chỉ tiêu sau trên Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp năm 20X0 :
1 điểm

Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đ.vị khác, mã số [23]
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia, mã số [27]
Tiền thu từ đi vay, mã số [33]
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu, mã số [36]
Tiền lãi vay đã trả, mã số [04]

Theo nguyên tắc Cơ sở dồn tích, khi lập Báo cáo tài chính doanh nghiệp phải:
*
1 điểm

Lập tất cả báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích.
Lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các
luồng tiền.
Lập báo cáo Kế quả hoạt động theo cơ sở kế toán dồn tích, Lập Báo cáo tình hình tài chính và
Báo cáo lưu chuyển tiền theo Cơ sở kế toán thực thu, thực chi.

Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ
phải được quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo:
1 điểm

Tỷ giá hối đoái cuối kỳ.


Tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch đó.
Tỷ giá hối đoái trung bình trong năm tài chính đó.
Tất cả đều sai

Xóa lựa chọn

Công ty Anh Tuấn có kỳ kế toán năm kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Anh Tuấn có
4 nhà cung cấp, số dư trên sổ chi tiết của 4 nhà cung cấp đến cuối ngày 31/12/20X0
như sau: nhà cung cấp Anh Thơ có số dư Có là 1.230.000.000 đồng;  nhà cung cấp
Bình Phong có số dư Nợ là 765.000.000 đồng; nhà cung cấp Châu Loan có số dư Có là
1.950.000.000 đồng; nhà cung cấp Phượng Tuấn có số dư Nợ là 329.000.000 đồng. Sổ
chi tiết có số dư bên Nợ là khoản Anh Tuấn trả trước cho người bán, theo hợp đồng
hàng sẽ được giao trong quý 1/20X1. Toàn bộ khoản nợ phải trả cho các nhà cung cấp
có thời hạn thanh toán trong quý 1/20X1.
Chỉ tiêu "Trả trước cho người bán ngắn hạn" trên bảng cân đối kế toán tại ngày
31/12/20X0 của Anh Tuấn, mã số [132] là:
1 điểm

2.086.000.000
1.094.000.000
3.180.000.000
4.274.000.000

Xóa lựa chọn

Theo nguyên tắc Trọng yếu và tập hợp, khi trình bày báo cáo tài chính:
*
1 điểm

b. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những
khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng
a. Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài chính.
c. Chỉ trình bày những khoản mục trọng yếu.
a và b đúng.
Công ty Phương Đông năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đến cuối ngày
31/12/20X0, số dư nợ trên sổ cái TK 211 là 13.570.000.000  đồng; số dư nợ trên sổ cái
TK 213 là 16.320.000.000  đồng; số dư có trên sổ cái TK 214 là 2.380.000.000 đồng,
trong đó dư có chi tiết TK 2141 là 1.250.000.000 đồng, dư có chi tiết TK 2143 là
1.130.000.000 đồng. 

Hãy chọn những đáp án đúng dưới đây:


*
1 điểm

Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Hao mòn luỹ kế TSCĐHH", mã số [223] là 1.250.000.000
Số liệu ghi vào chỉ tiêu "TSCĐHH", mã số [221] là 12.320.000.000
Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Nguyên giá TSCĐVH", mã số [228] là 16.320.000.000
Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Hao mòn luỹ kế TSCĐHH", mã số [223] là (1.250.000.000)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Hao mòn luỹ kế TSCĐVH", mã số [229] là (1.130.000.000)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Hao mòn luỹ kế TSCĐVH", mã số [229] là 1.130.000.000
Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Nguyên giá TSCĐHH", mã số [222] là 13.570.000.000

Công ty Tài Tuệ có kỳ kế toán năm kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đến cuối ngày
31/12/20X0, số dư trên sổ cái tài khoản 341 là 8.100.000.000 đồng. Chi tiết gồm một
khoản vay ngân hàng VCB số tiền 9.000.000.000 đồng, giải ngân ngày 1/1/20X0, thời
hạn vay 10 năm, lãi suất 8%/năm, lãi trả vào cuối mỗi quý, gốc trả đều thành 10 kỳ, mỗi
một năm trả 900.000.000 đồng, vào ngày 31/12 hàng năm. Đến ngày 31/12/20X0 công
ty Tài Tuệ đã trả gốc được 1 kỳ, còn nợ gốc 8.100.000.000 đồng. Số dư TK 343 bằng
0.

Trên Báo cáo tình hình tài chính tại ngày 31/12/20X0, các chỉ tiêu sau có số liệu là
(chọn các đáp án đúng):
1 điểm

Chỉ tiêu "Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn" mã số [320] là: 900.000.000
Chỉ tiêu "Vay và nợ thuê tài chính dài hạn" mã số [338] là: 7.200.000.000
Chỉ tiêu "Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn" mã số [320] là: 8.100.000.000
Chỉ tiêu "Vay và nợ thuê tài chính dài hạn" mã số [338] là: 8.100.000.000

Công ty Phương Trang có kỳ kế toán năm kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đến cuối
ngày 31/12/20X0, số dư Nợ trên sổ cái TK 131 là 6.350.000.000 đồng, trong đó toàn bộ
sổ chi tiết thanh toán với người mua đều có số dư bên Nợ. Hầu hết các sổ chi tiết đều
là khoản phải thu thương mại, sẽ thu hồi trong năm 20X1, ngoại trừ khoản phải thu
1.520.000.000 đồng trên sổ chi tiết thanh toán với khách hàng Kiến An là khoản bán
hàng trả góp, sẽ thu hồi trong năm 20X1 là 420.000.000 đồng.

Chỉ tiêu "Phải thu dài hạn của khách hàng" trên bảng cân đối kế toán tại ngày
31/12/20X0, mã số [211] là: 
*
1 điểm

1.520.000.000
6.350.000.000
420.000.000
1.100.000.000

Công ty Hùng Phong kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến bán hàng trong năm 20X0 như sau:

Tổng số lượng xuất kho bán cho các khách hàng là 20.000 sản phẩm P, giá bán chưa
gồm 10% thuế GTGT khấu trừ là 320.000 đồng / sản phẩm, giá xuất kho là 210.000
đồng / sản phẩm, đã thu tiền khách hàng. Trong số 20.000 sản phẩm đã xuất bán trong
năm 20X0 có một số sản phẩm không đạt chất lượng như hợp đồng nên khách hàng
đã trả lại 1.000 sản phẩm, thời điểm khách hàng trả lại sau khi đã giao hàng 20 ngày.
Công ty Hùng Phong đã làm thủ tục nhập kho số hàng bị trả lại trong năm 20X0.

Biết trong năm 20X0 công ty QHHTH không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến doanh
thu bán hàng, giá vốn hàng bán nào khác. Với số liệu trên, một số chỉ tiêu tại báo cáo
kết quả kinh doanh năm 20X0 của công ty Hùng Phong sẽ như sau:
1 điểm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, mã số [01] là 6.400.000.000
Các khoản giảm trừ doanh thu, mã số [02] là 320.000.000
Doanh thu thuần, mã số [10] là 6.080.000.000
Doanh thu thuần, mã số [10] là 6.400.000.000
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, mã số [01] là 6.080.000.000

Công ty Phương Trang năm 20X0 có số liệu sau:

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, mã số [50] là 2.560.000.000.


Chi phí không có hoá đơn chứng từ hợp lệ theo quy định của luật thuế thu nhập doanh
nghiệp là 40.000.000 đồng. Ngoài ra không còn sự khác biệt nào giữa quy định của
Luật thuế TNDN và chế độ kế toán.

Với số liệu trên, một số chỉ tiêu tại báo cáo kết quả kinh doanh năm 20X0 của công ty
Phương Trang sẽ như sau (hãy chọn các đáp án đúng):
1 điểm

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, mã số [50] là 2.560.000.000


Chi phí thuế TNDN hiện hành, mã số [51] là 512.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành, mã số [51] là 520.000.000
Chi phí thuế TNDN hoãn lại, mã số [52] là 0
Lợi nhuận sau thuế, mã số [60] là 2.048.000.000
Lợi nhuận sau thuế, mã số [60] là 2.040.000.000

Công ty Tuấn Hùng năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đến cuối ngày
31/12/20X0, số dư nợ trên sổ cái TK 242 là 990.000.000 đồng, chi tiết gồm 1 khoản chi
phí trả trước, giá trị cần phân bổ là 1.080.000.000 đồng, thời gian phân bổ trong 36
tháng, giá trị phân bổ mỗi tháng là 30.000.000 đồng.tính đến 31/12/20X0 đã phân bổ
được 3 tháng.

Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Chi phí trả trước dài hạn" mã số [261] trên Báo cáo tình hình tài
chính tại ngày 31/12/20X0 là : 
*
1 điểm

1.080.000.000
990.000.000
90.000.000
0
Nợ TK 112 : 19.200.000 / Có TK 515 : 19.200.000

Tháng 12 năm 20X0, công ty Kim Anh vay ngân hàng nông nghiệp 3.000.000.000 đồng,
thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 0,6%/tháng, lãi trả cùng gốc khi đáo hạn. Tiền vay được
chuyển thẳng trả nợ người bán hàng hoá 1.800.000.000 đồng, còn lại nhập quỹ tiền
mặt 1.200.000.000 đồng.

Nghiệp vụ vay ngân hàng nêu trên ảnh hưởng đến các chỉ tiêu sau trên Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp năm 20X0:
1 điểm
Tiền thu từ đi vay, mã số [33] thay đổi 3.000.000.000
Tiền thu từ đi vay, mã số [33] thay đổi 1.200.000.000
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ, mã số [02] thay đổi 1.800.000.000
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ, mã số [02] không thay đổi
Tiền lãi vay đã trả, mã số [04] thay đổi 3.000.000.000 x 0,6% = 18.000.000

Công ty Tuấn Hùng năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đến cuối ngày
31/12/20X0, số dư nợ trên sổ cái TK 151 là 1.200.000.000 đồng; TK 152 là
2.300.000.000 đồng; TK 153 bằng 0 đồng; TK 154 bằng 0 đồng; TK 155 là
1.600.000.000 đồng; TK 156 là 3.700.000.000 đồng; TK 157 là 900.000.000 đồng; TK
158 bằng 0 đồng. Số dư có trên sổ cái TK 229 là 3.060.000.000 đồng, trong đó dư có
TK 2291 là 350.000.000 đồng, dư có TK 2292 là 720.000.000 đồng, dư có TK 2293 là
450.000.000 đồng và dư có TK 2294 là 1.540.000.000 đồng.

Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Hàng tồn kho" mã số [140] trên Báo cáo tình hình tài chính tại
ngày 31/12/20X0 là : 
*
1 điểm

8.160.000.000
9.700.000.000
3.060.000.000
6.000.000.000

Công ty Kim Hằng cuối năm tài chính 20X0 có số dư Nợ trên sổ cái TK 131 là
4.800.000.000 đồng, trong đó gồm chi tiết của 2 khách hàng, khách hàng M có số dư
Nợ là 6.200.000.000 đồng, khách hàng N phát sinh duy nhất một khoản trả trước tiền
hàng và có số dư Có là 1.400.000.000 đồng.

Khi trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính tại ngày kết thúc năm tài chính 20X0, kế
toán Kim Hằng phải:
*
1 điểm

b. Trình bày bên phần Tài sản - Phải thu khách hàng là : 6.200.000.000 đồng.
c. Trình bày bên phần Nguồn vốn - Người mua trả tiền trước là : 1.400.000.000 đồng.
b và c đúng.
a. Trình bày bên phần Tài sản - Phải thu khách hàng là : 4.800.000.000 đồng.

Trong năm 20X0, công ty Minh Anh có bán thanh lý một thiết bị văn phòng, giá bán
chưa gồm 10% thuế GTGT là 350.000.000 đồng, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.  Chi
phí trả cho người môi giới hết 10.000.000 đồng, chi phí thuê tháo dỡ hết 2.000.000
đồng, tất cả đã trả bằng tiền mặt:

Nghiệp vụ bán tài sản nêu trên ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ theo phương pháp trực tiếp như sau:
1 điểm

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh, mã số [06]. thay đổi 35.000.000
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài hạn khác, mã số [22] thay đổi 338.000.000
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài hạn khác, mã số [22] thay đổi 385.000.000
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh, mã số [07] thay đổi (12.000.000)
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh, mã số [06] không ảnh hưởng

Theo nguyên tắc Bù trừ, khi lập Báo cáo tài chính doanh nghiệp phải: 
*
1 điểm

a. Các khoản mục tài sản và nợ phải trả được bù trừ trước khi trình bày trên Báo cáo tài chính.
a và c đúng
b. Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ
khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ.
c. Các khoản mục Doanh thu và Thu nhập khác và chi phí phải được bù trừ trước khi trình bày
trên Báo cáo tài chính.

Trong năm 20X0 công ty A có bán cho công ty B một lô thành phẩm, giá bán gồm 10%
thuế GTGT 660.000.000 đồng, chưa thu tiền. Đồng thời trong năm công ty A mua của
công ty B một thiết bị sản xuất giá 3.500.000.000 đồng, chưa trả tiền (thiết bị thuộc diện
không chịu thuế GTGT). Cuối năm 20X0, sau khi đối chiếu và bù trừ công nợ, công ty A
chuyển khoản trả cho công ty B số tiền còn nợ là 2.840.000.000 đồng (3.500.000.000 –
660.000.000). 

Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp (năm 20X0) sẽ trình bày:
1 điểm

Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, mã số [01] là 660.000.000
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TS dài hạn khác, mã số [21] là (3.500.000.000)
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TS dài hạn khác, mã số [21] là 2.840.000.000
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TS dài hạn khác, mã số [21] là 3.500.000.000
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, mã số [01] là 0

Công ty Anh Tuấn có kỳ kế toán năm kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Anh Tuấn có
3 nhà cung cấp, số dư trên sổ chi tiết của 3 nhà cung cấp đến cuối ngày 31/12/20X0
như sau: nhà cung cấp Anh Thơ có số dư Có là 1.230.000.000 đồng;  nhà cung cấp
Bình Phong có số dư Nợ là 765.000.000 đồng; nhà cung cấp Châu Loan có số dư Có là
1.950.000.000 đồng. Sổ chi tiết có số dư bên Nợ là khoản Anh Tuấn trả trước cho Bình
Phong, theo hợp đồng hàng sẽ được giao trong quý 1/20X1. Toàn bộ khoản nợ phải trả
cho các nhà cung cấp có thời hạn thanh toán trong quý 1/20X1.
Chỉ tiêu "Phải trả người bán ngắn hạn" trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X0
của Anh Tuấn, mã số [311] là:
1 điểm

3.945.000.000
765.000.000
3.180.000.000
1.230.000.000

Công ty Phương Trang năm 20X0 có số liệu sau:

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, mã số [50] là 2.560.000.000.

Trong năm 20X0, công ty phát sinh duy nhất một khoản chi phí khác biệt giữa Kế toán
và quy định của Luật thuế TNDN như sau: Ngày 1/1/20X0 công ty có mua và đưa vào
sử dụng một xe tải dùng cho bộ phận bán hàng, nguyên giá 3.000.000.000 đồng. Kế
toán công ty đã tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian khấu hao
là 20 năm, giá trị thanh lý thu hồi ước tính bằng 0. Theo quy định của văn bản hướng
dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp, thời gian khấu hao của xe tải tối đa là 10 năm.

Với số liệu trên, một số chỉ tiêu tại báo cáo kết quả kinh doanh năm 20X0 của công ty
Phương Trang sẽ như sau (hãy chọn các đáp án đúng):
1 điểm

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, mã số [50] là 2.560.000.000


Chi phí thuế TNDN hiện hành, mã số [51] là 512.000.000
Chi phí thuế TNDN hoãn lại, mã số [52] là 30.000.000
Lợi nhuận sau thuế, mã số [60] là 2.048.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành, mã số [51] là 482.000.000
Chi phí thuế TNDN hoãn lại, mã số [52] là (30.000.000)
Lợi nhuận sau thuế, mã số [60] là 2.078.000.000

Công ty Hùng Phong năm 20X0 phát sinh nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác, chi
phí khác như sau:
- Tài khoản 711 tổng phát sinh bên có là 75.000.000 đồng, toàn bộ là thu nhập do
nhượng bán TSCĐ không còn sử dụng được.

- Tài khoản 811 tổng phát sinh bên nợ là 51.500.000 đồng, gồm giá trị còn lại của
TSCĐ bán thanh lý là 47.000.000 và chi phí vận chuyển TSCĐ đi bán do Hùng Phong
chịu, đã trả bằng tiền mặt hết 4.150.000.

Ngoài ra trong năm 20X0 không phát sinh khoản thu nhập khác, chi phí khác nào.

Với số liệu trên, một số chỉ tiêu tại báo cáo kết quả kinh doanh năm 20X0 của công ty
Hùng Phong sẽ như sau (hãy chọn các đáp án đúng):
1 điểm

Thu nhập khác, mã số [31] là 75.000.000


Chi phí khác, mã số [32] là 47.000.000
Chi phí khác, mã số [32] là 51.500.000
Chi phí khác, mã số [32] là: 0
Thu nhập khác, mã số [31] là 23.500.000
Lợi nhuận khác, mã số [40] là 23.500.000

Khi lập và trình bày Báo cáo tình hình tài chính, doanh nghiệp phải:
*
1 điểm

c. Cả a và b đúng.
b. Trường hợp doanh nghiệp không thể phân biệt được giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các tài sản
và nợ phải trả phải được trình bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm dần.
a. Trình bày riêng biệt các tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn.

Trích tài liệu từ sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 111, 112, 113 của công ty Kỳ Phương
trong năm 20X0 có các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền như sau:

- Thu tiền bán hàng hóa, bao gồm cả VAT 10% là 990.000.000 đồng.

- Thu nợ khách hàng tiền mua hàng kỳ trước, gồm VAT 10% là  297.000.000 đồng.

- Chi tiền mua hàng hóa nhập kho, bao gồm cả VAT 10% là 770.000.000 đồng.

- Chi trả nợ tiền mua hàng hóa kỳ trước, gồm VAT 10% là 88.000.000 đồng.
- Chi tiền trả chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong
năm là 33.000.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%).

Biết công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và giả định không còn
khoản chi tiền nào khác ngoài các khoản chi tiền nêu trên. Trong năm 20X0 cũng không
phát sinh thanh toán bù trừ, không phát sinh khoản vay chuyển thẳng trả nợ nhà cung
cấp.

Hãy chọn các đáp án đúng:


1 điểm

Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, mã số [01] là 1.287.000.000
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ, mã số [02] là 891.000.000
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ, mã số [02] là (891.000.000)
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ, mã số [02] là 810.000.000
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ, mã số [02] là (810.000.000)
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, mã số [01] là 1.170.000.000

Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tiền thu hộ và chi hộ khách hàng được:
1 điểm

Trình bày trên cơ sở thuần (lấy tổng thu hộ trừ (-) tổng chi hộ).
Trình bày riêng biệt: Tổng số tiền thu hộ trình bày là dòng tiền thu vào; Tổng số tiền chi hộ được
trình bày ở dòng tiền chi ra.
Chỉ trình bày trên cơ sở thuần nếu số tiền thu hộ và số tiền chi hộ của cùng một khách hàng.

Hãy cho biết nghiệp vụ kinh tế sau đây ảnh hưởng như thế nào đến báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp công ty Phương Đông trong năm 20X1 :

- Tháng 1 năm 20X1, Phương Đông xuất bán một lô sản phẩm có giá bán chưa gồm
10% thuế GTGT khấu trừ là 1.200.000.000 đồng cho công ty Minh Quang. Lô hàng này
công ty Minh Quang đã ứng trước một phần vào cuối năm tài chính trước đó (20X0), số
tiền ứng trước là 200.000.000 đồng bằng chuyển khoản. Phần còn lại công ty Minh
Quang trả ngay cho công ty Phương đông bằng chuyển khoản khi công ty Minh Quang
nhận được hàng. Công ty Phương Đông đã nhận được báo có của ngân hàng trong
tháng 1 năm 20X1.
1 điểm

Làm tăng chỉ tiêu “Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác", mã số [01]” số
tiền 1.200.000.000 đồng.
Làm tăng chỉ tiêu “Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác", mã số [01]” số
tiền 1.320.000.000 đồng.
Làm tăng chỉ tiêu “Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác", mã số [01]” số
tiền 1.120.000.000 đồng.
Làm tăng chỉ tiêu “Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác", mã số [01]” số
tiền 1.000.000.000 đồng.

Công ty Tuấn Hùng năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đến cuối ngày
31/12/20X0, số dư nợ trên sổ cái TK 151 là 1.200.000.000 đồng; TK 152 là
2.300.000.000 đồng; TK 153 bằng 0 đồng; TK 154 bằng 0 đồng; TK 155 là
1.600.000.000 đồng; TK 156 là 3.700.000.000 đồng; TK 157 là 900.000.000 đồng; TK
158 bằng 0 đồng. Số dư có trên sổ cái TK 229 là 3.060.000.000 đồng, trong đó dư có
TK 2291 là 350.000.000 đồng, dư có TK 2292 là 720.000.000 đồng, dư có TK 2293 là
450.000.000 đồng và dư có TK 2294 là 1.540.000.000 đồng.

Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Hàng tồn kho" mã số [141] trên Báo cáo tình hình tài chính tại
ngày 31/12/20X0 là : 
*
1 điểm

3.060.000.000
8.160.000.000
6.000.000.000
9.700.000.000

Công ty Hùng Phong kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến một số tài khoản doanh thu, chi phí trong năm 20X0 như sau:

Doanh thu thuần, mã số [10] là 6.400.000.000

Tài khoản 515 tổng phát sinh bên có là 131.250.000 đồng; Tài khoản 635 tổng phát
sinh bên nợ là 98.320.000 đồng (toàn bộ là chi phí lãi vay phải trả, không được vốn
hoá); Tài khoản 641 tổng phát sinh bên nợ là 121.450.000 đồng; Tài khoản 642 tổng
phát sinh bên nợ là 152.976.000 đồng. Biết toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính được
kết chuyển qua bên có tài khoản 911; toàn bộ chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp được kết chuyển sang bên nợ tài khoản 911. 

Với số liệu trên, một số chỉ tiêu tại báo cáo kết quả kinh doanh năm 20X0 của công ty
Hùng Phong sẽ như sau (hãy chọn các đáp án đúng):
1 điểm
Doanh thu hoạt động tài chính, mã số [21] là 131.250.000
Chi phí tài chính, mã số [22] là 98.320.000
Chi phí bán hàng, mã số [25] là 121.450.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp, mã số [26] là 152.976.000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, mã số [30] là 6.158.504.000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, mã số [30] là 32.930.000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, mã số [30] là 5.896.004.000

Cuối năm tài chính 20X0, công ty Minh Anh có số dư TK128  là 753.000.000 đồng,
trong đó TK 1281 là 500.000.000 đồng; TK 1288 là 253.000.000 đồng, chi tiết TK 1281
gồm 2 khoản tiền gửi tiết kiệm, một khoản 300.000.000 đồng, kỳ hạn 6 tháng, gửi ngày
01/09/20X0 và một khoản 200.000.000 đồng, kỳ hạn 3 tháng, gửi ngày 15/12/20X0. Chi
tiết TK 1288 toàn bộ là kỳ phiếu ngân hàng, kỳ hạn 1 năm, ngày phát hành là 1/3/20X0. 

Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Các khoản tương đương tiền" mã số [112] trên Báo cáo tình


hình tài chính tại ngày cuối năm tài chính 20X0 là :    
*
1 điểm

200.000.000
750.000.000
500.000.000

Công ty Tuấn Hùng năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đến cuối ngày
31/12/20X0, số dư nợ trên sổ cái TK 242 là 990.000.000 đồng, chi tiết gồm 1 khoản chi
phí trả trước, giá trị cần phân bổ là 1.080.000.000 đồng, thời gian phân bổ trong 36
tháng, giá trị phân bổ mỗi tháng là 30.000.000 đồng.tính đến 31/12/20X0 đã phân bổ
được 3 tháng.

Số liệu ghi vào chỉ tiêu "Chi phí trả trước ngắn hạn" mã số [151] trên Báo cáo tình hình
tài chính tại ngày 31/12/20X0 là : 
*
1 điểm

1.080.000.000
90.000.000
990.000.000
0

Hãy chọn các đáp án đúng.


Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, trường hợp thanh toán bù trừ cùng một đối tượng thì
xử lý theo nguyên tắc :
1 điểm

Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong cùng một luồng
tiền thì sẽ được trình bày trên cơ sở thuần.
Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong các luồng tiền khác
nhau thì phải trình bày riêng rẽ giá trị của từng giao dịch mà không được trình bày trên cơ sở
thuần.
Luôn được trình bày trên cơ sở thuần bất kể các giao dịch đó được phân loại trên cùng một
luồng tiền hay các luồng tiền khác nhau
Phải trình bày riêng rẽ giá trị của từng giao dịch, bất kể các giao dịch đó được phân loại trên
cùng một luồng tiền hay các luồng tiền khác nhau

Quay lại

Gửi

Xóa hết câu trả lời


Không bao giờ gửi mật khẩu thông qua Google Biểu mẫu.
Nội dung này không phải do Google tạo ra hay xác nhận. Báo cáo Lạm dụng - Điều khoản Dịch vụ - Chính sách quyền
riêng tư

 Biểu mẫu

You might also like